Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

báo cáo thực tập sinh thái rừng ở cát bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.78 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIẸP
KHOA LÂM HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP
MÔN HỌC: SNH THÁI RỪNG

Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Quế Lâm
Phạm Quang Việt
Hoàng Kim Nghĩa
Sinh viên:
Cầm Thị Phương Thảo
Mã sinh viên:
1353133178
Nhóm thực hiện:
Nhóm 2
Lớp:
K58_Lâm Nghiệp


Hà Nội, tháng 07 năm 2016

ĐẶT VẤN ĐỀ:
Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu. Quần xã
sinh vật phải có diện tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường, các
thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo
khác biệt giữa hoàn cảnh rừng và các hoàn cảnh khác. Rừng là tài nguyên
phong phú và vô cùng quý giá của đất nước. Là lá phổi xanh của Trái Đất. Tác
dụng của rừng đối với nước ta về kinh tế xã hội, môi trường rất đa dạng.
Nhưng rừng nước ta trải qua nhiều năm dưới chế độ phong kiến, thuộc địa
và qua nhiều năm chiến tranh ác liệt nên đã bị tàn phá nặng nề. Hiện nay
cùng với diện tích rừng đã bị mất, chất lượng rừng còn lại cũng giảm sút; trữ


lượng rừng thấp, nhiều loài cây gỗ quý trở nên hiếm, nhiều loài động thực
vật có nguy cơ tuyệt chủng, khả năng cung cấp của rừng không đáp ứng
được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội vì vậy những bộ môn khoa học
nghiên cứu về tài nguyên và sinh thái rừng nhằm mục đích bảo vệ và quản lí
tài nguyên rừng bền vững đang là vấn đề được đặt ra hàng đầu. Và sinh thái
rừng là môn khoa học chuyên ngành thuộc sinh thái học nghiên cứu hiện
tượng sinh thái mang tính quy luật diễn ra trong đời sống của rừng (nội tại
rừng) và sự tương tác qua lại giữa rừng và môi trường. Sinh thái rừng có vai
trò và ý nghĩa rất lớn trong quản lý rừng và phát triển lâm nghiệp như giúp
kiểm soát dịch hại, bảo vệ môi trường sống; khai thác bền vững tài nguyên
hay làm cơ sở cho các biên pháp kỹ thuật lâm sinh cũng như xây dựng
phương thức kinh doanh rừng ổn định, lâu dài và phát triển.Tuy nhiên có một
điều hạn chế là để tiếp nhận và ứng dụng được môn học sinh thái rừng thì đòi
hỏi sinh viên phải chuẩn bị một lượng kiến thức nhất định, giành nhiều thời
gian cho việc khảo sát và làm quen thực địa để hiểu rõ hơn về nơi cần điều
tra. Điều đó sẽ giúp sinh viên phát hiện những điểm còn thiếu xót của bản
thân để ngày một hoàn thiện hơn trong việc hiểu và nghiên cứu chuyên sâu
về môn học này.
Với ngành lâm nghiệp tìm hiểu và nghiên cứu chuyên sâu về môn học là điều
cần tiết nhất cho mỗi sinh viên. Vì ta có thể xác định một số hệ sinh thái rừng
điển hình và xác định được cấu trúc của chúng. VÌ đó mà có thể giaie thích
được một số quy luật cơ bản trong đời sống và hệ sinh thái rừng.
Bản báo cáo dưới đây được biết từ toàn bộ kiến thức và kỹ năng em tiếp thu
được trong thời gian thực tập tại Núi Luốt (Trường Đại học Lâm Nghiệp) và
Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).
II.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Mục đích:
- Giúp sinh viên hệ thống, củng cố và nắm vững kiến thức, lý thuyết.
- Biết cách đo các chỉ tiêu sinh trưởng của cây.

- Xác định và giải thích được một số quy luật cơ bản trong đời sống hệ sinh
thái rừng
- Tính toán được các chỉ tiêu
- Nhận biết được một số hệ sinh thái rừng điển hình và xác định được cấu
trúc của chúng
2. Yêu cầu:
I.


- Sinh viên phải chấp hành các quy định, các quy chế của nhà trường và cơ
quan nơi thực tập
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường nơi ta thực tập
- Sinh viên tham gia đầy đủ các nội dung của đợt thực tập
- Thực hiện thành thạo các phương pháp điều tra thu thập, xử lí và phân tích
số liệu.
- Viết báo cáo.
3. Nội dung
- Nghiên cứu ảnh hưởng của QXTVR đến một số nhân tố sinh thái cơ bản
- Nghiên cứu đặc điểm của một số nhân tố cấu trúc của QXTV rừng.
- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của QXTV rừng
- Khảo sát một số hệ sinh thái rừng điển hình tại khu vực nghiên cứu.
4. Địa điểm.
- Núi Luốt: Ngã tư thứ nhất
- Cát Bà:
+ Tuyến đi ao ếch
+ Tuyến đi đỉnh Kim Giao
+ Tuyến đi động Trung Trang
5. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
5.1. Núi Luốt (Trường Đại học Lâm Nghiệp)
a. Vị trí, địa lí:

Núi Luốt là khu rừng nghiên cứu thực nghiệm của trường Đại học Lâm
nghiệp (Xuân Mai – Hà Nội) cách Thành phố Hoà Bình 45km về phía Đông
Nam, cách Thành phố Hà Nội 38km về phía Tây Bắc. Toạ độ địa lý: 20o51’13”
vĩ độ Bắc. 105o30’45” kinh độ Đông. Phía Tây giáp xã Hoà Sơn huyện Lương
Sơn. Phía Nam giáp thị xã Xuân Mai. Phía Đông giáp quốc lộ 21A. Phía Bắc
giáp đội 06 nông trường chè Cửu Long. Núi luốt có vị trí địa lí tương đối
thuận lợi, gần trung tâm thành phố Hà Nội, gần đường quốc lộ cũng như gần
trung tâm thành phố Hoà Bình. Với vị trí này khu vực có điều kiện phát triển
sản xuất lâm nghiệp trên qui mô lớn và đạt hiệu quả tốt nhất.
b. Khí hậu, thuỷ văn:
- Khí hậu:
Núi luốt nằm trong vành đai khí hậu gió mùa nhiệt đới ẩm có hai mùa khá rõ
rệt là mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa khô kéo dài từ tháng
11 đến tháng 3 năm sau.

Chế độ nhiệt: nhiệt độ bình quân năm là 23,2 oC, nhiệt độ bình quân
tháng nóng nhất (tháng 7, 8) là 28,5oC, nhiệt độ bình quân tháng lạnh
nhất (tháng 1) là 16,5oC, mùa nóng nhiệt độ trên 25oC kéo dài từ tháng 5
đến giữa tháng 9, mùa lạnh có nhiệt độ bình quân dưới 20 oC kéo dài từ
tháng 12 đến tháng 3 năm sau, các tháng còn lại có nhiệt độ trung bình
từ 20 – 25oC.

Chế độ mưa: Tổng lượng mưa trong năm là 1753mm, lượng mưa trung
bình là 146 mm, mưa phân bố không đều trong năm, lượng mưa trung
bình tháng cao nhất (tháng 7, 8) là 312 mm, tháng thấp nhất (tháng 1)
là 15 mm.


Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí tương đối cao trung bình 84%,
nhưng không đều giữa các tháng trong năm.


Lượng bốc hơi trung bình hàng năm là 602 mm, cao nhất và tháng 5
(78,5 mm), thấp nhất vào tháng 2 (47,6 mm).

Chế độ gió: Khu vực chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính:
o
Gió mùa Đông Nam thổi từ tháng 4 đến tháng 10.
o
Gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
o
Ngoài ra từ tháng 4 đến tháng 6 khu vực còn chịu ảnh hưởng
của gió Tây Nam thổi xen kẽ.
Với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa như trên đã tạo cho khu vực núi
luốt một thảm thực vật nhiệt đới gió mùa điển hình rất phong phú đa dạng,
phù hợp với các loài cây gỗ lớn sống lâu năm như Lim xanh, Đinh, Gội… và
một số loài cây ăn quả như xoài, vải, nhãn,…
- Thủy văn:
Khu vực có hai dòng sông chảy qua, bao quanh là Sông Bùi và Sông Tích với
diện tích suối 29,43 ha. Còn hệ thống hồ đập chứa nước như: Hồ Vai Bộp, Đập
Tràn,… Đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho toàn bộ diện tích đất trồng lúa
và đất trồng các loại khác. Tuy nhiên nước ngầm ở khu vực này tương đối
sâu nên khá bất lợi cho cây trồng trong thới tiết nắng nóng.
c. Địa hình:
Núi luốt có địa hình tương đối đồng nhất mang tính gò đồi thấp, ít bị chia cắt,
gồm 2 quả đồi nối tiếp nhau chạy dài khoảng 2 km theo hướng từ Đông sang
Tây. Một đỉnh có độ cao tuyệt đối là 133m. Đỉnh còn lại có độ cao tuyệt đối là
76m, độ dốc trung bình là 15o, nơi dốc nhất là 27o. Hướng phơi chủ yếu là các
hướng Đông Bắc, Tây Bắc và Đông Nam.
Điều kiện địa hình thuận lợi cho trồng rừng. Một số loài cây bản địa đã được
trồng ở đây như: Lim xanh, Đinh thối, Sưa bắc bộ,… Ở những nơi có độ dốc

lớn dễ xảy ra xói mòn, rửa trôi cần phải trồng các loài cây có tán rộng và bố
trí so le. Còn ở dưới tầng cây bụi thì trồng các loài cây sinh trưởng nhanh để
cây nhanh chóng vươn lên khởi tầng cây bụi tránh bị cây bụi chèn ép.
5.2. Vườn Quốc Gia Cát Bà
a. Vị trí địa lý:

VQG Cát Bà thành lập năm 1986 nằm trong quần đảo Cát Bà thuộc
huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng cách Hải Phòng 50km, cách Hà Nội
150 km và tiếp giáp Vịnh Hạ Long ở phía Bắc Vườn Quốc gia Cát Bà có
toạ độ địa lý: 200 43' 50" đến 200 51' 29" vĩ độ bắc và 1060 58' 20" đến
1070 10' 05" kinh độ đông.

Diện tích 16.196,8 ha trong đó 10.931,7 ha là đồi núi và đảo; phần đảo
là 5.265,1 ha => VQG Cát Bà là VQG đầu tiên có khu hệ sinh thái rừng và
biển.

Vườn được chia thành 3 phân khu chức năng: phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt 4.914,6 ha; phân khu phục hồi sinh thái 11.094 ha; phân khu hành
chính dịch vụ 91.3 ha

Chức năng, nhiệm vụ chính là: bảo tồn, nghiên cứu khoa học, du lịch
sinh thái và giáo dục môi trường.
b. Khí hậu thuỷ văn:



Vườn Quốc gia Cát Bà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh
hưởng nhiều của khí hậu ven biển.

Nhiệt độ bình quân năm: 20oC. Tổng lượng mưa bình quân năm: 1700 1800 mm. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12

đến tháng 3 năm sau.

Độ ẩm bình quân năm: 85%, tháng 4 ẩm nhất và tháng 1 khô nhất.

Lượng bốc hơi bình quân là 700 mm/năm.

Gió mùa đông bắc từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau gió đông nam từ
tháng 4 đến tháng 8, mỗi năm có trung bình 2 - 3 cơn bão.
c. Địa hình:
Vườn quốc gia Cát Bà có độ cao phổ biến là 100m, những đỉnh cao trên 200m
rất hiếm, cao nhất là đỉnh 331m nằm trên dãy núi Hang dê và núi Cao Vọng
(322m). Các đảo nhỏ có đầy đủ các dạng địa hình của một miền Karst bị ngập
nước biển. Nhìn chung Cát Bà có các kiểu địa hình chính như sau:
- Địa hình núi đá vôi
- Địa hình đồi đá phiến
- Địa hình thung lũng giữa núi
- Cánh đồng Karst
- Thung lũng đá vôi
- Kiểu địa hình bồi tích ven biển
6. Phương pháp tiến hành:
a. Nghiên cứu một số nhân tố sinh thái cơ bản
- Mục tiêu: xác định được một số nhân tố sinh thái cơ bản như: Đất, khí hậu,
địa hình, thực vật, động vật. Các hoạt động của con người tác động và rừng…
b. phương pháp thu thập số liệu
Ở mỗi đai cao khác nhau thực hiện các nội dung sau:
* Điều tra các nhân tố về đất
Mỗi tổ lập 1 OTC có diện tích 1000m2 (25mx40m)
Trong OTC tiến hành nội dung sau:
+ Điều tra mô tả phẫu diện đất: kết quả ghi vào biểu: Biểu diều tra
phẫu diện đất.

+ Điều tra thảm khô, thảm mục trên mặt đất rừng:
Trong OTC lập 5 ODB, 4 ô 4 góc OTC và 1 ô ở giữa OTC. Diện tích các
ODB là 20m2 (4mx5m).
Trong mỗi ODB tiến hành đo đếm xác định độ dày và thành phần lớp
thảm khô, thảm mục trên mặt đất rừng.


* Điều tra nhóm nhân tố sinh vật: Kể tên các nhân tố sinh vật( động vật
rừng, thực vật rừng) quan sát được quá trình di chuyển từ chân núi lên đỉnh
núi và trong OTC đã lập.
* Các hoạt động của con người: liệt kê và nhận xét các hoạt động của
con người vào hệ sinh thái rừng tại khu vực nghiên cứu.
Kết quả điều tra ghi vào bảng: Bảng phân loại một số nhân tố sinh thái.
c. Điều tra nghiên cứu đặc điểm một số nhân tố cấu trúc và động thái
của QXTV rừng.
* Mục tiêu
- Xác định được một số chỉ tiêu cấu trúc của QXTV rừng.
- Xác định được một số chỉ tiêu sinh trưởng của QXTV rừng.
- Xác định được một số các chỉ tiêu đánh giá tái sinh của QXTV rừng.
* Nội dung
*Nghiên cứu đặc điểm của một số nhân tố cấu trúc của QXTV rừng.
- Cấu trúc mật độ và tổ thành thực vật rừng
- Dạng sống của QXTV rừng
- Điều tra xác định tầng thứ của QXTV rừng
- Điều tra xác đinh độ tàn che của QXTV rừng
- * Nghiên cứu một số nhân tố động thái của QXTV rừng
- Các chỉ tiêu sinh trưởng: D1.3; Dt; Hvn; Hdc.
- Mật độ tái sinh và tổ thành cây tái sinh
- Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao.
- Tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng.

- Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh.
- Phân bố cây tái sinh trên mặt đất.
* Phương pháp thu thập số liệu
Bước 1: Sơ thám


Xác định tuyến khảo sát tổng thể trên bản đồ và ngoài thực địa, sử
dụng bản đồ hiện trạng để nhận biết trạng thái rừng theo QPN 6-84.
Sơ bộ xác định vị trí các OTC trên bản đồ và ngoài thực địa.
Bước 2: Lập các OTC điển hình, tạm thời:
+ Đối với rừng tự nhiên: Diện tích OTC bằng 1000m2 đối với trạng thái
rừng 2A, 2B, và 2500m2 đối với các trạng thái rừng khác. Mỗi trạng thái
rừng lập ít nhất 3 OTC.
+ Đối với rừng trồng: Mỗi điều kiện địa hình hoặc mô hình rừng khác
nhau lập 3 OTC.
Bước 3: thu thập số liệu trong các OTC:
* Tần cây cao :
- ĐÁnh số toàn bộ các cây gỗ trong OTC có đường kính D1.3 >=6cm
- Đo các chỉ tiêu sinh trưởng D1.3; Dt; Hvn; Hdc của tất cả các cây gỗ có
đường kính D1.3>=6 cm:
+ Đo đường kính thân cây tại vị trí D1.3 dùng thước kẹp kính đo theo 2
chiều ĐT- NB hoặc theo 2 hướng vuông góc nhau. Cũng có thể dùng thước đo
vanh để xác định D1.3.
+ Đo chiều cao vút ngọn và Hdc Dùng thước đo cao.
+ Đo dường kính tán(Dt) bằng thước dây : Dùng sào chiếu thẳng góc
mép lá xuống đất, cũng đo theo 2 chiều ĐT- NB.
+ Điều tra vật hậu: Xác định xem có bao nhiêu loài ra hoa, kết quả, nảy
chồi.
- Điều tra độ tàn che: Xác định độ tàn che theo 3 phương pháp:
+ Phương pháp 1: sử dụng phương pháp mạng luoiwsddieemr và mục

trắc; trên mỗi OTC xác đinh 200 điểm điều tra. Các điểm phân bố trên 10
tuyến song song cách đều nhau và song song với chiều dài OTC. Người điều
tra đứng tại các vị trí đo đã được xác định, dùng tờ giấy A4 cuộn tròn = 3 cm
làm dụng cụ do, đặt dụng cụ đo sát vào mắt nhìn lên tầng cao của tán rừng,
nếu thấy tán cây che toàn bộ diện tích hình tròn của dụng cụ đo cho 1 điểm.
ghi vào biểu độ tàn che.
* Chú ý: Khi sử dụng phương pháp này áp dụng cho rừng trồng thì các tuyến
điều tra phải được lập song song với đường chéo của OTC


+ Phương pháp 2: Vẽ trắc đồ bằng (Trắc đồ thể hiện hình chiếu tán lá
xuống mặt đất rừng: trong mỗi OTC vẽ một trắc đồ bằng diện tích 25m x 40 m
. Vẽ trắc đồ bằng cần xác định các chỉ tiêu sau:
- Dt: sử dụng chỉ tiêu Dt theo 2 hướng ĐT và NB trong biểu điều tra tầng cây
cao.
- Xác định khoảng cách từ tâm tán cây đến 2 canh của OTC. Cách xác đinh
như sau: dùng thước đo từ tâm tán đến cạnh dài của OTC kí hiệu Y; đo đến
cạnh ngắn KH là X. Số liệu đo được ghi vào biểu
+ Phương pháp 3: Sử dụng máy đo độ tàn che(nếu có).
- Xác định tầng thứ bằng phương pháp vẽ trắc đồ đứng: Mỗi OTC vẽ 1 trắc đồ
đứng có diện tich 15 x 40m
* Ghi chú :
- Khi vẽ trắc đồ đứng phải đưa tất cả các cây về cùng 1 mặt phẳng
- Tỷ lệ 1/1000(1m thực địa = 1cm trên trắc đồ)
- Trắc đồ hoàn thiện tại hiện trường,
* Điều tra cây tái sinh:
- Diện tích cây tái sinh bằng 5-10% Sotc
- Lập 25 ODB để điều tra cây tái sinh : Sodb = 4m2(2mx2m)
- Trong OTC lập 5 tuyến điều tra song song và cách đều nhau, mỗi tuyến lập
%ODB.

Điều tra cây tái sinh trong các ODB theo mẫu biểu.
Yêu cầu : phải vẽ sơ đồ và bố trí các tuyến và các ODB điều tra tái sinh trước
khi tiến hành điều tra.
* Điều tra câ bụi thảm tươi :
Diện tích điều tra = 5-10% Sotc.
Lập 5 ODB vói diện tích 25m2(5mx5m) để điều tra cây bụi thảm tươi, 4
ODB ở 4 góc OTC và 1 ODB ở giưa OTC. Cũng có thể sử dụng 25 ODB điều tra
cây tái sinh để điều tra cây bụi, thảm tươi.
- Số liệu ghi vào ; biểu điều tra cây bụi thảm tươi.
* Xác định các dạng sống của QXTV rừng.


III.

KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT

* KẾT QUẢ:
PHẦN I: THỰC TẬP TẠI TRƯỜNG
Núi Luốt rừng trồng (Ngày 14/06/2016)
BIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY CAO RỪNG HỖN LOÀI
Địa điểm điều tra: Núi luốt
Độ dốc:
Vị trí OTC: Ngã tư I
Hướng dốc:
Số hiệu OTC: OTC1
Ngày điều tra: 14/06/2016
Độ cao:
Người điều tra: Nhóm 2
Diện tích OTC: 1000m2


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Số hiệu cây
Thông

Thông
Lòng Mang
Dẻ Cau
Kháo
Lòng Mang
SP
Lòng Mang
Dẻ Cau
Thông
Thông
Thông
Kháo
Lòng Mang
Kháo
Dẻ Cau
Thông
Thông
Kháo
Lòng Mang
Lim Xẹt
Thông
Ngái
Thông
Kháo
Lòng Mang

D1.3
(cm)
25.85
22.75

24
9.2
12.15
19.6
10.25
15.25
16
22.95
20
19
14.25
24.1
18.5
11.2
36
21.65
10.75
14.25
10.25
19.4
10.5
28.3
13.1
17.4

Hvn
(m)
20.2
18.5
19.7

9.5
12.5
15.5
11.4
16.1
12.4
19
21.2
20.8
16
21.1
16.5
16.3
19.7
18
14.6
17.5
14.1
18
15.5
16.5
17.5
10.5

Hdc
(m)
16
14.6
17
7.5

9.5
13
9
13.2
9.5
15.8
17.2
16.5
13.1
18
14.1
13
16
15.5
11
15.3
12.3
16.1
12.3
13.1
14.2
9

ĐT
3.1
1.2
4.6
4.1
3.7
3.7

3.9
3.4
6.5
2.5
4.3
2.2
4.5
4.6
5.4
4.2
5
3.75
44
3.1
4.8
18
6
12
5.2
3.3

Dt
(m)
NB
2.8
1.3
4.5
4.2
3.4
3.6

4
3.8
6.7
2.5
4.9
2.1
4.2
4.5
5.2
4.1
4.9
3.9
4.2
3.5
4.5
2
5.5
1
5.1
3.8

Phẩm
chất
TB
2.95
1.25
4.55
4.15
3.55
3.65

3.95
3.6
6.6
2.5
4.6
2.15
4.35
4.55
5.3
4.15
4.95
3.825
24.1
3.3
4.65
10
5.75
6.5
5.15
3.55

A
C
A
B
B
B
C
B
A

A
C
B
B
A
A
C
A
A
B
C
C
C
C
C
C
C


27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

68
69
70
71
72
73
74
75

Thông
Thông
Thông
Thông
Đinh Đũa
Dẻ Cau
Đinh Đũa
Thông
Thông
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Me Rừng
Ngái

Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Đinh Đũa
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Thông
Thông
Kháo
Me Rừng
Thông
Thông
Mé cò ke
Lim Xẹt
Dẻ Cau
Lòng Mang
Thông
Thông
Dẻ Cau
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang

22.25

20.55
18.5
20.3
9
8.4
20.25
21.5
29.5
11.95
33.25
19.05
34.75
17.55
21.75
25
26.5
22
20.75
10.75
8.75
15.25
30.2
8.15
21.75
14.1
18.25
19.25
22
17.85
24.25

11
9
35.3
10.25
13.25
12.5
21.6
37
29.8
23.5
17.5
21.8
14.8
12.5
13
14.5
16.35
14.75

21.4
21.5
20
18
17.9
16.2
21.5
17
22
14.5
21.5

17.5
19.5
16.5
18
18.5
21.3
19.5
19
14.5
13.9
19.8
21
11.5
18.5
17.6
18.5
17.5
18
18.1
18
12.5
8.5
9.6
19.6
16
20
19.5
22.5
22
16.5

16.5
19.5
22
17.5
19.5
12.5
19.4
19.5

17
17.5
16.3
16.5
13.2
14
18
14.5
18
11
18
14
17
12.5
15.3
15.5
19
15
16.5
11
9

16.5
17
8.1
15
13
14
11.5
14.2
14.5
14.5
10
4
15.2
16.5
12.1
17.5
15
19.5
19
13.2
13.1
16.5
19
14.5
15.2
10
15
15.3

4.9

3.75
4.2
3.7
3.8
11
5.2
3.3
5.5
3.5
6.9
4.9
8.3
4.2
4.9
4.1
5
4.2
5.9
5.9
3.5
2.89
6.1
4.2
5
4.2
4.1
4.7
4.3
3.9
4.1

4.3
4.1
55
3.6
5.1
7.1
5.1
8
4.9
3.2
4.2
7.2
4.1
4.7
3.6
2.5
3.8
5.5

4.7
3.1
3.9
3.5
3.7
1.2
5.3
3.9
5.6
3.2
6.5

4.4
7.9
4.5
4.5
4.3
4.3
4.3
6.6
4.8
3.6
4
5.8
3.8
4.8
3.2
4.3
4
4.2
2.1
4.5
4.1
3.9
5.7
3.8
5.2
6.2
4.9
8.2
4.2
3.8

5.7
7
4.8
4.4
4.1
2.5
4.3
5.3

4.8
3.425
4.05
3.6
3.75
6.1
5.25
3.6
5.55
3.35
6.7
4.65
8.1
4.35
4.7
4.2
4.65
4.25
6.25
5.35
3.55

3.445
5.95
4
4.9
3.7
4.2
4.35
4.25
3
4.3
4.2
4
30.35
3.7
5.15
6.65
5
8.1
4.55
3.5
4.95
7.1
4.45
4.55
3.85
2.5
4.05
5.4

B

A
C
A
C
C
A
A
A
C
A
B
A
A
C
A
A
B
C
C
B
A
A
C
A
C
B
C
B
C
C

B
C
C
C
C
C
B
A
A
B
B
A
A
C
B
C
A
B


76
77
78
79
80
81
82
83
84
85

86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97

Dẻ Cau
Thông
Thông
Dẻ Cau
Dẻ Cau
Thông
Lòng Mang
Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Thông
Dẻ Cau
Thông

Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Lòng Mang
Lòng Mang

8.1
23
30
12
8.7
27.15
13.1
14.7
13.6
10
12.25
28.75
22.75
24.85
36.05
10.75
23.5
14.1
24.1
8.25
18.05
9

17.5

18
18.9
15
11
19.2
18.5
17.7
13.7
18
16.5
21.5
17.3
20
22.8
16
21.6
15.6
21
19.1
21
17.5

13
16.2
15.3
11
8.2
15
14.1
14.5

10.2
14.5
11.2
19
13
19
19.4
13.2
17.4
12.1
18
16.5
18.5
14.1

3.2
3.7
5
4.7
4.1
5.2
4
5.4
1.2
3.7
3.8
4.4
5.1
2.5
7.5

4.8
5
4.5
2.1
3.4
5.9
3.5

3
3.5
4.2
4.9
4.1
5
4.1
5.2
1.3
4
4.5
4.6
5.3
3.1
7.2
5.2
4.8
4.8
2.2
2.8
5
3.2


3.1
3.6
4.6
4.8
4.1
5.1
4.05
5.3
1.25
3.85
4.15
4.5
5.2
2.8
7.35
5
4.9
4.65
2.15
3.1
5.45
3.35

C
C
A
A
C
A

B
A
C
B
C
A
C
B
A
B
A
B
C
C
B
C

Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng trung bình theo phương pháp bình quân
gia quyền hoặc bình quân giả định.
+Xác định mật độ:
N = n/S * 10000 = 97/1000 * 10000 = 970 (Cây/ha)
-

+ Xác định tổng tiết diện ngang (G/ha) của lâm phần.
Tính tiết diện ngang cho từng cây:
Gi = π/(4*10^4)*D21.3 (m2/cây)
-

Bảng tính tiết diện ngang và trữ lượng cho từng cây
STT


Số hiệu cây

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Thông
Thông
Lòng Mang
Dẻ Cau
Kháo
Lòng Mang
SP
Lòng Mang
Dẻ Cau
Thông
Thông

D1.3(cm
)
25.85

22.75
24
9.2
12.15
19.6
10.25
15.25
16
22.95
20

Hvn(m) Hdc(m)
20.2
18.5
19.7
9.5
12.5
15.5
11.4
16.1
12.4
19
21.2

16
14.6
17
7.5
9.5
13

9
13.2
9.5
15.8
17.2

G(m2)

M(m3)

0.052
0.041
0.045
0.007
0.012
0.030
0.008
0.018
0.020
0.041
0.031

0.420
0.297
0.385
0.025
0.055
0.196
0.037
0.121

0.096
0.327
0.270


12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

Thông
Kháo
Lòng Mang
Kháo
Dẻ Cau

Thông
Thông
Kháo
Lòng Mang
Lim Xẹt
Thông
Ngái
Thông
Kháo
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Thông
Đinh Đũa
Dẻ Cau
Đinh Đũa
Thông
Thông
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Me Rừng

Ngái
Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Đinh Đũa
Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Thông
Thông
Kháo
Me Rừng
Thông

19
14.25
24.1
18.5
11.2
36
21.65
10.75
14.25
10.25
19.4
10.5
28.3
13.1
17.4

22.25
20.55
18.5
20.3
9
8.4
20.25
21.5
29.5
11.95
33.25
19.05
34.75
17.55
21.75
25
26.5
22
20.75
10.75
8.75
15.25
30.2
8.15
21.75
14.1
18.25
19.25
22
17.85

24.25
11
9
35.3

20.8
16
21.1
16.5
16.3
19.7
18
14.6
17.5
14.1
18
15.5
16.5
17.5
10.5
21.4
21.5
20
18
17.9
16.2
21.5
17
22
14.5

21.5
17.5
19.5
16.5
18
18.5
21.3
19.5
19
14.5
13.9
19.8
21
11.5
18.5
17.6
18.5
17.5
18
18.1
18
12.5
8.5
9.6

16.5
13.1
18
14.1
13

16
15.5
11
15.3
12.3
16.1
12.3
13.1
14.2
9
17
17.5
16.3
16.5
13.2
14
18
14.5
18
11
18
14
17
12.5
15.3
15.5
19
15
16.5
11

9
16.5
17
8.1
15
13
14
11.5
14.2
14.5
14.5
10
4
15.2

0.028
0.016
0.046
0.027
0.010
0.102
0.037
0.009
0.016
0.008
0.030
0.009
0.063
0.013
0.024

0.039
0.033
0.027
0.032
0.006
0.006
0.032
0.036
0.068
0.011
0.087
0.029
0.095
0.024
0.037
0.049
0.055
0.038
0.034
0.009
0.006
0.018
0.072
0.005
0.037
0.016
0.026
0.029
0.038
0.025

0.046
0.010
0.006
0.098

0.234
0.104
0.411
0.190
0.064
0.814
0.285
0.050
0.122
0.051
0.238
0.053
0.412
0.096
0.107
0.330
0.290
0.219
0.267
0.042
0.039
0.290
0.263
0.615
0.062

0.781
0.200
0.806
0.151
0.284
0.380
0.524
0.285
0.279
0.050
0.027
0.151
0.609
0.021
0.279
0.101
0.183
0.167
0.270
0.181
0.335
0.048
0.013
0.744


61
62
63
64

65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94

95
96
97
Tổng

Thông
Mé cò ke
Lim Xẹt
Dẻ Cau
Lòng Mang
Thông
Thông
Dẻ Cau
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Thông
Lòng Mang
Dẻ Cau
Thông
Thông
Dẻ Cau
Dẻ Cau
Thông
Lòng Mang
Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau

Lòng Mang
Thông
Thông
Thông
Thông
Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Thông
Dẻ Cau
Lòng Mang
Lòng Mang

10.25
13.25
12.5
21.6
37
29.8
23.5
17.5
21.8
14.8
12.5
13
14.5
16.35
14.75
8.1
23

30
12
8.7
27.15
13.1
14.7
13.6
10
12.25
28.75
22.75
24.85
36.05
10.75
23.5
14.1
24.1
8.25
18.05
9

19.6
16
20
19.5
22.5
22
16.5
16.5
19.5

22
17.5
19.5
12.5
19.4
19.5
17.5
18
18.9
15
11
19.2
18.5
17.7
13.7
18
16.5
21.5
17.3
20
22.8
16
21.6
15.6
21
19.1
21
17.5

16.5

12.1
17.5
15
19.5
19
13.2
13.1
16.5
19
14.5
15.2
10
15
15.3
13
16.2
15.3
11
8.2
15
14.1
14.5
10.2
14.5
11.2
19
13
19
19.4
13.2

17.4
12.1
18
16.5
18.5
14.1

0.008
0.014
0.012
0.037
0.108
0.070
0.043
0.024
0.037
0.017
0.012
0.013
0.017
0.021
0.017
0.005
0.042
0.071
0.011
0.006
0.058
0.013
0.017

0.015
0.008
0.012
0.065
0.041
0.049
0.102
0.009
0.043
0.016
0.046
0.005
0.026
0.006
3.038

- Tính tiết diện ngang của OTC
GOTC = ∑gi = 3.038 (m2/OTC)
-Tổng tiết diện ngang của lâm phần:
G= GOTC/SOTC*104 = 3.038/1000 * 104 = 30.38 (m2/ha)
Tính trữ lượng M (m3/cây)
Mi = Gi*Hdc(i)*f ( với rừng trồng f = 0.5)
-

0.068
0.083
0.107
0.275
1.048
0.663

0.286
0.158
0.308
0.163
0.089
0.101
0.083
0.157
0.131
0.033
0.337
0.541
0.062
0.024
0.434
0.095
0.123
0.074
0.057
0.066
0.617
0.264
0.461
0.990
0.060
0.377
0.094
0.411
0.044
0.237

0.045
23.912


- Trữ lượng của OTC ( m3/OTC)
MOTC = ∑Mi = 23.912 (m3/OTC)
- Trữ lượng của lâm phần

M = MOTC/SOTC*104 = 23.912/1000 * 104 = 239.12 (m3/ha)
+ Xác định công thức tổ thành
Cách 1: Xác định công thức tổ thành theo loài cây
Bảng chỉ số quan trọng của cây tham gia công thức tổ thành.
Loài cây
Thông
SP
Ngái
Me rừng
Mé cò ke
Lòng mang
Lim xẹt
Kháo
Đinh đũa
Dẻ cau
Tổng

số

y
45
1

2
2
1
19
2
6
3
16
97

hệ số tổ thành
(Ki)

N%

G

G%

IV%

4.63
0.10
0.21
0.21
0.10
1.96
0.21
0.62
0.31

1.65
10

46.39
1.03
2.06
2.06
1.03
19.59
2.06
6.19
3.09
16.49
100.00

2.072
0.008
0.015
0.015
0.014
0.527
0.021
0.086
0.076
0.204
3.038

68.22
0.27
0.48

0.51
0.45
17.35
0.68
2.85
2.49
6.70
100

57.30
0.65
1.27
1.29
0.74
18.47
1.37
4.52
2.79
11.60
100

CTTT: 4.63 Thông + 1.96 Lòng mang + 1.65 Dẻ cau + 0.62 Kháo +1.14 Loài khác
Nhận xét: Lâm phần rừng trồng kim gia có 4 loài tham gia vào CTTT gồm Thông,
Lòng mang, Dẻ cau, Kháo và các loài khác
Cách 2: Xác định công thức tổ thành theo chỉ số IV% (Importance Value Index)
Từ những chỉ số quan trọng của cây tham gia công thức tổ thành ở bảng trên ta
có công thức tổ thành theo chỉ số IV% như sau:
57.30 Thông+18.47 Lòng mang+11.60 Dẻ cau+12.63 Loài khác
Nhận xét: - Ta có tổng số loài cây đo đếm được là 10 loài trong đó có 3 loài tham gia
vào CTTT theo chỉ số IV%, gồm các loài: Thông, Lòng mang, Dẻ cau và Loài khác

-Những loài cây có ý nghĩa vè mặt sinh thái trong quần xã là những loài có chỉ số IV
% ≥ 5%, gồm những loài: Thông, Lòng mang, Dẻ cau.
-Nhóm loài ưu thế là nhóm loài cây ≥ 40% tổng cá thể của tầng cây cao. Như vậy
trong quần xã này loài kim giao là loài ưu thế và được sử dụng để đặt tên cho quần xã.
Như vậy quần xã này được gọi là quần xã rừng trồng Thông
+ Xác định độ tàn che:


Theo phương pháp mạng lưới điểm:
G
í
a
t
r


Gía
TT
trị
TT
điểm điểm điểm
đo
đo
đo
1
1
32
2
1
33

3
1
34

Gía
trị
TT
điểm điểm
đo
đo
0.5
63
0.5
64
0.5
65

Gía
trị
TT
điểm điểm
đo
đo
1
94
0.5
95
0
96


Gía
trị
TT
điểm điểm
đo
đo
1
125
1
126
1
127

Gía
trị
TT
điểm điểm
đo
đo
0
156
0.5
157
1
158

Gía
trị
TT
điểm điểm

đo
đo
0.5
187
0.5
188
0.5
189

4
5

1
1

35
36

0.5
0.5

66
67

0.5
1

97
98


0.5
1

128
129

1
1

159
160

1
1

190
191

6

1

37

1

68

0.5


99

1

130

0.5

161

0

192

7

1

38

0

69

0

100

1


131

0.5

162

0

193

8
9

1
0.5

39
40

0
0.5

70
71

1
0.5

101
102


1
0.5

132
133

0.5
0

163
164

0.5
1

194
195

10
11

1
1

41
42

1
1


72
73

0.5
1

103
104

0.5
1

134
135

0.5
1

165
166

1
1

196
197

12
13

14

0.5
1
0.5

43
44
45

0.5
1
0

74
75
76

1
1
0.5

105
106
107

1
0.5
1


136
137
138

0.5
0.5
1

167
168
169

0.5
0.5
0.5

198
199
200

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24


0.5
1
0.5
0.5
1
1
0.5
0.5
1
0.5

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55

0
0.5
0.5
0.5
0.5
0
0.5

0
0.5
0.5

77
78
79
80
81
82
83
84
85
86

0
0.5
0.5
1
0.5
0.5
1
1
0.5
0.5

108
109
110
111

112
113
114
115
116
117

0.5
0
0.5
0.5
1
0.5
0.5
0.5
1
0

139
140
141
142
143
144
145
146
147
148

1

1
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
0
0

170
171
172
173
174
175
176
177
178
179

0.5 Tổng
0.5
0
0.5
1
1
1
1
0.5

0.5

đ
i

m
đ
o
1
1
1
0
.
5
0
0
.
5
0
.
5
0
.
5
1
0
.
5
1
0

.
5
1
1
1
2
8
.
5


25
26
27
28
29
30
31

1
1
0.5
1
0.5
0.5
1

56
57
58

59
60
61
62

0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
1

87
88
89
90
91
92
93

0
1
1
0.5
0
0.5
1

118

119
120
121
122
123
124

0.5
0.5
0.5
1
0.5
0.5
0.5

149
150
151
152
153
154
155

TC = Tổng giá trị các điểm đo/ số điểm đo = 128.5/200 = 0.6425
Kết luận: Độ tàn che của rừng trồng kim giao là 0.6425
Biểu xác định vị trí của cây trong OTC
STT

X
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39

Y
1
0.8
1.7
2.3
4.7
5.4
7.8
5.5
4.9
11.5
13.3
15.6
9.7
8.9
6.7
8.5
18.9
20.1
16.2
21.8

15.8
16.8
22.5
16.3
19.8
24.5
14.6
19.7
18.5
14.9
13.4
15.6
6.1
11.3
15.3
9.1
7.5
11.7
18.2

Đặ điểm của cây và tán cây
2.5
2.8
3.2
5.5
6.3
4.7
9.3
8.7
10.3

10.3
15.5
17.3
11.7
13.2
4.9
16.8
17.2
14.7
9.6
10.5
14.2
10.9
19.7
8.7
13.2
16.3
17.9
6.9
4.7
3.7
7.2
1.9
22
5.9
5.4
5.4
7.7
2.2
5.8


0.5
0.5
0.5
1
1
0.5
0.5

180
181
182
183
184
185
186

0
0
1
1
0.5
0.5
0.5


40
41
42
43

44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73

74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92

10.4
8.4
5.9
21.6
18.6
13.1
13.6
2.1
3.6
12.6

9.5
3.2
19.8
22.5
5.9
21.8
10.1
13.7
1.8
14.9
29.8
21.7
30.4
37.5
24.9
39.1
25.6
34.2
22.6
36.7
25.7
24.5
27.9
23.7
29.1
27.6
28.5
36.4
28
35.7

29.7
31.2
28.6
39.6
30.5
27.5
30.6
36.9
29.7
33.6
32.4
3.6
31.6

21.4
19.7
22.6
18.2
3.3
1.2
4
23.4
13.2
11.6
13.5
12.5
19.4
17.4
14.4
12.9

5.6
26.5
11.7
24.7
22.1
22.3
19.7
22.3
20.1
15.6
6.8
18.6
2.3
19.8
23.5
11.5
2.1
17.2
2.8
13.4
5.8
8.7
7.1
5.2
7
21.2
10.2
0.8
8.5
15.8

9
3.1
13.6
1.5
10.6
2.7
5.9


93
94
95
96
97

31.6
30.9
30.6
38.7
34.3

4.2
10.3
0.4
11.1
11.4

Từ bảng số liệu trên ta vẽ được trắc đồ bằng và xác định được diện tích tán cây che
phủ là ST= 660m2
TC= ST/SOTC = 660/1000 = 0.66

Vậy độ tàn che của lâm phần dựa vào trắc đồ bằng là 0.66
-

Vẽ phân bố N/D và N/H

Bảng phân bố số cây theo đường kính
Cấp kính

Số cây

8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38

0
11
11

9
11
5
10
12
8
6
2
5
1
1
3
2

Cumulative
%
0.00%
11.34%
22.68%
31.96%
43.30%
48.45%
58.76%
71.13%
79.38%
85.57%
87.63%
92.78%
93.81%
94.85%

97.94%
100.00%

Bảng phân bố số cây theo chiều cao
Gía trị tổ
8.5-10.1
10.1-11.7
11.7-13.3
13.3-14.9
14.9-16.5
16.5-18.1
18.1-19.7
18.7-21.3
21.3-22.9

Gía trị
giữa tổ
4.25
10.9
12.5
14.1
15.7
17.3
18.9
20.5
22.1

Tần
số( N)
1

3
7
3
7
14
25
19
18

Cumulative
%
1.03%
4.12%
11.34%
14.43%
21.65%
36.08%
61.86%
81.44%
100.00%


-

Xác định tương quan giữa đường kính và chiều cao của lâm phần

SUMMARY OUTPUT
Regression
Statistics
Multiple R

R Square
Adjusted R Square
Standard Error
Observations

0.5290
01
0.2798
42
0.2722
61
2.7037
68
97

ANOVA
df
Regressio
n

1

Residual

95

Total

96


SS
269.865
7
694.484
2
964.349
9

MS
269.865
7

Standard
Error
t Stat
0.74634
13.38426
9 17.93297
0.227092

Significance F
2.54E-08

7.31036

Coefficient
s
Intercept
X
Variable

1

F
36.9155
1

0.03737
6 6.075813

Pvalue
2.97E
-32

Lower
95%
11.90257

Upper
95%
14.8659
5

Lower
95.0%

11.90257 1

2.54E
-08 0.152891


0.30129
4

0.15289
1 0

U

Ta có phương trình tương quan giữa đường kính và chiều cao của lâm phần:
Hvn = 13.38426+0.227092*D1.3
Cây bụi thảm tươi:



Bảng điều tra cây bụi thảm tươi:
STT
ODB

Tên loài cây chủ
yếu

Độ che phủ
tb

Phân bố

Htb(m
)
Đều


1

Dương Xỉ

45%

0.8

v

Không
đều

Tình hình
sinh
trưởng
T
v

TB

X


2

Bui bui
Găng
Tử thi
Ráy

Dương Xỉ

70%

1.2

v

v

58%

0.4

v

v

80%

0.8

v

30%

0.6

v


Thao kén

3

4

5

Dương Xỉ
Lấu
Chanh
Thao kén
Xẻn gai
Tử thi
Lòng mang
Dương Xỉ
Lấu
Ngái
Dương Xỉ
Mò hoa trắng
Bui bui
Ráy

Ta có: Htb= 0.76 (m)
Độ che phủ trung bình = 57%
Các loài chủ yếu là Dương xỉ, Lấu, Bui bui, Mò hoa trắng, Thao kén.....

PHẦN II: THỰC TẬP TẠI CÁT BÀ
Rừng tự nhiên ngày 17/06/2016



Tầng cây cao

v

v


BIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY CAO RỪNG THUẦN LOÀI
Địa điểm điều tra: VQG Cát Bà
Độ dốc
Vị trí OTC: Ao Ếch
Hướng dốc
Số hiệu OTC: OTC1
Ngày điều tra:17/6/2016
Độ cao
Người điều tra: Nhóm 2
Diện tích OTC=1000m2
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Loài cây

D1.3
(cm)


Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Đỏm gai
Lim xẹt
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Gội
Gội
Gội
Lim xẹt
Gội
Đỏm gai
Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Máu chó
Lim xẹt
Máu chó

Máu chó
Lim xẹt
Gội
Muồng đen
Máu chó
Lim xẹt
Đỏm gai

6
18
8.6
7.4
11.3
10.2
26.1
21.7
12
34.1
15.5
12.6
15.6
11.9
16.4
24.8
7.8
13
10
33.7
6.2
23.5

6
7.3
7.1
13.4
18
26.5
6.7
12.4
25.6
7.2
17.7
8.7
28.1
17

Dt (m)
ĐT

NB

TB

Hvn(m
)

5
4.3
7.8
3.5
5.2

5.6
4.2

5.4
5
8.3
4.2
3.4
4.2
5

5.2
4.65
8.05
3.85
4.3
4.9
4.6
0
3.1
8.05
2.6
4
2.1
3.6
6
4.75
6.25
4.25
6.1

7.75
2
6.25
1.75
5.25
2.75
3.4
4.75
8.15
1.25
7.25
6.25
3.1
3.9
3.75
5.55
5.35

11.3
21.8
25.2
15.2
16.7
19.8
25.1
16.5
17.5
24.5
21.5
18.5

22.4
15.1
20.5
23.7
11.2
23.2
22.3
25.8
9.5
23.7
10.5
18.7
15.6
20.3
19.5
24.5
12.5
28
24.5
15.6
20.1
13.2
25.6
19.7

5
7.6
2.2
3.4
2

3.4
7
5
5
4.5
6.3
7
1.5
6.5
1.5
5.5
3
3.3
5.5
8.5
1.5
7.6
6.5
3.2
4.3
3.5
5
4.5

1.2
8.5
3
4.6
2.2
3.8

5
4.5
7.5
4
5.9
8.5
2.5
6
2
5
2.5
3.5
4
7.8
1
6.9
6
3
3.5
4
6.1
6.2

Hdc(m
)
9.8
18.70
21.5
12.3
13.7

15.5
22.3
16.5
15.1
20.5
18.5
15.3
18.4
12.7
16.8
20.2
8.5
19.8
18.5
22.3
7.5
20.1
7.6
15.7
12.8
17.2
16.3
21.2
9.7
25.2
22.3
12.7
17.1
11.3
22.5

16.2

phâ
n
cấp
c
b
b
a
b
b
a
c
c
a
c
b
c
b
c
a
c
a
a
b
c
c
c
b
c

c
a
b
c
a
b
a
a
b
a
a

ghi chú

mất tán


37

Đỏm gai

18.5

38

Đỏm gai

15.2

39

40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

Gội
Gội
Máu chó
Muồng đen
Máu chó
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Gội
Gội
Gội
Đỏm gai

7.8
9.8
6.9
16.1
8

21.5
8
10.9
12.2
13
7.4
10.2

51

Đỏm gai

17.6

52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67

68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79

Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Đỏm gai
Gội
Máu chó
Muồng đen
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt

Máu chó
Máu chó
Máu chó
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Lim xẹt
Lim xẹt

8.9
8.8
21.3
7
12.1
7.7
9.4
6.1
14.2
6.4
13.8
11.9
18.4
24.2
9.7
22.5
14.7
8.5

10.2
8.9
31.9
22
28.5
11.4
17.1
22.6
9.3
11.5

80

Máu chó

6.8

4
4
3.5
2
5.4
4.3
5.6
3
5.8
4
5.2
4.1
3.5

4.1
4.6
4.2
3.2
4.1
3
4.2
2.1
4.8
2.1
5.1
4.5
5.4
4.5
5
6.2
5.3
2.1
4.4
3.8
8.5
7.2
6
5.5
6.2
10.1
3.6
5.5

5.1

3.5
4.1
2.2
5.8
4.9
5.8
3.5
6.3
4.5
4.9
2.2
3.9
3.5
5.1
4.8
3.6
3.5
2.8
3.8
1.8
5
2.6
4.6
4.9
4.8
5.5
5.1
7
5.1
1.7

3.4
3.5
7.4
7.5
5.4
4.5
5.1
8.6
3.1
3

4.55

22.1

19.8

c

0

9.2

8.1

c

3.75
3.8
2.1

5.6
4.6
5.7
3.25
6.05
4.25
5.05
3.15
3.7

11.5
13.7
12.5
20.5
17.5
19.5
13.7
24.3
17.5
15.7
11.5
13.3

7.8
9.9
11.5
18.5
14.6
14.3
10.8

21.5
14.6
14.9
10.8
9.2

c
b
c
b
a
b
a
a
b
b
a
c

0

5.2

5.2

c

3.8
4.85
4.5

3.4
3.8
2.9
4
1.95
4.9
2.35
4.85
4.7
5.1
5
5.05
6.6
5.2
1.9
3.9
3.65
7.95
7.35
5.7
5
5.65
9.35
3.35
4.25

8.5
12.5
16.8
15.2

13.2
9.8
13.5
7.5
11.2
8.5
18.2
14.9
19.5
20.7
15.7
24.3
15.2
9.2
14.7
9.8
22.5
23.4
23.7
13.5
19.7
19.2
9.2
10.5

6.2
10.7
13.8
12.7
11.5

7.6
10.5
5.8
9.2
5.9
15.7
12.3
17.8
18.2
13.4
21.5
13.5
7.5
11.2
7.1
18.9
21.2
20.6
10.9
16.5
17.8
7.5
8.2

b
a
c
a
b
a

b
a
b
c
a
c
a
a
a
a
b
b
b
c
b
a
b
b
a
b
c
c

0

10.2

8.6

c


chết
khô

chết
khô

chết
khô


81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99

100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127

Máu chó

Gội
Gội
Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Côm tầng
Côm tầng
Côm tầng
Côm tầng
Côm tầng
Lim xẹt
Côm tầng
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Côm tầng
Côm tầng
Côm tầng
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Gội
Đỏm gai
Côm tầng
Côm tầng
Gội
Đỏm gai
Máu chó
Muồng đen
Đỏm gai

Đỏm gai
Lim xẹt
Máu chó
Muồng đen
Muồng đen
Muồng đen
Lim xẹt
Côm tầng
Đỏm gai
Máu chó
Côm tầng
Gội
Lim xẹt
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai

6.7
7.8
12.8
7.9
6.3
6
6
7.5
16
13
8
27.1
7

16.1
9
28.5
6
7.9
6.3
6
9.9
21.9
6.5
16.3
8
7.4
7
16.6
15.5
9.6
21.2
15.3
17
7
14.2
8.3
19
39.1
10.7
23.6
6.9
16
11.6

28.7
12.9
21.2
17.3

4.4
3.5
3.1
4.5
3
2.5
3.1
3.3
4.6
4.2
2.2
6.5
2.2
4.5
3.5
5.5
2.3
4.5
3.2
4.5
4.4
6.3
5.5

2.4

3
3.6
2.2
3.2
2.2
2.6
3.5
5.4
3.8
2.5
6.8
1.9
5.1
4.5
6
2.6
3.5
3.4
6.1
5.2
6.7
3.2

4.5
1.5
1.5
3.5
5.5
4.8
4.5

3.8
4.2
4.5
5.3
4.9
5.1
8.2
3.5
4.5
2.5
5.6
3.5
7.3
4.2
6.6
5.5

2.1
2
3
5.6
5
5.1
4.3
3.9
4.3
4.9
4.7
4.5
5.6

7.5
3.1
6.2
2
4.3
4
6.6
5
7.5
5

3.4
3.25
3.35
3.35
3.1
2.35
2.85
3.4
5
4
2.35
6.65
2.05
4.8
4
5.75
2.45
4
3.3

5.3
4.8
6.5
4.35
0
3.3
1.75
2.25
4.55
5.25
4.95
4.4
3.85
4.25
4.7
5
4.7
5.35
7.85
3.3
5.35
2.25
4.95
3.75
6.95
4.6
7.05
5.25

11.2

13.1
18.5
14.7
13.6
10.5
8.5
8.8
18.2
18.5
13.2
25.2
15.6
20.2
16.5
18.3
14.5
14.7
10.5
17.2
15.2
23.4
7.4
10.5
12.5
12.3
9.3
15.7
15.6
18.5
22.3

9.3
16.8
8.5
17.5
15.3
17.5
20.9
15.2
19.2
10.2
13.7
13.5
20.3
14.2
17.9
19.2

9.2
11.5
15.2
12.6
11.5
8.5
5.3
5.5
16.1
16.5
11.2
22.6
12.7

18.1
14.3
16.5
12.5
13.8
8.6
15.2
12.6
21.7
5.1
7.3
10.1
10.2
6.5
12.7
13.1
16.5
20.5
7.1
13.5
7.1
15.1
12.5
15.1
19.1
13.3
16.6
8.5
10.7
10.6

18.2
12.3
15.7
16.8

c
c
a
a
a
c
b
c
b
a
c
a
a
b
b
a
B
C
a
a
c
a
c
c
b

c
c
c
b
b
a
c
b
b
a
c
a
b
c
a
c
b
c
b
c
a
b


128
129
130
131
132
133

134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162


-

Đỏm gai
Đỏm gai
Côm tầng
Côm tầng
Lim xẹt
Côm tầng
Máu chó
Muồng đen
Muồng đen
Máu chó
Gội
Gội
Máu chó
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Gội
Lim xẹt
Côm tầng
Côm tầng
Gội
Lim xẹt
Gội
Côm tầng
Côm tầng
Gội
Muồng đen
Muồng đen

Máu chó
Muồng đen
Máu chó
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Côm tầng

15.3
15.3
7.1
6.6
30.1
10.9
10.2
15
11.3
6.7
8.8
15.4
6.1
6
6
7.3
14.2
21.4
12.1
10
12.5
10.6

10.6
17.1
7
15.1
21.2
20.1
9.2
21
8.3
16.3
6.9
17.2
6.7

4.8
3
2.2
6
3.4
5.6
6.3
3.2
5
3.8
5.2
2.1
3
3.2
3.2
4.1

6.6
4.6
3.1
5.2
3.5
4.2
4.1
5.2
2.5
6.2
5.2
5.2
3.5
3.5
7.2
3.2
5.2
3.5
4.2

5.2
5.2
1.5
7.5
4.2
6.1
7.1
3.4
4.6
4.1

4.3
1.5
2.5
2.2
3.4
3.6
6
6.1
4
4.4
4.1
4.1
3.6
3.2
4.6
2.1
1.3
3.5
3.5
4
4.1
6
3.1
4
5.3

5
4.1
1.85
6.75

3.8
5.85
6.7
3.3
4.8
3.95
4.75
1.8
2.75
2.7
3.3
3.85
6.3
5.35
3.55
4.8
3.8
4.15
3.85
4.2
3.55
4.15
3.25
4.35
3.5
3.75
5.65
4.6
4.15
3.75

4.75

19.5
19.5
12.5
7.2
20.6
14.3
12.1
21.3
15.3
19.2
16.8
19.7
11.5
10.5
9.8
13.8
18.6
20
16.5
13.5
6.5
13.6
13.5
13.7
18.5
17.6
21.2
19.2

19.2
22.2
18.5
20.2
12.2
19.4
20.2

17.3
17.3
10.5
5.2
17.3
12.1
10.3
18.7
12.6
17.5
14.3
16.9
9.7
8.3
7.2
11.2
16.5
17.5
14.7
11.7
3.7
11.5

10.9
11.1
16.5
15.2
19.6
17.1
16.5
20.2
16.6
18.1
10.5
16.9
18.2

a
c
c
a
c
c
a
b
a
c
a
b
a
a
c
c

a
b
b
c
b
b
b
b
a
b
c
b
a
a
c
a
a
b
a

Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng trung bình theo phương pháp bình
quân gia quyền hoặc bình quân giả định.
+Xác định mật độ:
N = n/S*10000 = 162/1000*10000 = 1620 ( cây/ha )
Trong đó: n: Tổng số cá thể trong OTC
S: Diện tích OTC
+ Xác định tổng tiết diện ngang (G/ha) của lâm phần.
-

Tính tiết diện ngang cho từng cây:



Gi = π/(4*10^4)*D21.3 (m2/cây)
Bảng 01: Bảng tính tiết diện ngang và trữ lượng cho từng cây
STT

Loài cây

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt

Đỏm gai
Lim xẹt
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Lim xẹt
Gội
Gội
Gội
Lim xẹt
Gội
Đỏm gai
Gội
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai
Máu chó
Lim xẹt
Máu chó
Máu chó
Lim xẹt
Gội
Muồng đen
Máu chó
Lim xẹt
Đỏm gai
Đỏm gai
Đỏm gai

Gội
Gội
Máu chó
Muồng đen
Máu chó

D1.3
G(m2
Hvn(m) Hdc(m)
(cm)
)
M(m3)
6
11.3
9.8
0.003
0.012
18
21.8
18.70
0.025
0.214
8.6
25.2
21.5
0.006
0.056
7.4
15.2
12.3

0.004
0.024
11.3
16.7
13.7
0.010
0.062
10.2
19.8
15.5
0.008
0.057
26.1
25.1
22.3
0.054
0.537
21.7
16.5
16.5
0.037
0.275
12
17.5
15.1
0.011
0.077
34.1
24.5
20.5

0.091
0.842
15.5
21.5
18.5
0.019
0.157
12.6
18.5
15.3
0.012
0.086
15.6
22.4
18.4
0.019
0.158
11.9
15.1
12.7
0.011
0.064
16.4
20.5
16.8
0.021
0.160
24.8
23.7
20.2

0.048
0.439
7.8
11.2
8.5
0.005
0.018
13
23.2
19.8
0.013
0.118
10
22.3
18.5
0.008
0.065
33.7
25.8
22.3
0.089
0.895
6.2
9.5
7.5
0.003
0.010
23.5
23.7
20.1

0.043
0.392
6
10.5
7.6
0.003
0.010
7.3
18.7
15.7
0.004
0.030
7.1
15.6
12.8
0.004
0.023
13.4
20.3
17.2
0.014
0.109
18
19.5
16.3
0.025
0.187
26.5
24.5
21.2

0.055
0.526
6.7
12.5
9.7
0.004
0.015
12.4
28
25.2
0.012
0.137
25.6
24.5
22.3
0.051
0.517
7.2
15.6
12.7
0.004
0.023
17.7
20.1
17.1
0.025
0.189
8.7
13.2
11.3

0.006
0.030
28.1
25.6
22.5
0.062
0.628
17
19.7
16.2
0.023
0.165
18.5
22.1
19.8
0.027
0.240
15.2
9.2
8.1
0.018
0.066
7.8
11.5
7.8
0.005
0.017
9.8
13.7
9.9

0.008
0.034
6.9
12.5
11.5
0.004
0.019
16.1
20.5
18.5
0.020
0.169
8
17.5
14.6
0.005
0.033


×