Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Giáo án tự chọn sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 175 trang )

Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

Ngày soạn:19/8/2016
Ngày dạy:22/8/2016
TIẾT 1 : ÔN TẬP MEMĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A. Mục tiêu :
Ôn xong bài này HS có khả năng :
1.Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.
- Trình bày được một số thuật ngữ kí hiệu trong di truyền học.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
3.Thái độ:
-Có lòng biết ơn các nhà khoa học
B.Trọng tâm:
Nội dung, nhiệm vụ và vai trò của di truyền học
C.Chuẩn bị
1.Giáo viên:Tranh phóng to hình 1.1 SGK.
2.Học sinh
D. Hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra:
Không kiểm tra.
2.Giới thiệu bài(1'):Tại sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hay khác bố mẹ?
3. Bài mới (34')
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động 1 : Ôn về di truyền học :
? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa của
di truyền học là gì ?


- HS nhận xét liên hệ bản thân xem
giống và khác bố mẹ ở những điểm
nào ? Tại sao ?
- GV phân tích để các em hiểu được
sự giống và khác nhau (di truyền và
biến dị).
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu Men đen và
phương pháp nghiên cứu của ông.
- GV treo tranh hình 1.1
HS
quan sát và đọc mục “Em có biết?”
rồi trả lời câu hỏi :
Tóm tắt tiểu sử và cuộc đời của Men
đen ?
- HS nghiên cứu thông tin mục II
SGK thảo luận nhóm :
? Nội dung cơ bản của phương pháp
-1-

Nội dung
I. Di truyền học :
- Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính
quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
- Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ
chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền
biến dị.
- Di truyền học cung cấp cơ sở khoa học cho
chọn giống, có vai trò lớn lao trong y học đặc
biệt là trong công nghệ sinh học.


II. Men đen người đặt nền móng cho Di truyền
học :


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

phân tích các thế hệ lai của Men đen ?
? Quan sát hình 1.2 và nên nhận xét về
đặc điểm của từng cặp tính trạng đem
lai ? (đặc điểm của từng cặp tính trạng
tương phản : trơn – nhăn, vàng – lục,
xám – trắng ...)
- Các nhóm trình bày đáp án trước
lớp các nhóm khác theo dõi bổ sung
thống nhất đáp án (dưới sự chỉ đạo
của GV) – GV Hoạt động của học
sinh.
3. Hoạt động 3 : Ôn một số thuật ngữ
và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
Cá nhân HS đọc thông tin mục II SGK
thảo luận nhóm để phát biểu định ngiã
về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu của
bản của Di truyền học.
- GV cần phân tích thêm khái niệm
thuần chủng và lưu ý HS về cách
viết công thức lai.
- Lưu ý tới cách viết công thức lai
như mẹ thường viết bên trái dấu x,

bố viết bên phải dấu x .
P : mẹ x bố

- Men đen (1822 – 1884) là ông tổ của Di truyền
học
- Phương pháp phân tích của thế hệ lai của
Men đen có nội dung cơ bản là :
• Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về
một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi
sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
đó trên con cháu.
• Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu thập được để rút ra các quy luật di truyền.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di
truyền học :
- Tính trạng : là những đặc điểm cụ thề về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản : là hai trạng thái
khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu
hiện trái ngược nhau.
- Gen là nhân tố di truyền quy định một hoặc
một số tính trạng của sinh vật.
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc
tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống
các thế hệ trước.
- Các kí hiệu :
• P : Cặp bố mẹ xuất phát
• G : giao tử
• F : thế hệ con.


4 . Luyện tập củng cố:(8')
1. Cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 2 : Nội dung cơ bản : lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một sóo cặp tính trạng
thuần chủng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở con cháu và dùng toán
thống kê để phân tích các số liệu thu được.
5 . Hướng dẫn (2')
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK.
-Soạn bài 2.
______________________________________________________________________

Ngày soạn:21/8/2016
Ngày dạy: 24/8/2016
TIẾT 2 : ÔN TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
-2-


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

A. Mục tiêu :
Ôn xong bài này HS có khả năng :
1.Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng Men đen.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung của định luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.

3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.Trọng tâm:
Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng Men đen.
C.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 2.1 – 2.3
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.
2.Học sinh
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.
D. Hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra (5') :
Nêu nội dung, đối tượng, ý nghĩa của di truyền học ?
Nêu nôị dung phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen ?
2.Giới thiệu bài(2'):Lấy VD về cặp tính trạng tương phảnBài hôm nay chúng ta đi tìm
hiểu về lai một cặp tính trạng
3. Bài mới(30') :
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
1. Hoạt động 1 : Ôn thí nghiệm của Men
đen.
- GV dùng tranh vẽ hình 2.1 để giới
thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên
đậu Hà Lan.
- GV treo bảng 2 giới thiệu khái niệm
kiểu hình – HS thảo luận nhận xét về
kiểu hình ở F1 và xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F2 ?
? So sánh kết quả thu được của 2 phép
lai ở bên ?

- GV nhấn mạnh bố mẹ đều có vai trò
di truyền như nhau.
? Trong các thí nghiệm ở bảng 2 tính
trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn ?
-3-

I. Thí nghiệm của Men đen :
1. Thí nghiệm :
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
P : Hoa trắng x Hoa đỏ :
F1 : Hoa đỏ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
2. Nhận xét :
* Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng
trội, tính trạng còn lại là tính trạng lặn.
*Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

? Từ những kết quả thí nghiệm và cách
gọi tên của Men đen hãy điền các chỗ
trống trong câu điền ở SGK.
- GV giới thiệu sau khi hoàn chỉnh đây
chính là nhận xét tổng quát của Men

đen sau khi tiến hành các thí nghiệm.
- Cho vài HS nhắc lại nội dung.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu Men đen đã
giải thích kết quả thí nghiệm như thế
nào ?
HS nghiên cứu thông tin mục II để trả
lời các câu hỏi :
? Nêu các khái niệm kiểu gen, kiểu
hình ?
Dựa vào hình 2.3 GV khắc sâu các khái
niệm này.
GV giới thiệu các quy ước của Men đen
về các chữ cái quy định tính trạng. HS
quan sát hình 2.3 cho biết :
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2 ?
? Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng
(Vì Aa biểu hiện kiểu hình trội còn aa
biểu hiện kiểu hình lặn).
? Men đen đã giải thích các kết quả thí
nghiệm của mình như thế nào ?
? Phát biểu quy luật phân li ?

tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có
sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1 lặn .
II . Men đen giải thích kết quả thí nghiệm :
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng
của cơ thể.
- ở các thế hệ P, F1, F2 các nhân tố di

truyền tồn tại thành từng cặp tương ứng
quy định kiểu hình của cơ thể.
- Sơ đồ giải thích :
P : AA (đỏ) x aa (trắng)
G:
A
a
F1 : A a (đỏ) x A a (đỏ)
G : A, a
A, a
F 2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ
:
1 trắng
- Giải thích của Men đen về kết quả thí
nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các
cặp nhân tố di truyền (gen) quy định các
cặp tính trạng tương phản thông qua quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Quy luật phân li : Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P.

4 . Luyện tập củng cố(7')
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ ?
Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
Men đen đã giải thích kết quả TN trên đậu Hà Lan như thế nào ?

- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn (1') :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 3.

-4-


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

Ngày soạn:28/9/2016
Ngày dạy:03/9/2016
Tiết 3 : ôn tập lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
Ôn xong bài này HS có khả năng :
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn sản xuất của định luật phân li.
- Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.Trọng tâm:
C.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 3 SGK
2.Học sinh

Soạn trước bài
D. hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra (5') :
? Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
? Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?
2.Giới thiệu bài(2'):Học tiếp bài Lai 1 cặp tính trạng
3. Bài mới (30'):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1 : Ôn phép lai phân
tích
- HS nghiên cứu thông tin mục II
SGK để trả lời các câu hỏi :
? Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp ?
- GV dùng hình 2.3 khắc sâu các khái
niệm này.
- GV phân biệt thể đồng hợp trội, thể
đồng hợp lặn ở 2 cặp gen, 1 cặp gen
để HS tránh bị nhầm lẫn.
? Cá thể mang tính trạng trội (hoa đỏ)
có mấy kiểu gen biểu hiện ?
? Hãy xác định kết quả của những
phép lai sau ?
P:
AA x aa

III.Lai phân tích :
1.Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào

của cơ thể.
- Nếu kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng
giống nhau gọi là thể đồng hợp (AA, aa, aabb,
aaBB, AABB, aabb ...)
- Nếu kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng
khác nhau (Aa, aaBb ...) gọi là thể dị hợp.
2. Phép lai phân tích :
Hoa đỏ (có 2 kiểu gen AA, Aa) khi lai với hoa
trắng (aa) có 2 trường hợp :
- Trường hợp 1 :
P : AA (đỏ) x aa (trắng)
G: A
a
Fa :
Aa (đỏ) 100 %

-5-


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

P:
Aa x aa
? Làm thế nào để xác định được kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội ?
- HS thảo luận nhóm điền từ thích
hợp vào chỗ trống trong câu điền
khuyết mục III SGK.

- GV cho 2 HS đọc to câu hoàn chỉnh
cho cả lớp nghe rồi tổng kết lại Hoạt
động của học sinh đồng thời giới
thiệu đây là phép lai phân tích.
? Việc xác định cá thể đồng hợp trội
hay dị hợp có ý nghĩa gì ? (xác định
bố mẹ đem lai thuần chủng → tránh
phân li tính trạng )

- Trường hợp 2 :
P : AA (đỏ) x aa (trắng)
G : A,a
a
Fa :
Aa (đỏ) : aa (trắng)
50%
50%
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần được xác định KG với cá thể mang
tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng
tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng
hợp trội, còn kết quả phân tính thì cá thể đó có
kiểu gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của tương quan trội lặn :
- Tương quan trội- lặn là hiện tượng phổ biến ở thế
giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi.
Vì vậy, trong chọn giống cần xác định các tính
trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một
kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
- Sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai, áp

dụng kết quả của quy luật phân li xác định tính
trạng trội – lặn.

2.Hoạt động 2 : Nắm được ý nghĩa
của định luật phân li.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục IV
SGK trả lời câu hỏi :
? Tương quan trội lặn là gì ?
? Tại sao cần xác định tương quan
trội lặn ?
? Bằng cách nào để xác định được
tương quan trội lặn ?
? Để tránh hiện tượng phân li tính
trạng cần làm gì ?
? Để xác định độ thuần chủng của
giống cần phải thực hiện phép lai
nào ? (lai phân tích)
- GV hoàn chỉnh đáp án → Hoạt
động của học sinh.
4 . Luyện tập củng cố (7')
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
Tương quan trội lặn có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn sản xuất ?
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn(1') :
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn : 02/9/2016
Ngày soạn : 07/9/2016
-6-



Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

Tiết 4 : ôn tập lai hai cặp tính trạng
A. Mục tiêu :
Ôn xong bài này HS có khả năng :
1.Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men đen.
- Nắm được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.Trọng tâm:
Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng Men đen.
C.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 4 SGK
2.Học sinh
Soạn trước bài
D. hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra (5') :
Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
2.Giới thiệu bài(1'): Lời dẫn SGK
3. Bài mới(31') :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động 1 : Ôn thí nghiệm lai 2
cặp tính trạng của Men đen.
- HS đọc thông tin và nghiên cứu
hình 4 SGK
- GV giới thiệu và giải thích hình 4
trên tranh vẽ rồi nhấn mạnh sự tương
ứng giữa kiểu hình hạt với cây ở các
thế hệ.
- HS thảo luận nhóm để điền vào
bảng 4 ,đại diện nhóm điền, các nhóm
khác bổ sung. GV đưa ra đáp án đúng
bằng cách treo bảng phụ.
- HS phân tích được tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2 và tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
? Điều đó chứng tỏ sự di truyền của
từng cặp tính trạng như thế nào ?
(Độc lập vì theo lý thuyết xác suất thì

I.Thí nghiệm của Men đen :
1. Thí nghiệm :
P(t/c) :
Vàng trơn x
xanh nhăn
F1 :
Vàng trơn
F2 : 315 vàng trơn : 108 xanh trơn : 101 vàng
nhăn : 32 xanh trơn
≈ 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 vàng nhăn : 1

xanh nhăn .
2. Phân tích kết quả thí nghiệm :
- Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 :
Vàng : xanh = 3 : 1
Trơn : nhăn = 3 : 1
- Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 :
Vàng trơn là : 3 vàng x 3 trơn = 9 vàng trơn
Vàng nhăn là : 3 vàng x 1 nhăn = 3 vàng nhăn
Xanh trơn là : 1 xanh x 3 nhăn = 3 xanh nhăn
Xanh nhăn là : 1xanh x 1 nhăn = 1xanh nhăn⇒
Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

-7-


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

2 sự kiện A và B được gọi là độc lập
với nhau nếu PAB = PA . PB)
? Nhận xét về tỉ lệ kiểu hình ở F2 với
tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành
chúng ?
( 3 : 1) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
- HS thảo luận nhóm để điền vào chỗ
trống .
- Sau khi hoàn chỉnh GV cho 1 – 2
HS nhắc lại đáo chính là kết quả rút
ra của Men đen sau khi tiến hành

nhiều thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng.
2. Hoạt động 2 : Ôn khái niệm biến
dị tổ hợp.
- HS đọc thông tin mục II SGK.
? So sánh các kiểu hình ở F2 với P ? –
GV giới thiệu biến dị tổ hợp.
? Tại sao lại có sự xuất hiện kiểu hình
khác P ? Xuất hiện với hình thức sinh
sản nảo ?
? Nêu ý nghĩa của biến dị tổ hợp ?

3. Nhận xét :
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp
tính trạng tương phản thì sự di truyền của các
cặp tính trạng phân li độc lập với nhau cho F2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
II.Biến dị tổ hợp :
Ví dụ : F2 xuất hiện 2 kiểu hình mới so với P là
vàng nhăn, xanh trơn đó là biến dị tổ hợp.
- Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã
đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm
xuất hiện các kiểu hình khác P.

4 . Luyện tập củng cố(7')
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 để củng cố, hướng tới ghi nhớ.
- 1 – 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn(1'):
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 5.


Ngày soạn : 05/9/2016
Ngày soạn : 10/9/2016
Tiết 5 : ôn tập Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
Học xong bài này HS phải :
1.Kiến thức:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men đen.
- Trình bày được quy luật phân li độc lập.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hoá.
-8-


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

2.Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.Trọng tâm:
Mục III
C.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Tranh phóng to hình 5 SGK
2.Học sinh
Soạn trước bài
D. hoạt động dạy học :
1 . Kiểm tra (5') : Căn cứ vào đâu mà Men đen lại cho rằng tính trạng màu sắc và hình

dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau ?
Biến dị tổ hợp là gì ? xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
2.Giới thiệu bài(1') Lời dẫn SGK
3. Bài mới(31') :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách giải thích
III. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm :
kết quả thí nghiệm của Men đen.
Quy ước : gen A – hạt vàng
- GV giải thích kết quả thí nghiệm dựa
a – hạt xanh
vào hình 5 SGK đặc biệt phân tích
B – Hạt trơn
kỹ sự hình thành các loại giao tử.
b – Hạt nhăn
- HS theo dõi, quan sát tranh, thảo
P : AABB ( Vàng trơn ) x aabb (Xanh
luận nhóm.
nhăn)
? Giải thích vì sao ở F2 lại có 16 hợp
G:
AB
ab
tử ?
F1 :
AaBb (V-T) x
AaBb (V+ GV cần lưu ý : khi cơ thể F1 (AaBb)
T)
phát sinh giao tử cho ra 4 loại giao tử

G:
AB, Ab, aB, ab
với tỉ lệ ngang nhau.
F2 : 9 A-BVàng trơn
+ HS thảo luận thống nhất : 16 hợp tử ở
3 A-bb
Vàng nhăn
F2 là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên
3 aaBXanh trơn
qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực, cái.
1 aabb
Xanh nhăn
? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
+ HS thảo luận nhóm để điền vào bảng
phụ kẻ sẵn của GV.
+ GV trợ giúp tích cực để HS điền đúng.
+ GV treo bảng điền đáp án đúng để HS
sửa chữa.
Kiểu hình F2
Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu
1 AABB
1 Aabb
1 aaBB
1 aabb
gen ở F2
2 AABb
2 Aabb
2 aaBb
-9-



Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

2 AaBB
4 AaBb
9 A –B
3 A-bb
3 aaB1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình 9 hạt vàng trơn
3 hạt vàng
3 hạt xanh trơn
1 hạt xanh nhăn
ở F2
nhăn
Từ những kết quả phân tích trên em hãy • Nội dung quy luật phân li độc lập : “Các
phát biểu nội dung của quy luật phân li
cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li
độc lập ?
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- GV chính xác hoá - chốt lại Hoạt IV.ý nghĩa của định luật phân li độc lập :
động của học sinh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của định
luật phân li độc lập.
- Cá nhân HS nghiên cứu mục IV - Giải thích nguyên nhân làm xuất hiện biến
SGK – thảo luận nhóm trả lời câu dị tổ hợp phong phú ở các loài giao phối. Loại
hỏi.
biến dị này là nguồn nguyên liệu của tiến hoá

? ý nghĩa của định luật phân li là gì ?
và chọn giống.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung - GV chốt lại kiến thức
rồi Hoạt động của học sinh.
- GV giải thích : ở mọi loài sinh vật
nhất là sinh vật bậc cao, trong kiểu
gen có rất nhiều gen do đó số loại tổ
hợp về kiểu gen và giống kiểu hình ở
con cháu là rất lớn.
4 . Luyện tập củng cố(7')
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của lai 2 cặp tính trạng như thế nào ?
? Nêu nội dung và ý nghĩa của định luật phân li độc lập ?
- 1 – 2 HS đọc bài ghi nhớ.
5. Hướng dẫn (1') :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

Ngµy so¹n : 08/9/2016
Ngµy so¹n : 14/9/2016
Tiết 6: Bài tập di truyền: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về lai 1 cặp tính trạng của Men Đen
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
- 10 -


Giáo án tự chọn sinh học 9


Năm học 2016-2017

2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập lai 1 cặp tính trạng.
B.TRỌNG TÂM
Bài tập lai 01 cặp tính trạng
C .CHUẨN BỊ :
- GV : Bài tập về lai 1 cặp tính trạng
- HS ôn tập phần lai 1 cặp tính trạng của Men Đen.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra ( 5’)
Nội dung quy luật phân ly
2. Giới thiệu bài (1’)
Cách giải bài toán di truyền
3. Bà mới (33’)
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
CỦA MEN ĐEN:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
- HS nhớ lại kiến thức đã học,thảo luận
học, trình bày :
nêu được:
+ Phương pháp xác định kiểu gen, kiểu
+ Dưạ vào đề bài cho biết tính trạng trội,
hình của P ?
lặn, trung gian, kiểu hình của P  Kiểu
+ Quy luật phân li, lai phân tích ?
gen của P  Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình
+ Một số khi niệm: KG, KH, tính trạng

của F1, F2.
trội- lặn, …
- GV nhận xét, nêu kết luận.
+ Trội hoàn toàn:
- có 2 dạng bài toán thuận và bài toán
P thuần chủng  kiểu gen đồng hợp
nghịch
(AA)
+ Cách giải: gồm 4 bước:
P không thuần chủng  2 loại kiểu
- Bước 1: xác định tính trội- lặn
gen :đồng hợp (AA) hoặc dị hợp (Aa)
- Bước 2: quy ước gen
- Bước 3: xác định KG của P
+ Một số khái niệm : tính trạng, cặp tính
- Bước 4 : lập sơ đồ lai – nhận xét kết
trạng tương phản, di truyền, …
quả.
+ Muốn xác định kiểu gen của cơ thể
+ Quy luật phn li : F1 đồng tính (Aa), F2
mang tính trạng trội cần phải lai phân
phn li : 3 trội : 1 lặn
tích.
- Nội dung quy luật phân li : F1: đồng tinh (Aa), F2 phân li 3 trội : 1 lặn
- PP giải bài tập: có 2 dạng:
* Dạng 1: Bài toán thuận: là dạng bài toán đã biết tính trội, lặn, KH của P. Xác định
KG, KH của F và lập sơ đồ lai. Cách giải:3 bước
- B1: quy ước gen
- B2: xác định KG của P.
- B3: lập sơ đồ lai

- 11 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

* Dạng 2: bài toán nghịch: Khi biết kế quả lai. Xác định KG, KH của P.
Cách giải: 3 bước:
- B1: quy ước gen
- B2 :Phân tích kết quả  KG, KH của P.
- B3:lập sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu đề bài chưa cho biết tính trội -lặn thì phải xác định tính trội -lặn trước khi
quy ước gen.
Hoạt động 2: BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1 : Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt
trắng.
P: mắt đỏ thuần chủng x mắt trắng, xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 ?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Gợi ý :
- Kiểu gen của P : Mắt đỏ(AA),
- Dưới sự hướng dẫn của GV đại diện nhóm
mắt trắng(aa) vì P thuần chủng
lên bảng hoàn thành bài tập.
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2 (HS tự
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
viết sơ đồ lai)
Bài 2 : Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa
đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được: 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng.
a.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b.Xác định cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 bằng cách nào?
- GV hướng dẫn : dựa vào kết
- Dưới sự hướng dẫn của GV các nhóm thảo
quả ở F2 có: 103 hoa đỏ : 31
luận, hoàn thành bài tập:
hoa trắng  tỷ lệ kiểu hình 3 :
- Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở
1  kết quả giống thí nghiệm
F2 ta thực hiện phép lai phân tích: (nội dung …
của Men đen nên hoa đỏ là
Giải:
tính trạng trội
F2 có: 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng  tỷ lệ kiểu
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2:
hình 3 : 1  kết quả giống thí nghiệm của Men
đen nên hoa đỏ là tính trạng trội
- GV gọi đại diện nhóm lên
- Quy ước : A : hoa đỏ, a : hoa trắng
bảng hoàn thành bài tập:
- Viết sơ đồ lai:
- Nhĩm khc nhận xt bổ sung
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
- GV nhận xt-bổ sung:
AA
aa
GP:
A
a
F1:
Aa (100 % Hoa đỏ )

F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a
A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
Bài 3 : (Về nhà) : Cho 2 nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1
đều lông đen.

- 12 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

a.Cho F1 giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác
định tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
b.Cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Biết rằng màu lông do 1 gen
quy định và nằm trên NST thường.
- GV hướng dẫn xác định tính trội
- HS ghi nhớ kiến thức-vận dụng giải bi tập
– lặn, dựa vào F1
- Quy ước gen:
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2:
- Lai phân tích:
4. Luyện tập củng cố (5’ )
- GV củng cố cách giải BT lai 1 cặp tính trạng (trội hoàn toàn) của Men Đen.
- HS làm bài tập sgk
5. Hướng dẫn (1’)
Làm hoàn thành các bài tập trên lớp


Ngày soạn: 12/9/2016
Ngày giảng: 17/9/2016
Tiết 7: Bài tập di truyền LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về lai 1 cặp tính trạng của Men Đen (trội
không hoàn toàn)
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải bài tập, so snh trội hồn tồn với trội khơng hồn tồn
trong lai một cặp tính trạng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập lai 1 cặp tính trạng với điều kiện trội không hoàn toàn.
B. TRỌNG TÂM
Bài tập lai 1 cặp tính trạng
C. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài tập về lai 1 cặp tính trạng
- HS ôn tập phần lai 1 cặp tính trạng của Men Đen.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra (5’)
Nội dung quy luật phân ly; Phép lai phân tích
2. Giới thiệu bài (1’)
3. Bài mới (33’)
HOẠT ĐỘNG 1: TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức để
- HS nhớ lại kiến thức để phân biệt trội
- 13 -



Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

phân biệt trội hoàn toàn và trội không
hoàn toàn, v hồn thnh bảng sau:
-Thế no l Trội hồn tồn, trội khơng hồn
tồn ? Phn biệt về KG, KH ở F1 v F2 ?
- GV lưu ý :
+ Trội hoàn toàn do gen trội át hoàn
toàn gen lặn  F1 biểu hiện kiểu hình
trội (Aa).
+ Trội không hoàn toàn do gen trội át
không hoàn toàn gen lặn  F1 biểu hiện
kiểu hình trung gian (Aa).
+ Trội không hoàn toàn không cần sử
dụng phép lai phân tích vì mỗi gen ứng
với 1 kiểu hình.
+ Trội không hoàn toàn: F1 biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, F2
có tỷ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1
lặn.

hoàn toàn và trội không hoàn toàn, thông
qua bảng sau:
Đặc điểm
Trội
Trội
hoàn
không

toàn
hoàn toàn
Kiểu
KH trội
KH trung
hình
(Aa)
gian (Aa)
F1(Aa)
Tỉ lệ kiểu
3 trội : 1
1 trội : 2
hình ở F2
lặn
trung gian
: 1 lặn
Phép lai

không
phân tích
được
dùng
trong
trường
hợp .

2. HOẠT ĐỘNG 2 : BÀI TẬP VẬN DỤNG (30 phút)
Bài 1: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục :
1 quả dài.
a)

Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
b)
Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và KH ở F2 sẽ như thế nào. Biết
rằng quả dài do gen lặn quy định.
- GV hướng dẫn : dựa vào kết quả
- HS thảo luận  hoàn thành bài tập  đại diện
F1có tỉ lệ KH là 1 : 2 : 1  là kết
lên bảng :
quả của hiện tượng trội không
Giải:
hoàn toàn.
a) F1 có tỉ lệ KH là 1: 2: 1 = 4 tổ hợp = 2 loại
giao tử đực x 2 loại giao tử cái  chứng tỏ F1
- Quả dài là tính trạng lặn (aa)
dị hợp tử về 1 cặp gen.
quả bầu dục là tính trạng trung
- Quy ước gen : A : quả tròn , a : quả dài
gian (Aa) và quả tròn là tính trạng
Aa : quả bầu dục.
trội (AA)
- Sơ đồ lai : P : Qủa bầu dục x Qủa bầu dục
Aa
Aa
- GV yêu cầu HS thảo luận 
GP: A, a
A, a
hoàn thành BT.
F1: 1AA : 2Aa :1 aa
KH : 1 quả tròn : 2 bầu dục : 1 quả
- GV gọi đại diện các nhóm lên

dài
bảng  nhóm khác nhận xét, bổ
b) F1 tự thụ phấn : có thể xảy ra các trường hợp
sung.
sau: - F1: AA x AA  F2: AA (quả tròn)
- GV nhận xét, bổ sung.
- F1: Aa x Aa  F2: 1AA : 2Aa : 1 aa 1quả
- 14 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017
tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài.
- F1: aa x aa  F2: aa (quả dài)

Bài 2: Bài tập số 3 trang 22-SGK (về nhà).
- GV hướng dẫn HS làm bài theo hình thức tự luận .
- GV gợi ý cho HS về nhà hoàn thành.
4. Luyện tập củng cố (5’)
- GV củng cố lại cách giải bài tập lai 1 cặp tính trạng.
- Làm BT sgk và ôn lại kiến thức lai 2 cặp tính trạng.
5. Hướng dẫn (1’)
Hoàn thiện các bài tập trên lớp

Ngày soạn 15/9/2016
Ngày giảng: 21/9/2016
Tiết 8: Bài tập di truyền: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A. MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu kiến thức và vận dụng giải bài tập về lai 2 cặp tính trạng của Men

Đen.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập, phân biệt được giữa lai một cặp tính trạng
với lai 2 cặp tính trạng.
B. TRỌNG TÂM
Lai 2 cặp tính trạng.
C. CHUẨN BỊ
- GV : chuẩn bị bài tập lai 2 cặp tính trạng.
- HS ôn tập phần lai 2 cặp tính trạng.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra (5’)
Nội dung quy luật phân ly độc lập
2. Giới thiệu bài (1’)
3. Bài mới (33’)
HOẠT ĐỘNG I : TÓM TẮT LÍ THUYẾT- HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP:
- GV hướng dẫn cách làm bài tập lai 2
- HS nhớ lại kiến thức lai 2 cặp tính
cặp tính trạng:
trạng, xác định :
- Cách xác định kiểu gen, kiểu hình của
- Kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2.
P, F1, F2.
- Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Quy ước gen: A, B :Tính trội
- Nội dung quy luật, ý nghĩa.
Gen : a , b :tính lặn
- Biến dị tổ hợp.
- P thuần chủng  kiểu gen đồng hợp
- Viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ KG, KH
-Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác
của F1, F2

nhận xét, bổ sung.
- 15 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

- Nội dung quy luật phân li độc lập.
-Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp:
- Quy luật phân li độc lập : P thuần chủng, F1 đồng tính, F2 : 9 : 3 : 3:1
- Cch giải bi tập : cĩ 2 dạng: bi toán thuận và bài toán nghịch(tương tự lai 1 cặp tính
trạng)
* Bài toán thuận : gồm 3 bước
- B1: quy ước gen
- B2: xác định KG của P
- B3: lập sơ đồ lai
* Bài toán nghịch: gồm 4 bước
- B1:quy ước gen
- B2: Phn tích từng cặp tính trạng ở con lai  KG của bố mẹ cho mỗi cặp tính trạng.
-B3:Tổ hợp 2 cặp tính trạng  KG của P về 2 cặp gen.
- B4: lập sơ đồ lai
HOẠT ĐỘNG II. BÀI TẬP VẬN DỤNG: (30 phút)
Bài tập : Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy dịnh lông
trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các
gen phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn
thuần chủng lai với lông trắng , thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu
gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
Gợi ý:

- Kiểu gen : lông đen, xoăn :AABB
Lông trắng thẳng:aabb
- Sơ đồ lai: từ P đến F1(HS tự viết sơ đồ lai).
P : AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng thẳng)  F1 : AaBb (đen, xoăn )
- Cho F1 lai phân tích: F1 : AaBb (đen, xoăn ) x trắng thẳng(aabb).
- HS tự viết sơ đồ lai (từ F1  FB)
GV gọi HS lên bảng làm bài tập nhận xét, bổ sung
GV chốt lại đáp án đúng.
Bài tập về nhà:
4. Luyện tập củng cố (4’)
- Cách xác định dạng bài tập : căn cứ vào đề bài.
- Cách xác định kgen, k.hình , viết sơ đồ lai.
5. Hướng dẫn ( 1’)
- Học bài, làm bài tập sgk trang 19.
- Ôn lại kiến thức chương 2: NST.

- 16 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

CHƯƠNG II NHIỄM SẮC THỂ
Ngày soạn : 21/09/2016
Ngày soạn : 24/09/2016
TIẾT 9 : ÔN TẬP NHIỄM SẮC THỂ (NST)
A. MỤC TIÊU :
Học xong bài này HS phải :
1.Kiến thức:

- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.TRỌNG TÂM
Cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
C.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 8.18.5 SGK
2.Học sinh
Soạn trước bài
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Kiểm tra: Không kiểm tra.
2.Giới thiệu bài(1'): Lời dẫn SGK
3. Bài mới(31') :
- 17 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đặc trưng

của bộ NST.
- GV treo tranh phóng to hình 8.1 cho
HS quan sát và yêu cầu các em đọc mục
I SGK → thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
? Bộ NST trong các loại TB của cơ thể
tồn tại ở mấy dạng ?
? Cặp NST tương đồng là gì ? (giống
nhau về hình thái, kích thước; 1 NST có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ).
- GV treo bảng 8, hình 8.2 cho HS quan
sát → trả lời câu hỏi :
? Bộ NST của loài thể hiện tính đặc
trưng ở điểm nào ?
? Số lượng NST trọng bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hoá của loài
không ?
? Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình
dạng và số lượng ?
- GV treo hình 8.3 và giới thiệu các hình
dạng, kích thước của NST ở kì giữa.
Tính đặc trưng của bọ NST ở kì giữa.
Tính đặc trưng của bộ NST tạo ra sự
cánh li sinh sản giữa các loài.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu trúc của
NST. GV treo tranh phóng to hình 8.4,
8.5 → HS quan sát và đọc thông tin
nghiên cứu mục II để xác định :
? Cấu trúc điển hình của NST được thể
hiện rõ nhất ở kì nào ?

? Mô tả cấu trúc NST ?
? Quan sát hình số 8.5 cho biết các số 1
và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào
của NST? (1. Nhiễm sắc tử chị em, 2.
Tâm động)
? Vai trò của tâm động ? (đính NST vào
sợi tơ vô sắc).
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu chức năng của
NST.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III
- 18 -

I .Tính đặc trưng của bộ NST :

- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp đồng dạng có bộ NST
lưỡng bội (2n).
- Trong giao tử có bộ NST đơn bội (n).
- NST giới tính được kí hiệu là XX và
XY.

- Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc
trưng về số lượng và hình dạng.

- NST có hình hạt, hình que, hoặc hình
chữ V, dài 0,5- 5 micrômet; Φ : 0,2 – 2
micrômet.
II. Cấu trúc của NST :
- Thể hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em

(2 crômatit) gắn với nhau ở tâm động
(eo thứ nhất) một số NST có eo thứ 2.

III.Chức năng của NST :
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

SGK để trả lời câu hỏi :
? Nêu chức năng của NST ?
? Vì sao NST có những chức năng đó ?
GV gợi ý : NST là cấu trúc mang gen
(mỗi gen nằm ở một vị trí xác định).
Những biến đổi về cấu trúc hoặc số
lượng NST đều dẫn đến sự biến đổi tính
trạng của sinh vật.

ADN, nhờ sự tự sao của ADN → sự tự
nhân đôi của NST nhờ đó các gen quy
định tính trạng được di truyền qua các
thế hệ tế bào.

4 . Luyện tập củng cố(7')
- HS đọc kỹ phần tóm tắt cuối bài.
- GV gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
Câu 1 : Ví dụ bộ NST của ruồi giấm.
+ Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội (2n) có ở TB sinh dưỡng

(TB xô ma), TB sinh dục sơ khai, hợp tử.
+ Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng là bộ NST đơn bội (n).
- 1-2 HS đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn (1') :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 9.

- 19 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

Ngày soạn : 25/9/2016
Ngày soạn :28/9/2016
TIẾT 10 : ÔN TẬP NGUYÊN PHÂN
A.MỤC TIÊU :
Học xong bài này HS có khả năng :
1.Kiến thức:
- Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.TRỌNG TÂM :
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
C. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 9.1 → 3 SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 → 2 SGK
2.Học sinh: Soạn trước bài
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Kiểm tra (5') : Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá
trình phân chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ?
2.Giới thiệu bài(1'): Lời dẫn SGK
3. Bài mới(31') :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu biến đổi hình
thái NST trong chu kì tế bào.
- GV treo tranh phóng to hoặc bật máy
chiếu đưa lên màn hình 9.1 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu HS đọc SGK
mục I → thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
? Chu kì tế bào là gì ? Trong chu kì, kì
nào diễn ra lâu nhất ?
- GV bật máy chiếu lên màn hình 9.2
cho HS quan sát kết hợp với thông tin ở
SGK để :
? Mô tả sự biến đổi hình thái NST trong
chu kì phân bào ?
- GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm từ phù
hợp điền vào ô trống để hoàn thành
bảng 9.
Đại diện nhóm HS trình bày, nhóm khác
- 20 -

I.Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế

bào :

- Chu kì tế bào bao gồm : kì trung gian và
nguyên phân (4 kì)
- Hình thái của NST biến đổi qua các kì
thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó.


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

bổ sung → GV nhận xét và thông báo
đáp án đúng.
Hình thái NST
Mức độ duỗi
xoắn
Mức độ đóng
xoắn

Kì trung
gian
Nhiều nhất
ít nhất

Kì đầu
ít
Nhiều

Kì giữa


Kì sau

Kì cuối

Cực ít
Cực đại

ít
Nhiều

Nhiều
ít

GV nhấn mạnh sự kiện NST nhân đôi ở kì trung gian
→ NST từ dạng sợi đơn chuyển sang dạng sợi kép
(crômatit).
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản II. Những diễn biến cơ bản
của NST trong quá trình
của NST trong nguyên phân
- GV treo tranh 9.3 giới thiệu các chi tiết của TB → nguyên phân.
HS quan sát tranh, nghiên cứu hình thông tin SGK
mục II → thảo luận nhóm.
- Đại diện của 4 nhóm trình bày những diễn biến của
NST qua 4 kì → các nhóm khác bổ sung → GV
nhận xét xây dựng đáp án đúng.
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN
Các kì
Kì đầu
Kì giữa

Kì sau
Kì cuối

Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
- NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
- Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
- NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
TB
- Các NST đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất
nhiễm sắc.

Lưu ý HS cần phải phân biệt và chú ý
tới sự kiện của trung tử, NST, màng - Kết quả :
nhân, nhân con, tâm động, thoi phân Từ 1 TB mẹ (2 n)
2 TB con (2n)
bào.
- Khái niệm : Nguyên phân là sự phân chia
- 21 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

? Nêu kết quả của quá trình nguyên
phân ?
? Vì sao gọi quá trình này là nguyên
phân ?

? Nhờ cơ chế nào bộ NST được giữ
nguyên?

tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ
khai . Từ 1 TB mẹ (2n ) qua 1 lần phân bào
cho 2 TB con có bộ NST giữ nguyên như
TB mẹ (2n )
III .ý nghĩa của nguyên phân :

- Giúp tế bào sinh sản và làm cho cơ thể đa
bào lớn lên.
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của - Duy trì bộ NST đặc trưng ở các loài sinh
nguyên phân :
sản vô tính.
GV nêu hiện tường : từ 1 hợp tử (0,001
mg) NP → trẻ sơ sinh (3 – 4kg) NP →
cơ thể trưởng thành (50 – 60kg). 1 TB
→ 75.000 tỉ TB .
? Nguyên phân có ý nghĩa gì đối với cơ
thể ?
4 . Luyện tập củng cố(7')
- GV nêu câu hỏi chỉ định HS trả lời :
Nguyên phân là gì ? Nêu những diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của
nó ?
- GV hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 SGK :
Sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì vì ở mỗi thế hệ tế bào, NST đều trải qua các kì :
kì trung gian (duỗi xoắn) sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, cực đại vào kì giữa, sang kì
sau NST bắt đầu duỗi xoắn và cực đại vào kì cuối.
HS hỏi : Tại sao NST lại có hiện tượng đóng và duỗi xoắn trong quá trình nguyên phân
?

+ Duỗi xoắn NST : NST duỗi xoắn cực đại ở kì trung gian để phân tử ADN nằm
trong đó được duỗi xoắn ra và tự nhân đôi là cơ sở của sự nhân đôi NST ở kì này .
+ Từ kì đầu đến kì giữa , NST đóng xoắn cực đại có 2 ý nghĩa :
* Tạo điều kiện cho NST Kép tách ra ở tâm động và phân li về 2 cực của tế
bào
* Tạo ra hình dáng đặc trưng của bộ NST trong tế bào của mỗi loài .
+ Phân li NST : ở kì sau NST kép tách tâm động và phân li đồng đều về 2 cực của
tế bào để truyền thông tin di truyền giống nhau về 2 cực tế bào ( mà sau này trở thành 2 tế
bào con )
+ Nhân đôi NST : NST nhân đôi làm cho thông tin di truyền của NST được nhân lên
. Sự nhân đôi của NST ở kì trung gian kết hợp với sự phân li NST ở kì sau chính là cơ chế
tạo ra tính ổn định của bộ NST từ tế bào mẹ qua tế bào con .
+ NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo cuỉa thoi vô sắc : hoạt động này diễn
ra ở kì giữa có ý nghĩa chuẩn bị cho sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế
bào .
5. Hướng dẫn (1') :
- 22 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 10.

- 23 -


Giáo án tự chọn sinh học 9


Năm học 2016-2017

Ngày soạn : 27/9/2016
Ngày soạn : 01/10/2016
TIẾT 11 :ÔN TẬP GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Học xong bài này HS có khả năng :
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm
phân II.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng cặp đôi của các NST tương đồng.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
B.TRỌNG TÂM:
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
C.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 10 SGK.
- Bảng phụ ghi đáp án bảng 10 SGK.
2.Học sinh:Soạn trước bài
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Kiểm tra (5') : Nguyên phân là gì ? ý nghĩa của nguyên phân ?
Nêu diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân ?
2.Giới thiệu bài(1'):
Lời dẫn SGK
3. Bài mới(31') :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu những diễn biến 1.Những diễn biến cơ bản của NST
cơ bản của NST trong giảm phân.
trong giảm phân.(20 phút)
- HS quan sát kĩ hình 10, đọc thông tin ở
Bảng 10
mục I, II SGK → thảo luận nhóm điền
vào bảng 10.
- GV kẻ bảng 10 lên bảng cho HS chữa
bài.
- GV gọi đại diện 1 nhóm lên hoàn thành
cột bên trái, một nhóm hoàn thành cột
bên phải, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- - GV dùng tranh vẽ để khẳng định đáp
án đúng và nhấn mạnh các sự kiện quan
trọng của NST ở các kì.
- GV treo bảng phụ Hoạt động của học
sinh chuẩn kiến thức của bảng 10
- 24 -


Giáo án tự chọn sinh học 9

Năm học 2016-2017

- Sử dụng kết quả của bảng 10 và 2 tranh
vẽ 9.3 và 10
HS thảo luận :
So sánh những diẽn biến của NST trong

nguyên phân và giảm phân ?
Hiện tượng tiếp hợp của NST kép tương
đồng có ý nghĩa gì ?
Nêu những điểm khác nhau ở từng kì của
giảm phân I và giảm phân II ?
BẢNG 10 : NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST Ở CÁC KÌ TRONG GIẢM
PHÂN
Các kì
Kì đầu

Kì giữa

Kì sau
Kì cuối

Giảm phân I
- Các NST kép xoắn và co
ngắn
- Các cặp NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp theo
chiều dọc và có thể bắt
chéo nhau sau đó lại tách
rời nhau.
- Các NST kép tương đồng
tập trung và xếp song song
thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
- Các NST kép tương đồng
phân li về 2 cực của tế bào


Giảm phân II
- NST kép co lại thấy rõ bộ NST kép
trong bộ đơn bội

- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.

- Từng NST kép tách nhau ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của
TB
- Các NST nằm gọn trong 2 - Các NST đơn nằm gọn trong nhân
nhân mới được tạo thành mới được tạo thành với số lượng là bộ
với số lượng là đơn bội (n) đơn bội (n)
kép nhưng khác nhau về
nguồn gốc.

2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm,
kết quả, bản chất của giảm phân :
- HS tìm hiểu thông tin qua bảng 10
→ trả lời câu hỏi :
? Kết quả của lần phân chia I, II ?
? Bản chất của lần phân chia I ? lần
II? (lần I : giảm nhiều; lần II :
nguyên nhiễm)
? Hiện tượng tiếp hợp kì đầu có thể
dẫn đến hiện tượng gì ?

2.Khái niệm, kết quả, bản chất của giảm
phân (11 phút)
Giảm phân

- Kết quả : 1 TB mẹ (2n)
4 TB
con(n).
- Khái niệm : Giảm phân là sự phân chia tế
bào sinh dục ở thời kì chín từ 1TB mẹ(2n)
qua 2 lần phân bào liên tiếp cho ra 4 tế bào
con đều mang bộ NST đơn bôị (n) nghĩa là
bộ NST giảm đi một nửa ở tế bào con so với

- 25 -


×