XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC GIÁ
CHO SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX
NHÓM 2
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CHOLIMEX
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
3. PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
5. CHIẾN LƯỢC GIÁ
6. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
7. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ
GIỚI THIỆU CÔNG TY
GIỚI THIỆU CÔNG TY
•
•
•
•
•
•
Tên công ty: Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex
Tên giao dịch: Cholimex food joint stock company
Tên viết tắt: Cholimexfood JSC
Hình thức sở hữu: Tập thể (Nhà nước nắm cổ phần chi phối 51% vốn điều lệ)
Ngày thành lập: 02 – 06 – 1983
Trụ sở chính: Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, TP HCM
GIỚI THIỆU CÔNG TY
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
15/04/1981 thành lập Xí nghiệp Hợp Doanh Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng với tên gọi tắt là Cholimex.
Cuối năm 1982 hình thành Xí nghiệp hợp doanh chế biến hàng xuất khẩu.
15/04/1981
02/06/1983 Công ty hợp danh xuất nhập khẩu Trực Dụng quận 5 ra làm 2 tổ chức:
Xí nghiệp cung ứng hàng xuất khẩu quận 5
Xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu quận 5
Năm 1988 Xí nghiệp chế biến hải sản và thực phẩm xuất khẩu.
2007 chuyển thành Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex.
2008 hoạt động với tên mới : Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex .
GIỚI THIỆU CÔNG TY
GIỚI THIỆU CÔNG TY
DÒNG SẢN PHẨM: GIA VỊ
GIỚI THIỆU CÔNG TY
DÒNG SẢN PHẨM: SỐT
GIỚI THIỆU CÔNG TY
NƯỚC CHẤM ĂN LIỀN
THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
GIỚI THIỆU CÔNG TY
SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX
∗
∗
∗
Chai pet 270g
Là loại sản phẩm nằm trong dòng sản phẩm các loại Sốt.
Dùng với mực nướng, hải sản luộc, hấp, hải sản tẩm bột chiên, chả giò, gà rán,
khoai tây chiên, mì, hamburger ...
∗
Giúp tăng hương vị đậm đà cho món ăn
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VĨ MÔ
Kinh tế
Nhân
Chính trị
khẩu học
Yếu tố tác
động
Văn hóa -
Công nghệ
Xã hội
Pháp luật
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VĨ MÔ
KINH TẾ
•
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2014 ước tính tăng 4,96% so với cùng kỳ năm 2013,
cao hơn mức tăng cùng kỳ của 3 năm trở lại đây.
•
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) so với cùng kỳ năm trước tăng 4.39%; so với tháng 12 năm trước
tăng 0.8%; CPI quí I năm 2014 so với cùng kỳ năm trước tăng 4.83%.
Kinh tế có dấu hiệu phục hồi, mức sống của người dân đang tăng cao, thu nhập ngày
càng cải thiện.
NHÂN KHẨU HỌC
•
Dân số: 87.840.000 (năm 2012, ±1,2% / năm).
•
Hộ gia đình: 18.364.012 (năm 2012).
•
Nam / nữ: 49% - 51% (năm 20012).
•
Dân số trẻ quốc gia: 50% dân số từ 20 tuổi - 65 tuổi (năm 2012)
•
Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có dân số cao nhất với 17,5 triệu người (trước 2012)
•
Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất với 6,35 triệu người (trước 2012-nguồn: túi tài liệu tham khảo hướng dẫn sử
dụng Việt Nam - Nielsen 2012-Trang 94, 98, 99)
•
Các thành phố cần có chiến lược nhanh chóng để nắm giữ thị phần: thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa,
Cần Thơ,Đồng bằng ven biền miền trung, Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VĨ MÔ
CÔNG NGHỆ
•
•
Dây chuyền sản xuất ngày càng hiện đại
Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế các chương trình quản lý chất
lượng
ISO 9001:2008, BRC, HACCP, GMP, SSOP
•
Đảm bảo thân thiện với môi trường
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VĨ MÔ
VĂN HÓA - XÃ HỘI
•
•
Đa dạng và phong phú trong phong cách ăn uống.
Mọi người đều đặc biệt quan tâm đến sức khỏe.
PHÁP LUẬT
•
•
Luật pháp Việt Nam còn nhiều kẽ hở.
Tuy nhiên, luật thuế nhập khẩu và các thủ tục hải quan ngày càng đơn giản, ít tốn
kém.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VI MÔ
cấp
Nhà cung
Doa
nh
nghi
ệp
Đối thủ
hàng
h
Khác
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VI MÔ
DOANH NGHIỆP
•
•
Dây chuyền sản xuất hiện đại.
Nguồn vốn lớn, tiềm lực tài chính mạnh vì được sự hậu thuẫn từ công ty mẹ, đồng thời
Nhà nước chiếm 51% cổ phần.
Có khả năng đầu tư các công nghệ hiện đại, thực hiện các chiến lược marketing.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VI MÔ
KHÁCH HÀNG
•
Yêu cầu sản phẩm ngày càng khắt khe, vừa là sản phẩm có chất lượng vừa là thương hiệu
uy tín.
•
Giá là một trong những yếu tố quyết định đến hành vi mua của khách hàng.
NHÀ CUNG CẤP
•
Yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu) chưa ổn định, giá cả thường xuyên biến động.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VI MÔ
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRỰC TIẾP
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VI MÔ
SẢN PHẨM THAY THẾ
PHÂN TÍCH SWOT
9001:2008, BRC, HACCP, GMP
Quản lý chất lượng sản phẩm theo têu chuẩn quốc tế các chương ISO
Mạng lưới phân phối rộng khắp
Nguồn vốn mạnh
Thương hiệu uy tn, giá cả hợp lý
ĐIỂM YẾU
ĐIỂM MẠNH
Chất lượng sản phẩm không có nhiều sự khác biệt so với đối thủ.
Kinh phí cho các hoạt động xúc tến thương mại, quảng bá sản phẩm,…
còn thấp so với yêu cầu mở rộng thị trường
Chưa đột phá tại thị trường nước ngoài
Nhiều sản phẩm thay thế
Thị trường cạnh tranh gay gắt trong và ngoài nước
CHOLIMEX FOOD
Việc tăng giá nguyên vật liệu
Khủng hoảng kinh tế
Thị trường rộng lớn
Được sự hậu thuẫn vì là công ty Nhà nước
Gia nhập WTO
ĐE DỌA
CƠ HỘI
PHÂN TÍCH SWOT
Opportunites
(Cơ hội)
Threats
(Đe dọa)
Strengths
Weaknesses
(Điểm mạnh)
(Điểm yếu)
Chiến lược S-O
Chiến lược W-O
Chiến lược S-T
Chiến lược W-T
Trong đó:
•Chiến lược S-O: Chiến lược nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh của công ty.
•Chiến lược W-O: Chiến lược nhằm khắc phục các điểm yếu để theo đuổi và nắm bắt cơ hội.
•Chiến lược S-T: Chiến lược xác định những cách thức mà công ty có thể sử dụng điểm mạnh của mình để giảm khả năng bị
thiệt hại vì các nguy cơ từ bên ngoài.
•Chiến lược W-T: Chiến lược nhằm hình thành một kế hoạch phòng thủ để ngăn không cho các điểm yếu của chính công ty làm
cho nó trở nên dễ bị tổn thương trước các nguy cơ từ bên ngoài.
PHÂN TÍCH SWOT
Chiến lược W-O
Chiến lược S-O
Tập trung mở rộng thương hiệu vào các thành phố lớn như
Tập trung vào bộ phận phát triển nguồn nhân
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần
lực để tăng năng suất.
Thơ ở Việt Nam, đồng thời các tỉnh lân cận.
Tăng cường hoạt động Marketing
Tiếp tục định vị thương hiệu ở thị trường ngoài nước.
Chiến lược S-T
Chiến lược W-T
Mở rộng mối quan hệ với các nhà cung cấp để đầu
Đào tạo nhân viên để nâng cao số lượng khách
vào nguyên vật liệu ở mức ổn định
hàng.
PHÂN TÍCH CẠNH TRANH