Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án tích hợp liên môn tiết 23 bài 22 vệ sinh hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.11 KB, 7 trang )

Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

Ngày soạn: 17/11/2013
Ngày dạy : 26/11/2013
Bài 22:

Tiết 23
VỆ SINH HÔ HẤP

I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
+ Môn sinh học
- Trình bày được các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp, các bệnh đường hô hấp
thường gặp, đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
- Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Môn hóa học :
Nguyên nhân tạo ra các khí SOx, NOx, CO, CO2
Bài
: Oxit axit (oxit phikim)
+ Môn Thể dục :
- Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở, tayngực, các bài tập chạy đối với hệ hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.
+ Môn GDCD :
- Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết trân
trọng và bảo vệ sức khỏe.
- Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con người
trong bảo vệ môi trường.
Lớp 6: Tiết 1: Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Lớp 7 : Tiết 23-24 ; Bài 14 : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.


+ Môn Toán học:
- Củng cố kiến thức giải bài toán bằng lời văn.
2. Kỹ năng :
+ Môn sinh học;
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
Đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ.
Năm học : 2013- 2014

1


Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

+ Môn Hóa học:
Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
Kỹ năng phân tích số liệu, giải thích hiện tượng thực tế.
+ Môn Thể dục:
Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.
+ Môn GDCD:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.

Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào
thực tế đời sống.
Kỹ năng hình thành ra quyết định
+ Môn Toán học;
Rèn kỹ năng phân tích đề bài
Kỹ năng giải toán.
3.Thái độ :
Học sinh có trách nhiệm với bản thân , yêu quí bản thân, tự chăm sóc bản
thân để có một cơ thể khỏe mạnh.
Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp.
Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những
người xung quanh.
Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc.
Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường.
II.
Chuẩn bị;
1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.
- Tranh ảnh các bệnh liên quan đến đường hô hấp.
- Máy chiếu, máy tính.
- Các tư liệu về: Các bệnh hô hấp; tác hại của thuốc lá, các bụi không
khí; Luật phòng chống tác hại của thuốc lá.
- Phòng học bộ môn.
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu bài học ở nhà.
- Kiến thức toán học đã có.
Năm học : 2013- 2014

2



Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

- Giấy toki, bút dạ (dùng hoạt động nhóm)
III. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định tổ chức : 8a
2. Kiểm tra:
. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra như thế nào ? Mối quan hệ giữa
hai quá trình đó
. Đặt vấn đề : Hô hấp là hoạt động không thể ngưng, nhưng hệ hô hấp rất dễ bị
phơi nhiễm mắc bệnh . Vậy hệ hô hấp có thể mắc các bệnh thường gặp nào? Làm
thế nào để tránh được các lệnh đó. Bài học hôm nay giúp các em biết được các
vấn đề đó.
3 . Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
-Gv: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh hệ
hô hấp ?
GV đưa ra các hình ảnh về bệnh liên quan
đến đường hô hấp.
Hs : Quan sát hình ảnh trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi, đưa ra kiến thức.
GV : Hệ hô hấp bị tổn hại do những tác
nhân nào ?
-HS: Nghiên cứu bảng 22 SGK và các
thông tin.Thảo luận nhóm trả lời.
GV: Đưa ra các hình ảnh về các tác nhân

gây hại hệ hô hấp- yêu cầu HS trả lời câu
hỏi :
+ Các khí SOx, NOx, CO, CO2 được sinh
ra từ đâu? Chúng có đặc tính gì?
GV: Tích hợp môn hóa học: Để giải
thích sự tạo ra của các khí SOx, NOx,
CO, CO2 từ các hoạt động của con
người, nhất là cơ chế tạo ra khí CO là
do quá trình đốt cháy không hoàn toàn
của các chất đốt.
HS: quan sát, vân dụng kiến thức hóa học
trả lời:
- Các khí: SOx, NOx, CO, CO2 sinh ra từ
các hoạt động: đốt gạch, nấu bếp than;
động cơ xe thải ra...Các khí này đều có
tính độc gây hại cho hệ hô hấp.

I:Bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại:
+Ý nghĩa: Giữ vệ sinh hệ hô hấp
để trao đổi khí được thực hiện tốt
và tránh được các bệnh về đường
hô hấp.
+ Các tác nhân gây hại cho hệ
hô hấp: Bụi , khí độc và các vi
sinh vật.

Năm học : 2013- 2014

3



Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

GV: Các tác nhân trên gây ra những tổn Mức độ gây hại: Ung thư phổi,
thương nào cho hệ hô hấp?
lao phổi, viêm họng, suy hô hấp…
HS: quan sát, vân dụng thực tế , trả lời Có thể tử vong.
câu hỏi.
GV: Tích hợp môn GDCD nhằm giáo
dục các em lối sống lành mạnh, có ý
thức chăm sóc bản thân và mọi người
xung quanh và ý thức bảo vệ môi
trường.
+ Để hạn chế các hoạt động tạo ra các
tác nhân gây hại cho sức khỏe con người
nhà nước ta đã đưa biện pháp gì?
+ Muốn bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác
nhân có hại chúng ta phải làm gì?
HS : dựa vào kiến thức đã học ở lớp
7,thảo luận - trả lời câu hỏi :
+ Để hạn chế các hoạt động tạo ra các
tác nhân gây hại cho sức khỏe con người
nhà nước ban hành: Luật bảo vệ môi
trường, Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá.
+Muốn bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại ta phải trồng nhiều cây

xanh, giữ vệ sinh cơ thể và nơi công
cộng, hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra
các khí độc. Không hút thuốc lá và vân + Biện pháp bảo vệ: Trồng cây
động mọi người không hút thuốc lá.
xanh, đeo khẩu trang, Giữ vệ sinh
GV :nhận xét, chuẩn kiến thức
môi trường. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra các khí độc hại,
không hút thuốc lá.
Hoạt động 2:
II. Cần tập luyện để có một hệ
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin- hô hấp khỏe mạnh:
yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1. Giải thích vì sao khi tập luyện TDTT
đúng cách, đều đặn từ bé có thể có dung
tích sống lớn?
2. Tại sao thở sâu và giảm số nhịp thở
trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô
Năm học : 2013- 2014

4


Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

hấp?
GV:Tích hợp môn Toán học để vận
dụng giải thích câu hỏi 2 bằng một bài

toán: Một người thở ra là 18 nhịp/phút,
mỗi nhịp hít vào là 400ml không khí
.Nhưng khi người đó thở sâu, nhịp thở
là 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 600
ml.Hỏi khí hữu ích đi vào phế nang
trong trường hợp nào nhiều hơn? Biết
khí vô ích ở khoảng chết là 150ml/nhịp.
HS: nghiên cứu thông tin, vận dụng kiến
thức đã học, thảo luận- trả lời câu hỏi
đúng.
* Khi nhịp thở 18 nhịp/phút:
Khí lưu thông/phút: 18 X 400 = 7200ml
Khí vô ích ở khoảng chết:
150 X 18 = 2700ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:
7200 - 2700 = 4500ml
* Khi người đó thở 12 nhịp/ phút:
Khí lưu thông: 600 X 12 = 7200ml
Khí vô ích ở khoảng chết:
12 X 150 = 1800 ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:
7200 – 1800 = 5400 ml
Vậy thở sâu và giảm nhịp thở sẽ tăng
hiệu quả hô hấp.
GV:Tích hợp môn Thể dục đưa ra yêu
cầu rèn luyện cho hệ hô hấp khỏe
mạnh:
- Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ
hô hấp khỏe mạnh ?
- Theo em những bài tập thể dục nào giúp

em phát triển lồng ngực?Vì sao?
HS: dựa vào kiến thức môn học, thảo luận
nhóm đưa ra kiến thức.
- Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp
thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ
bé.
- Bài tập thể dục có ích cho phát triển
lồng ngực: Bài thể dục phát triển
Năm học : 2013- 2014

5


Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang

chung( đặc biệt là các động tác vươn thở,
tay- ngực), các bài tập chạy. Vì chúng
giúp máu nhiều oxi, giúp sự trao đổi chất
ở phổi tăng khiến lồng ngực nở ra.
GV nhận xét chuẩn kiến thức.
- Để có một hệ hô hấp khỏe
GV mở rộng giáo dục kĩ năng sống cho
mạnh; Cần tích cực rèn luyện,
học sinh.
tập thể dục thể thao phối hợp tập
thở sâu và giảm nhịp thở thường
xuyên, từ bé.
4 .Củng cố - luyện tập

- Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài
- Làm bài kiểm tra trắc nghiệm:
ĐỀ BÀI
Câu 1. Hãy sắp xếp các tác hại tương ứng với tác nhân gây hại đường hô
hấp:
Tác nhân
1. Bụi

Trả lời
1............

Tác hại
A, Chiếm chỗ của Oxi trong máu( hồng cầu) làm
giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.

2. Nitơoxit(NOx) 2...........

B, Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu
quả lọc sạch không khí. Có thể gây ung thư phổi.

3. Lưu huỳnh 3..........

C, Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và phổi, làm

oxit( SOx)

tổn thương hệ hô hấp; có thể gây chết.

4. Cac bon oxit 4............. D, Khi nhiều quá( >100.000 hạt/ml, cm 3 không
( CO)


khí) sẽ quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí

5. Các chất độc 5............. -> gây bệnh bụi phổi.
hại

(Nicotin,

nitrozamin...)
6. Các vi sinh

E, Gây viêm sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi
6............

khí; có thể gây chết ở liều cao.
G, Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng.

vật gây bệnh.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 2. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
a, Bệnh Sars, bệnh lao phổi, bệnh cúm, bệnh thổ tả.
b, Bệnh cúm, bệnh ho gà, bệnh kiết lị, bệnh sán.
Năm học : 2013- 2014

6


Trường THCS Thị trấn Lập Thạch

GV: Nguyễn Thị Giang


c, Bệnh Sars, bệnh ho gà, bệnh cúm, bệnh lao phổi.
d, Bệnh lao phổi, bệnh thương hàn, bệnh kiết lị.
Câu 3. Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì?
a, Giúp điều hòa không khí, hạn chế ô nhiễm.
b, Hút được bụi.
c, Tạo cảnh quan tươi mới.
d, Cho cuộc sống nhiều màu xanh.
Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai? ( Đánh dấu+
vào ô

chỉ câu cho là đúng, đánh dấu – vào ô

câu cho là sai).

a, Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể
hít vào và thở ra.
b, Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng.
c, Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp.
d, Khi CO chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp.
e, Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi bảo vệ được hệ hô hấp.
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm)
1- D;

2- E;

3- G;


4- A;

5- B;

6- C

Câu 2: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm) đáp án: c
Câu 3: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm) đáp án : a
Câu 4: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm)
Câu đúng: a, b, d, e.
Câu sai: c

0000000000

5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà ;
- Học bài và làm bài : 1, 2, 3, 4 SGK tr73.
- Đọc mục em có biết tr 74- SGK
- Chuẩn bị các dụng cụ thực hành theo yêu cầu của bài 23
Năm học : 2013- 2014

7



×