BÀI THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Lớp : CQ50/15.4
1.
Phạm Quang Đạt
6.
Nguyễn Văn Huy
2.
Vũ Danh Tuấn
7.
Đinh Mạnh Tuấn
3.
Nguyễn Quang Trí
8.
Trần Giáng Tiên
4.
Bùi Thị Ngọc
9.
Lê Thị Nguyệt
5.
Nguyễn Thị Lý
Mục lục
Nội dung
Trang
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty
14 – 19
2. Phân tích tình hình nguồn vốn
20 – 25
3. Phân tích hoạt động tài trợ
25 – 27
4. Phân tích tình hình phân bổ, sử dụng vốn
28 – 32
5. Phân tích chính sách tín dụng
33 – 37
6. Phân tích kết quả kinh doanh
37 – 44
7. Phân tích khả năng thanh toán
44 – 46
8. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
46 – 49
9. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
49 – 51
10.Phân tích tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
51 – 53
11.Phân tích tốc độ luân chuyển hành tồn kho
54 - 56
12.Phân tích ROE
59 - 62
13.Phân tích ROA
62 - 65
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM
Tầng 25, tòa nhà C.E.O đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội, CHXHCN Việt Nam.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2014
Đơn vị: VND
Tài sản
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2014
31/12/2013
31/12/2012
10.893.486.628.387
11.132.937.708.810
12.590.791.663.243
1.765.815.383.424
1.597.774.161.145
736.304.188.896
A.Tài sản ngắn hạn
100
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
110
1.Tiền
111
1.314.274.161.803
1.001.328.605.228
290.546.717.388
2.Các khoản tương
đương tiền
112
451.541.221.621
596.445.555.917
445.557.471.508
II.Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
120
124.083.969.545
47.219.783.066
229.958.611.401
1.Đầu tư ngắn hạn
121
289.716.053.745
93.883.700.394
234.443.310.442
2.Dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn
129
(165.632.084.200)
(46.663.917.328)
(4.436.699.041)
III.Các khoản phải
thu ngắn hạn
130
3.909.158.500.515
4.016.937.252.604
5.851.095.253.147
1.Phải thu khách hàng
131
1.564.574.001.595
1.308.381.956.461
1.457.790.545.893
2.Trả trước cho người
bán
132
2.421.428.082.627
2.896.497.620.343
3.630.009.636.207
3.Phải thu theo tiến
độ hợp đồng xây dựng
134
72.612.816.918
73.814.646.949
4.Các khoản phải thu
ngắn hạn
135
1.035.431.491.085
1.152.850.745.134
5.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
139
(1.340.740.838.185) (1.295.986.632.203)
(463.370.320.766)
IV.Hàng tồn kho
140
5
6
7
1.263.897.254.478
9
4.616.960.488.485
4.061.556.650.244
3.696.766.552.687
1.Hàng tồn kho
141
4.880.195.894.094
4.324.494.566.723
3.696.906.946.750
2.Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
149
(263.235.405.609)
(262.937.916.499)
(140.394.063)
V.Tài sản ngắn hạn
khác
150
477.468.286.418
1.409.449.861.771
2.076.869.056.842
1.Chi phí trả trước
ngắn hạn
151
17.065.869.850
15.654.056.743
33.850.136.527
2.Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
152
23
280.436.254.483
178.332.557.045
153.208.469.502
3.Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà
nước
154
23
38.675.101.909
38.202.087.041
56.017.072.769
4.Tài sản ngắn hạn
khác
158
10
141.291.060.176
1.177.261.160.942
1.833.793.378.044
B.Tài sản dài hạn
200
4.185.742.767.612
5.382.721.717.473
6.363.221.846.040
I. Các khoản phải
thu dài hạn
210
174.081.951.419
199.209.684.765
5.355.983.869
1.Phải thu dài hạn của
khách hàng
211
169.448.618.086
194.474.919.028
5.355.983.869
2.Phải thu dài hạn
khác
218
4.633.333.333
4.734.765.737
-
II.Tài sản cố định
220
2.686.205.088.267
3.536.229.669.018
4.421.762.625.614
1.Tài sản cố định hữu
hình
221
1.290.270.207.041
1.977.050.125.597
1.844.055.025.533
11
-
Nguyên giá
222
1.701.694.578.055
2.594.056.202.976
2.365.463.914.759
-
Giá trị hao
mòn lũy kế
223
(411.424.371.014)
(617.006.077.379)
(521.408.889.226)
69.209.953.887
79.105.428.626
128.244.640.233
2.Tài sản cố định thuê
tài chính
224
12
-
Nguyên giá
225
100.159.875.598
109.377.743.918
161.684.209.984
-
Giá trị hao
mòn lũy kế
226
(30.949.921.711)
(30.272.335.292)
(33.439.569.751)
398.940.777.683
403.719.647.537
507.696.600.672
3.Tài sản cố định vô
hình
227
13
-
Nguyên giá
228
-
Giá trị hao
mòn lũy kế
229
414.972.372.442
230
14
III.Bất động sản đầu
tư
240
15
Nguyên giá
241
-
Giá trị hao
mòn lũy kế
242
(13.085.578.865)
(7.840.320.2470
927.784.149.656
1.076.354.467.258
1.941.766.359.176
105.724.312.697
220.037.687.980
232.386.316.102
110.708.341.500
231.435.776.768
239.969.599.047
(7.583.282.945)
IV.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
250
1.Đầu tư vào công ty
con
251
16
2.Đầu tư vào công ty
liên kết
252
17
3.Góp vốn liên doanh
253
4.Đầu tư dài hạn khác
258
5.Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài
hạn
259
V.Tài sản dài hạn
khác
260
1.Chi phí trả trước dài
hạn
261
2.Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
261
3.Tài sản dài hạn khác
268
VI.Lợi thế thương
mại
269
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN( 270=200+100)
270
NGUỒN VỐN
515.536.920.919
(16.031.594.759)
4.Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
-
416.805.226.403
18
14.984.682.399
(1.139.8088.788)
618.728.682.399
906.802.609.305
1.066.032.370.840
-
261.255.484.529
518.101.721.584
291.704.720.527
317.803.634.879
13.801.292.000
13.801.292.000
829.456.824.273
894.392.506.093
(139.965.082.123)
(160.628.523.764)
(228.160.227.495)
569.670.432.381
482.918.122.881
593.968.963.016
294.243.458.839
328.782.736.227
398.369.337.346
50.639.553.304
43.430.508.514
87.355.050.399
224.787.420.238
110.704.8781.40
108.244.575.271
313.32.300.449
3.752.943.524
43.715.586.599
15.079.229.395.999
16.515.659.426.283
18.954.015.509.283
A.Nợ phải trả
300
12.271.811.602.668
13.656.919.301.351
13.856.505.240.026
I.Nợ ngắn hạn
310
10.624.273.215.055
12.470.481.838.441
12.082.873.875.235
1.Vay và nợ ngắn hạn
311
1.069.295.087.103
2.475.624.309.971
2.688.745.661.644
2.Phải trả người bán
312
2.185.781.126.425
1.397.759.001.914
1.480.714.386.947
3.Người mua trả tiền
trước
313
22
4.925.028.993.793
6.278.386.150.284
6.230.381.745.440
4.Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
314
23
100.796.602.326
92.652.964.378
107.347.950.097
5.Phải trả người lao
động
315
121.977.557.228
77.136.200.777
68.869.481.045
6.Chi phí phải trả
316
24
760.991.848.577
839.266.656.590
621.428.483.244
7.Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác
319
25
1.458.658.091.039
1.302.493.899.243
877.671.688.762
8.Qũy khen thưởng
phúc lơi
323
1.743.908.564
7.162.655.284
7.714.428.056
II.Nợ dài hạn
330
1.647.538.387.613
1.186.437.462.910
1.773.631.366.791
1.Phải trả dài hạn
người bán
331
2.610.367.288
2.620.062.581
-
2.Phải trả dài hạn
khác
333
72.756.254.041
44.073.423.303
184.553.597.928
3.Vay và nợ dài hạn
334
1.412.218.649.951
1.022.329.166.252
1.468.127.388.400
4.Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả
335
8.542.391.943
11.325.744.022
11.362.562.776
5.Dự phòng phải trả
dài hạn
337
16.676.225.820
9.321.372.703
13.502.462.956
6.Doanh thu chưa
thực hiện
338
134.734.498.570
96.767.694.049
96.085.352.681
B.Vốn chủ sở hữu
400
1.113.295.156.342
1.081.194.933.441
2.848.113.343.812
I.Vốn chủ sở hữu
410
1.113.295.156.342
1.081.194.933.441
2.848.113.343.812
1.Vốn điều lệ
411
4.000.000.000.000
4.000.000.000.000
4.000.000.000.000
21
26
27
2.Thặng dư vốn cổ
phần
412
76.921.472
-
-
3.Vốn khác của chủ
sở hữu
413
3.063.276.244
3.063.276.244
3.063.276.244
4.Cổ phiếu quỹ
414
(2.862.795.798)
(3.352.536.660)
(3.494.133.407)
5.Qũy đầu tư phát
triển
417
89.789.167.270
91.172.559.438
79.774.784.389
6.Qũy dự phòng tài
chính
418
61.881.646.560
62.590.297.630
63.450.190.982
7.Qũy khác thuộc vốn
chủ sở hữu
419
2.162.412.232
2.814.220.034
2.818.417.732
8.(Lỗ) lũy kế
420
(3.040.815.471.638) (3.075.092.883.245)
(1.297.499.192.128)
C.Lợi ích của cổ
đông thiểu số
439
1.694.122.636.989
1.777.545.191.491
2.349.396.925.445
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
440
15.079.229.395.999
16.515.659.426.283
18.954.015.509.283
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tại ngày 32/12/2014
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
Mã số Thuyết
minh
Năm 2014
Năm 2013
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01
8.938.809.761.01
0
5.006.740.972.456
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
02
10.826.331.334
44.692.803.733
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
10
8.927.983.429.676
4.962.048.168.723
29
4.Gía vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
11
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
20
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
21
7.Chi phí tài chính
22
8.550.837.001.94
3
4.907.781.647.528
377.146.427.733
54.266.521.195
31
505.671.759.325
73.283.516.763
32
311.928.430.551
811.479.142.448
23
131.442.443.218
454.402.187.209
8.Chi phí bán hàng
24
17.203.586.298
16.884.051.758
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
25
536.591.281.482
1.248.072.342.746
10.Lợi nhuận(Lỗ) thuần
từ hoạt động kinh doanh
30
11.Thu nhập khác
31
105.630.289.950
286.270.903.157
12.Chi phí khác
32
56.369.995.226
474.307.755.099
13.Lợi nhuận(Lỗ) khác
40
49.260.294.724
(188.036.851.942)
14.Lỗ trong công ty liên
kết
45
(19.122.458.307)
(21.820.633.478)
15.Tổng lợi nhuận(Lỗ) kế
toán trước thuế
50
16.Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
51
34
45.294.691.485
30.952.622.411
17.(Thu nhập)/ chi phí
thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
52
34
(8.374.498.414)
38.655.163.497
18.Lợi nhuận(Lỗ) sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp
60
- Chi phí lãi vay
30
17.094.888.727 (1.948.885.498.994)
47.232.725.144 (2.158.472.984.414)
10.312.532.073 (2.228.350.770.322)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
Mã
số
31/12/2014
31/12/2013
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.Lợi nhuận (lỗ) trước thuế
01
47.232.725.144 (2.158.742.984.414)
2.Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
02
119.770.854.711
208.428.977.253
- Các khoản dự phòng
03
96.488.158.233
1.205.788.197.532
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện
04
(976.572.032)
(11.491.636.071)
- Lãi từ hoạt động đầu tư
05
(53.627.576.075)
(38.611.990.305)
- Chi phí lãi vay
06
131.442.443.218
454.402.187.209
08
340.330.033.199
304.227.248.796
3.Lợi nhuận(lỗ) từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
- Thay đổi các khoản phải thu
09
(73.456.295.562)
897.355.311.277
- Thay đổi hàng tồn kho
10
(555.701.327.371)
(627.587.619.973)
- Thay đổi các khoản phải trả
(không bao gồm lãi vay phải trả
và thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp)
11
561.417.031.635
291.861.298.120
- Thay đổi chi phí trả trước và tài
sản khác
12
2.107.643.082.434
804.732.569.015
- Tiền lãi vay đã trả
13
(101.708.211.857)
(211.097.548.963)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
14
(44.323.701.395)
(22.069.013.038)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
15
4.094.005.067
2.458.498.300
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
16
(1.265.764.055.819)
(28.721.032.109)
20
972.530.560.331
766.705.213.833
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
21
(97.798.503.814)
(73.153.123.017)
2.Tiền thu từ thanh lý, nhương bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22
33.165.656.975
257.789.430.549
3.Tiền chi cho vay, đầu tư vốn góp, mua
công cụ nợ của đơn vị khác
23
(20.536.276.347)
(2.960.276.334)
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
cụ nợ của đơn vị khác
24
-
50.000.000.000
5.Tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào đơn vị
khác
26
98.669.631.807
306.886.593.216
6.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận
được chia
27
37.690.431.809
56.483.886.867
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
30
51.109.940.430
527.334.529.803
1.831.270.275.901
1.824.946.718.053
III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33
2.Tiền chi trả nợ gốc vay
34
3.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
35
(2.660.758.190.325) (2.226.848.630.369)
(26.462.672.026)
(30.710.281.374)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
40
(855.950.586.450)
(432.612.193.690)
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
50
167.770.914.311
861.427.549.946
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60
1.597.774.161.145
736.104.188.896
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
61
270.307.968
242.422.303
Tiền và tương đương tiền cuối năm
70
1.765.815.383.424
1.597.774.161.145
Bảng phân công công việc trong nhóm
STT
Họ và tên
Công việc
1
Pham Quang Đạt
- Phân tích khả năng thanh toán
2
Vũ Danh Tuấn
- Phân tích tình hình nguồn vốn
3
Nguyễn Quang Trí
- Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh
doanh
- Phân tích tốc độ luân chuyển vố lưu
động và hàng tồn kho
4
Bùi Thị Ngọc
- Phân tích khái quát tình hình tài
chính của công ty
5
Nguyễn Thị Lý
- Phân tích hoạt động tài trợ
- Phân tích tốc độ luân chuyển khoản
phải thu
6
Nguyễn Văn Huy
- Phân tích ROA
7
Đinh Manh tuấn
- Phân tích tình hình phân bổ và sử
dụng vốn
8
Trần Giáng Tiên
- Phân tích tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh
9
Phạm Quang Đạt
- Phân tích ROE
10
Lê Thị Nguyệt
- Phân tích chính sách tín dụng
1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY
• Bảng phân tích khái quát quy mô tài chính của công ty
ĐVT:VND
Chỉ tiêu
31/12/2014
31/12/2013
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
1.Tổng tài sản
2.Vốn chủ sở
hữu
15079229395999 16515659426283 1436430030284
1113295156342
1081194933441
32100222901
Chỉ tiêu
năm 2014
3.Tổng luân
chuyển thuần
4.Lợi nhuận
trước thuế và lãi
vay
5.Lợi nhuận sau
thuế
9539285478951
năm 2013
chênh lệch
7898040717064 1641244761887
-8.697
2.969
tỷ lệ
(%)
20.780
178675168362
-1704340797205 1883015965567 110.484
10312532073
-2228350770322 2238663302395 100.463
6.Dòng tiền thu
về
7.Dòng tiền
thuần
167770914311
861427549946 -693656635635
-80.524
Nhận xét quy mô tài chính:
- Tổng tài sản của DN tại thời điểm 31/12/2014 là 15079229395999 VND.
Tại thời điểm 31/12/2013 là 16515659426283 VND, giảm
1436430030284 VND với tỉ lệ giảm 8,697%. DN thuộc loại hình DN có
quy mô vốn lớn. Sự suy giảm về tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp
không mở rộng quy mô kinh doanh,
- Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2014 là 1113295156342 VND. Tại
thời điểm 31/12/2013 là 1081194933441 VND, tăng 32100222901 VND
với tỷ lệ tăng là 2,969%. Như vậy tài sản không được tài trợ bởi vốn chủ
-
-
-
-
sở hữu đồng nghĩa quy mô vốn của chủ sở hữu đầu tư vào DN không
tăng. Vốn chủ sở hữu tăng trong khi tài sản giảm cho thấy chính sách huy
động vốn của DN đang biến đổi theo xu hướng nâng cao tính tự chủ về tài
chính DN hoạt động tài trợ như vậy sẽ mang lại sự an toàn ổn định hơn,
giảm thiểu rủi ro thanh toán nhưng kéo theo sự gia tăng chi phí sử dụng
vốn bình quân của DN.
Tổng luân chuyển thuần của 2014 là 9539285478951 VND, của năm
2013 là 7898040717064 VND tăng 1641244761887 VND với tỉ lệ tăng
20,78%. Tổng luân chuyển thuần tăng phản ánh sự gia tăng quy mô thu
nhập từ các hoạt động của DN trong kỳ. Đặc biệt trong tổng luân chuyển
thuần thì doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn chiếm tỉ
trọng lớn và có sự gia tăng giữa năm 2014 so với năm 2013 điều này cho
thấy sản phẩm mà DN phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng và được họ
đón nhận. Ngoài ra doanh thu thuần tăng cũng phản ánh nỗ lực của doanh
nghiệp trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của DN năm 2013 là -1704340797205
VND, năm 2014 là 178675168362 VND tăng 1883015965567 VND với tỉ
lệ tăng 110.484%. EBIT trong năm 2014 dương tăng so với năm 2013 cho
thấy tổng thu nhập của DN đủ bù đắp cho các chi phí phục vụ sản xuất
kinh doanh khi chưa tính chi phí lãi vay. EBIT tăng trong điều kiện luân
chuyển thuần tăng được đánh giá là hợp lý đồng thời tốc độ tăng của
EBIT lớn hơn tốc độ tăng của LCT cho thấy công tác quản lý của các loại
chi phí sản xuất khi chưa tính đến lãi vay được cải thiện.
Lợi nhận sau thuế của DN năm 2013 là -2228350770322 VND, năm 2014
là 10312532073 VND tăng 2238663302395 VND với tỉ lệ tăng
100.463%. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 dương tăng so với năm 2013
cho thấy DN sản xuất kinh doanh bắt đầu có lãi hiệu quả sản xuất kinh
doanh được cải thiện. Lợi nhuận sau thế dương là nguồn lực quan trọng
giúp DN tái đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh.
Dòng tiền thuần năm 2014 là 167770914311 VND, năm 2013 là
861427549946 VND, giảm -693656635635 VND với tỉ lệ giảm 80.524
%. Dòng tiền thuần cả 2 năm đều dương là dấu hiệu tốt cho thấy DN đang
bội thu. Lưu chuyển thuần dương cho thấy DN có khả năng thanh toán
của toàn DN. Dòng tiền mà doanh nghiệp tạo ra từ hoạt động sản xuất
kinh doanh có thể bù đắp cho lượng tiền chi cho vay mua các công cụ nợ
của đơn vị khác và lượng tiền dùng để trả cổ tức cho chủ sở hữu trong
thời gian tới. DN phải có các biện pháp cân đối dòng tiền nếu không
muôn cạn kiệt quỹ tiền mặt phục vụ cho việc thanh toán do dòng tiền
thuần đang có xu hướng giảm.
• Bảng phân tích khái quát cấu trúc tài chính của công ty
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
31/12/2014
31/12/2013
1.Hệ số tự
tài trợ (Ht)
1113295156342/
1081194933441/
15079229395999
16515659426283
=0.0738
=0.0655
2.Hệ số tài
trợ thường
xuyên
(Htx)
2760833543955/
2267632396351/
4185472767612
5382721717473
=0.6596
=0.4213
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2013
3. Hệ số chi 9.472.930.295.460/ 7.458.524.939.579/
phí (Hcp)
9.539.285.478.951
5.321.602.588.643
= 0,993
= 1,4016
Chênh lệch Tỷ lệ (%)
0.0084
12.7777
0.2383
56,563
Chênh lệch
Tỉ lệ %
-0,4086
-29,15
4. Hệ số tạo
tiền (Htt)
Nhận xét cấu trúc tài chính:
- Hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2014 là 0,0738 lần,
tại thời điểm 31/12/2013 là 0,0655 lần tăng 0,0084 lần với tỉ lệ tăng là
12,7777% điều này có nghĩa tại thời điểm 31/12/2014 bình quân 1 đồng
tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng 0,0738 đồng vốn chủ sở hữu.
Còn tại thời điểm 31/12/2013 bình quân 1 đồng tài sản của DN được tài
trợ bằng 0,0655 đồng vốn chủ sở hữu. Sự gia tăng của H t cũng đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp có xu hướng củng cố mức độ tự chủ của mình.
Nguyên nhân Ht tăng là do vốn chủ sở hữu tăng trong khi đó tài sản có xu
hướng giảm. Chính sách huy động vốn như vậy giúp DN giảm thiểu rủi ro
tài chính nhưng đồng thời cũng làm tăng chi phí sử dụng vốn bình quân
- Hệ số tài trợ thường xuyên của DN: H tx tại thời điểm 31/12/2014 là
0,6596 lần, năm 2013 là 0,4213 lần tăng 0,2383 lần với tỉ lệ tăng
56,563%. Điều này có nghĩa tại thời điểm 31/12/2014 bằng toàn bộ số
vốn dài hạn của mình DN có thể tài trợ 0,6506 lần tài sản dài hạn, còn tại
thời điểm 31/12/2013 bằng toàn bộ số vốn dài hạn của mình DN có thể tài
trợ 0,4213 lần tài sản dài hạn. Tại cả 2 thời điểm H tx đều nhỏ hơn 1 cho
thấy chính sách tài trợ của DN chưa an toàn. Sự gia tăng của H tx cũng
đồng nghĩa với việc DN đang gia tăng sự an toàn trong hoạt động tài trợ
của mình. Htx tăng là do nguồn vốn dài hạn giảm còn tài sản dài hạn tăng.
- Hệ số chi phí (Hcp) năm 2014 là 0,993 lần còn năm 2013 là 0,1416 lần,
giảm 0,4086 lần với tỉ lệ giảm 29,85%. Điều này có nghĩa bình quân 1
đồng chi phí hoạt động chi ra năm 2014 thu về cho DN 0,996 đồng thu
nhập, còn bình quân 1 đông chi phí hoạt động chi ra năm 2013 thu về cho
DN 0,1416 đồng thu nhập. . Hcp giảm cho thấy hiệu quả của công tác
quản lí chi phí của doanh nghiệp năm 2014 tăng lên rất nhiều so với năm
2013. Trong năm 2013, Hcp lớn hơn 1 cho thấy việc quản lí chi phí của
DN là không hiệu quả.. Hcp giảm trong năm 2014 do cả tổng chi phí và
tổng LCT tăng nhưng tốc độ tăng của tổng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng
của tổng LCT.
• Bảng phân tích khái quát khả năng sinh lời của công ty
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2013
1.ROS
10312532073/
-2228350770322/
9539285478951
7898040717064
=0.0011
= - 0.2821
Chênh
lệch
Tỷ lệ %
0.2832
100.39
2.ROAE
2*(178675168362)/ 2*(-1704340797205)/
(15079229395999
(16515659426283 +
+16515659426283)
18954015509283)
=0.0113
= - 0.0961
3.ROA
2*(10312532073)/
111.76
0.1263
100.56
1.1436
100.83
2*(-2228350770322)/
(15079229395999
(16515659426283 +
+16515659426283)
18954015509283)
=0.0007
= - 0.1256
4.ROE
0.1074
2*(10312532073)/
2*(-2228350770322)/
(1113295156342 +
(1081194933441+
1081194933441)
2848113343812)
=0.0094
= - 1.1342
5.EPS
Nhận xét khái quát khả năng sinh lời:
- Nhìn chung khi so sánh năm 2014, 2013 các chỉ tiêu phản ánh khái quát
khả năng sinh lời của doanh nghiệp đều tăng lên điều này cho thấy chất
lượng công tác quản lý DN được cải thiện, các chính sách đưa ra là phù
hợp. Đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu cho ta thấy:
- ROS năm 2014 là 0,0011 lần, năm 2013 là = - 0.2821 lần tăng 0,2832 lần
với tỉ lệ tăng là 100,39%. Điều này có nghĩa trong năm 2014, 1 đồng LCT
chi ra thu được 0,0011 đồng lợi nhuận sau thuế. Còn năm 2013, đồng
LCT chi ra bị mất 0,2821 đồng. ROS trong năm 2014 dương cho thấy
hoạt động kinh doanh đang có lãi, còn năm 2013 bị lỗ. Ngoài ra ROS có
xu hướng tăng cho thấy công tác quản lý chí phí của DN đạt hiệu quả tốt
hơn. ROS tăng là do lợi nhuận sau thuế và LCT cùng tăng nhưng tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế lớn hơn tốc độ tăng của LCT. Để nâng cao
hơn nữa ROS ngoài việc quản lý các chi phí hiệu quả DN cần chú trọng
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện mẫu mã để tăng tính cạnh tranh
cho sản phẩm. Ngoài ra DN cũng cần mở rộng thị trưởng có các biện pháp
khuyến mãi, quảng cáo để mở rộng thị trường tiêu thụ sp.
- ROAE của năm 2014 là 0,0113 lần, của năm 2013 là – 0,0961 lần tăng
0,1074 lần với tỉ lệ tăng 111,76%. Điều này có nghĩa bình quân 1 đồng
vốn kinh doanh mà DN đầu tư mang lại 0,0113 đồng lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trong năm 2014,
-0,0961 đồng lợi nhuận trước lãi vay trong năm 2013. ROA E năm 2014
dương cho thấy DN đang làm ăn có lãi. Tuy nhiên để đánh giá khách quan
về khả năng sinh lời cơ bản ta cần so sánh chỉ tiêu ROA E DN với mức
trung bình ngày. ROAE tăng là do vốn kinh doanh bình quân giảm mà lợi
nhuân trước thuế tăng. ROAE có xu hướng tăng cho thấy hiệu quả quản lý
sử dụng vốn được cải thiện.
- ROA của năm 2014 là 0,0007 lần, năm 2013 là – 0,1256 lần tăng 0,1263
lần với tỉ lệ tăng 100,56%. Điều này có nghĩa bình quân 1 đồng vốn kinh
doanh được DN đầu tư mang lại cho DN 0,0007 đồng lợi nhuận sau thuế
năm 2014, -0,1256 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2013. ROA năm 2014
dương cho thấy DN đang làm ăn có lãi. ROA tăng là do cả vốn kinh
doanh bình quân giảm mà lợi nhuận sau thuế tăng.
- ROE của năm 2014 là 0,0094 lần, năm 2013 là -1,1342 lần tăng 1,1436
lần với tỉ lệ tăng 100,83%. Điều này có nghĩa bình quân 1 đồng vốn chủ
sở hữu được DN đầu tư mang lại cho DN 0,0094 đồng lợi nhuận sau thuế
năm 2014, -1,1342 đồng lợ nhuận sau thuế năm 2013. ROE năm 2014
dương cho thấy doanh nghiệp đang làm ăn có lãi. Tuy nhiên để đánh giá
khách quan về ROE của DN ta cần so sánh chỉ tiêu này với các DN trong
ngành có cùng cấu trúc vốn, mức độ rủi ro. ROE tăng là do lợi nhuận sau
thuế tăng mà vống chủ sở hữu bình quân giảm. ROE tăng là kết quả tổng
hợp tăng công tác quản lý và sử dụng vốn hiệu quả hơn kết hợp hợp lý với
việc sử dụng đòn bẩy tài chính.
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Đơn vt: VND
Chỉ tiêu
Cuối kỳ
ST
Đầu kỳ
Tỷ
trọng
(%)
ST
Chênh lệch
Tỷ
trọng
(%)
ST
Tỷ lệ Tỷ
(%) trọng
(%)
A.Nợ phải trả
12.271.811.6
02.668
81,38 13.656.919.301 82,69 (1.385.107.69 -1,31
.351
8.683)
0,101
4
I.Nợ ngắn hạn
10.624.273.2
15.055
86,57 12.470.481.838 91,31 (1.846.208.62 -4,74
.441
3.386)
0,148
1.Vay và nợ
ngắn hạn
1.069.295.08
7.103
10,06 2.475.624.309.
971
19,85 (1.406.329.22
2.868)
2.Phải trả người
bán
2.185.781.12
6.425
20,57 1.397.759.001.
914
11,21 788.022.124.5 0,563 9,36
11
8
3.Người mua trả
tiền trước
4.925.028.99
3.793
46,36 6.278.386.150.
284
50,35 (1.353.357.15 -3,99
6.491)
0,215
6
4.Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
100.796.602.
326
0,95
92.652.964.378 0,74
8.143.637.948 0,087 0,21
9
5.Phải trả người
lao động
121.977.557.
228
1,15
77.136.200.777 0,62
44.841.356.45 0,581 0,53
1
3
6.Chi phí phải trả 760.991.848.
577
7,16
839.266.656.59 6,73
0
(78.274.808.0 0,43
13)
0.093
3
7.Các khoản phải 1.458.658.09
trả, phải nộp
1.039
ngắn hạn khác
13,73 1.302.493.899.
243
10,44 156.164.191.7 0,119 3,29
96
9
8.Qũy khen
thưởng phúc lơi
1.743.908.56
4
0,02
7.162.655.284
0,06
(5.418.746.72 -0,04
0)
0,756
5
II.Nợ dài hạn
1.647.538.38
7.613
13,43 1.186.437.462.
910
8,69
461.100.924.7 0,388 4,74
03
6
1.Phải trả dài hạn 2.610.367.28
người bán
8
0,16
2.620.062.581
0,22
(9.695.293)
2.Phải trả dài hạn 72.756.254.0
khác
41
4,42
44.073.423.303 3,71
3.Vay và nợ dài
hạn
1.412.218.64
9.951
85,72 1.022.329.166.
252
4.Thuế thu nhập
8.542.391.94
0,52
-9,79
0,568
-0,06
0,003
7
28.682.830.73 0,650 0,71
8
8
86,17 389.889.483.6 0,381 -0,45
99
4
11.325.744.022 0,95
(2.783.352.70 -
-0,27
hoãn lại phải trả
3
5.Dự phòng phải
trả dài hạn
16.676.225.8
20
1,01
9.321.372.703
0,79
7.354.853.117 0,789 0,31
6.Doanh thu
chưa thực hiện
134.734.498.
570
8,17
96.767.694.049 8,16
37.966.804.52 0,392 0,01
1
3
B.Vốn chủ sở
hữu
1.113.295.15
6.342
7,38
1.081.194.933.
441
6,55
32.100.222.90 0,029 0,83
1
7
I.Vốn chủ sở hữu 1.113.295.15
6.342
100
1.081.194.933.
441
100
32.100.222.90 0,029 0
1
7
1.Vốn điều lệ
4.000.000.00
0.000
359,2 4.000.000.000.
9
000
369,9 0
6
0
0
2.Thặng dư vốn
cổ phần
76.921.472
0,01
-
-
76.921.472
-
0,01
3.Vốn khác của
chủ sở hữu
3.063.276.24
4
0,28
3.063.276.244
0,28
0
0
0
4.Cổ phiếu quỹ
(2.862.795.79 -0,26 (3.352.536.660
8)
)
5.Qũy đầu tư
phát triển
89.789.167.2
70
8,07
91.172.559.438 8,43
(1.383.392.16
8)
6.Qũy dự phòng
tài chính
61.881.646.5
60
5,56
62.590.297.630 5,79
(708.651.070) 0,23
0,011
3
7.Qũy khác
2.162.412.23
thuộc vốn chủ sở 2
hữu
0,19
2.814.220.034
(651.807.802) -0,7
0,231
6
8.(Lỗ) lũy kế
9)
(3.040.815.47 (3.075.092.883
1.638)
273,1 .245)
4
C.Lợi ích của cổ 1.694.122.63
đông thiểu số
6.989
11,24 1.777.545.191.
491
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
100
15.079.229.3
95.999
-0,31 489.740.862
0,26
0,245
8
0,05
0,146
0,36
0,015
2
34.277.411.60 11,29
284,4 7
0,011
3
1
10,76 (83.422.554.5 0,48
02)
0,046
9
16.515.659.426 100
.283
(1.436.430.03
0.284)
0
0,087
Phân tích đánh giá:
Phân tích khái quát
Tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2014 là 15.079.229.395.999 VND, giảm
1.436.430.030.284 VND (0,087) so với đầu năm, chứng tỏ quy mô huy động
nguồn vốn cuối năm so với đầu năm đang giảm đi.
Trong tổng nguồn vốn thì tỷ trọng nợ phải trả cuối năm so với đầu năm giảm
1,31% ( đầu năm chiếm 82,69%, cuối năm chiếm 81,38% ), bên cạnh đó thì tỷ
trọng vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 0,83% ( đầu năm chiếm
6,55%, cuối năm chiếm 7,38% ). Như vậy chính sách huy động vốn của công ty
cuối năm so với đầu năm thiên về xu hướng tăng tỷ trọng huy động vốn từ bên
trong và giảm tỷ trọng huy động vốn từ bên ngoài. Tại cả 2 thời điểm đầu năm
và cuối năm doanh nghiệp đều bị phụ thuộc về mặt tài chính đối với bên ngoài,
nhưng sự phụ thuộc này đang giảm dần về cuối năm. Chính sách tài chính của
công ty đang làm tăng khả năng tự chủ về tài chính, giảm rủi ro tài chính.
Phân tích chi tiết
1. Nợ phải trả
Nợ phải trả cuối năm 2014 là 12.271.811.602.668 VND, giảm so với đầu năm là
1.385.107.698.683 VND, với tỷ lệ giảm 0,1014% là do nợ ngắn hạn cuối năm so
với đầu giảm 1.846.208.623.386 VND và nợ dài hạn cuối năm so với đầu năm
tăng 461.100.924.703 VND. Trong tổng nợ phải trả thì tỷ trọng nợ ngắn hạn
cuối năm so với đầu giảm 4,74% ( đầu năm chiếm 91,31%, cuối năm chiếm
86,57% ), bên cạnh đó thì tỷ trọng nợ dài hạn cuối năm so với đầu năm tăng
4,74% ( đầu năm chiếm 8,69%, cuối năm chiếm 13,43% ). Như vậy cơ cấu nợ
đang dần thiên về huy động nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn cuối năm là 10.624.273.215.055 VND, giảm so với đầu năm là
1.846.208.623.386 VND, với tỷ lệ giảm là 0,148%, chủ yếu là do giảm vay và
nợ ngắn hạn, người mua trả tiền trước.
Cụ thể:
- Vay và nợ ngắn hạn cuối năm là 1.069.295.087.103 VND giảm
1.406.329.222.868 VND, đồng thời cơ cấu vay và nợ ngắn hạn trong tổng
nợ ngắn hạn giảm 9,79%, điều này giúp giảm chi phí sử dụng vốn, thể
hiện kỷ luật trong thanh toán cũng như nâng cao uy tín cho công ty.
- Người mua trả tiền trước cuối năm là 4.925.028.993.793 VND giảm
1.353.357.156.491 VND và tỷ trọng giảm 3,99% , điều này làm giảm áp
lực trả nợ cho công ty.
- Phải trả người bán cuối năm là 2.185.781.126.425 VND tăng
788.022.124.511 VND và tỷ trọng tăng 9,36% có thể giúp doanh nghiệp
chiếm dụng được nguồn vốn với chi phí thấp, đây cũng là khoản vay
không cần tài sản bảo đảm, đồng thời việc thương lượng với nhà cung cấp
trong trường hợp giãn nợ hay trả chậm cũng dễ dàng hơn. Tuy nhiên,
doanh nghiệp cũng cần xem xét nguồn gốc và chất lượng của hàng hóa
nhận về, tránh tình trạng nhập hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất của công ty
Nợ dài hạn cuối năm là 1.647.538.387.613 VND tăng 461.100.924.703 VND
với tỷ lệ tăng 0,3886%, chủ yếu là do tăng vay và nợ dài hạn, doanh thu chưa
thực hiện, phải trả dài hạn khác.
Cụ thể:
- Vay và nợ dài hạn cuối năm là 1.412.218.649.951 VND tăng
389.889.483.699 VND với tỷ lệ tăng là 0,3814% giúp giảm áp lực thanh
toán cũng như áp lực trả nợ trong ngắn hạn.
- Phải trả dài hạn khác cuối năm là 72.756.254.041 VND tăng
28.682.830.738 VND với tỷ lệ tăng 0,6508%.
Tỷ trọng nợ phải trả đầu năm và cuối năm đều cao và có xu hướng giảm dần về
cuối năm. Công ty cần thường xuyên theo dõi các khoản công nợ để thanh toán
kịp thời khi đến hạn. Mặt khác, công ty cần có các biện pháp quản lý và sử dụng
vốn lưu động tiết kiệm hơn để giảm áp lực cho nguồn vốn tài trợ.
2. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu cuối năm là 1.113.295.156.342 VND tăng 32.100.222.901 VND
với tỷ lệ tăng 0,0297%. Như vậy, khả năng độc lập về tài chính của công ty tăng
và giảm nguy cơ rủi ro tài chính.
Trong vốn chủ sở hữu, chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu là vốn điều lệ (cuối năm
chiếm 359,29%, đầu năm chiếm 369,96% ), quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng
tài chính và lỗ lũy kế.
Mặc dù, vốn điều lệ chiếm tỷ trọng lớn (cuối năm chiếm 359,29%, đầu năm
chiếm 369,96% ) nhưng tương ứng với nó là khoản lỗ lũy kế cũng rất lớn ( cuối
năm chiếm 273,14%, đầu năm chiếm 284,43% ) làm cho vốn của công ty bị hao
hụt nghiêm trọng, nếu tình trạng này kéo dài thì công ty sẽ bị ngừng hoạt động
và dẫn đến phá sản.
Quỹ đầu tư phát triển cuối năm là 89.789.167.270 VND, giảm 1.383.392.168
VND với tỷ lệ giảm 0,0152%. Chứng tỏ công ty đang không chú trọng đến việc
tái đầu tư thông qua lợi nhuận giữ lại.
Quỹ dự phòng tài chính cuối năm là 61.881.646.560 VND giảm 708.651.070
VND với tỷ lệ giảm 0,0113%. Điều này có nghĩa công ty đang bỏ qua dự trù cho
các khoản tài chính bất thường.
Kết luận:
Quy mô nguồn vốn doanh nghiệp đang giảm đi và tập trung vào huy động nợ dài
hạn, khoản vốn chiếm dụng từ các đối tượng thay thế cho vay ngắn hạn cũng
tăng lên điều này giảm phần nào áp lực thanh toán, trả nợ trong ngắn hạn nhưng
xét trong dài hạn thì là gia tăng chi phí sử dụng vốn và đặc biệt là áp lực lên khả
năng sinh lời. Quy mô vốn chủ sở hữu tăng nhẹ do tăng thặng dư vố cổ phần và
lỗ lũy kế đang giảm đi.
Biện pháp: công ty cần có kế hoạch trả nợ chi tiết ngắn hạn và dài hạn để đảm
bảo uy tín cũng như ngăn ngừa rủi ro tài chính. Trong huy động ngắn hạn, công
ty nên cân nhắc đến phương án huy động thêm nợ ngắn hạn thay thế cho dài hạn
đê giảm chi phí sử dụng vốn. Đối với các khoản chiếm dụng của nhà cung cấp
cần tiếp tục phát huy trên cơ sở duy trì mối quan hệ, nâng cao uy tín của công ty
bằng việc tuân thủ kỷ luật thanh toán.
3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA CÔNG TY
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
12/31/2014
12/31/2013
I.Vốn lưu
chuyển
269,213,413,332
-1,337,544,129,631
So sánh
ST
TL(%)
1,606,757,542,963
-120%
1.Tài sản
10,893,486,628,387 11,132,937,708,810
ngắn hạn
-239,451,080,423
-2%
2. Nợ
10,624,273,215,055 12,470,481,838,441
ngắn hạn
-1,846,208,623,386
-15%
II. Htx
1.Nguồn
vốn dài
hạn
2. Tài sản
dài hạn
0.659580318
0.421279887
0.2383004307
57%
2,760,833,543,955
2,267,632,396,351
493,201,147,604
22%
4,185,742,767,612
5,382,721,717,473
-1,196,978,949,861
-22%
Phân tích khái quát:
Nhìn bảng phân tích cho thấy hoạt động tài trợ năm 2014 đã có thay đổi về cơ
bản so với năm 2013 trên tất cả các phương diện: Quy mô, tỷ lệ và cơ cấu: vốn
lưu chuyển cuối năm 2013 là -1,337,544,129,631 VNĐ, cuối năm 2014 là
269,213,413,332 VNĐ. Hệ số tài trợ thường xuyên cuối năm 2013 là
0.421279887 lần, cuối năm 2014 là 0.659580318 lần. Tuy không có tài liệu chia
tiết về chi phí sử dụng vốn nhưng khi vốn lưu chuyển quá lớn thì chi phí sử
dụng vốn bình quân của doanh nghiệp sẽ cao. Cần phải tìm hiểu nguyên nhân
dẫn đến sự thay đổi cơ bản trong hoạt động tài trợ của doanh nghiệp.
Phân tích chi tiết
• Vốn lưu chuyển tại thời điểm cuổi năm 2014 đạt 269,213,413,332 VNĐ,
tăng 1,606,757,542,963 VNĐ, ứng với tỷ lệ tăng 120% so với vốn lưu
chuyển cuối năm 2013. Chứng tỏ doanh nghiệp đang thực hiện chính sách
tài trợ theo xu hướng đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, tức là môt
phần nguồn vốn dài hạn sau khi đã tài trợ cho tài sản dài hạn được dùng
để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Sự ổn định có xu hướng tăng về cuối năm
cho thấy doanh nghiệp đang theo đuổi chính sách gia tăng việc tài trợ an
toàn, nhưng các nhà quản trị phải cân nhắc về tính hiệu quả trong việc sử
dụng các nguồn tài trợ.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu chuyển:
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2014 đạt 10,893,486,628,387 VND, giảm so
với cuối năm 2013 là-239,451,080,423 VND , với tỷ lệ giảm tương ứng
2%. Việc giảm TSNH nói trên làm vốn lưu chuyển cuối năm giảm so với
đầu năm là 239,451,080,423 VND. TSNH giảm chủ yếu là do tăng các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Điều này xuất phát từ việc doanh nghiệp
nhận thấy các cơ hội đầu tư, sản xuất kinh doanh hiện tại không mang lại
hiệu quả. Do vậy, để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn và không để tiền mặt
tồn quỹ quá nhiều, doanh nghiệp đã đầu tư tài chính ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tại cuối năm 2014 là 10,624,273,215,055
VND, cuối năm 2013 là 12,470,481,838,441VND, giảm
1,846,208,623,386 VND với tỷ lệ giảm 15%. Nợ ngắn hạn giảm làm vốn
lưu chuyển cuối năm giảm 1,846,208,623,386 VND. Nợ ngắn hạn giảm
cho thấy doanh nghiệp đang hướng về chính sách huy động vốn từ bên
trong doanh nghiệp. Tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả của doanh nghiệp quá
cao khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc về mặt tài chính. Vì vậy doanh
nghiệp cần có những chính sách quản trị nợ cũng như chính sách kinh
doanh hiệu quả để giảm rủi ro tài chính.
Vốn lưu chuyển tăng là do cả TSNH và NVNH của doanh nghiệp đều
giảm, nhưng tốc độ giảm của NVNH nhanh hơn tốc độ giảm của
TSNH. Vốn lưu chuyển dương vào cuối năm 2014 sẽ làm tăng tính ổn
định cho doanh nghiệp, tuy nhiên mặt trái của việc này là làm tăng chi
phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp khi doanh nghiệp sử
dụng nhiều NVDH. Đây là áp lực không nhỏ đối với kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Hệ số tài trợ thường xuyên cuối năm 2014 là 0.659580318 lần, đầu năm
2014 là 0.421279887 lần, tăng 0.2383004307 lần. Hệ số tài trợ thường
xuyên tăng là do NVDH tăng 493,201,147,604 VND (tỷ lệ tăng 22%) và
TSDH giảm 1,196,978,949,861 VND (tỷ lệ giảm 22%). Hệ số tự tài trợ tại
cả 2 thời điểm đều nhỏ hơn 1, chứng tỏ NVDH của công ty không đủ để
tài trợ cho TSDH. Như vậy, hoạt động tài trợ tương đối mạo hiểm và rủi
ro khi phải lấy 1 phần NVNH để tài trợ cho TSDH. Tuy Htx cuối năm có
tăng so với đầu năm, nhưng chính sách tài trợ vẫn chưa an toàn, ổn định.
Kết luận:
Chính sách tài trợ của doanh nghiệp biến động theo hướng an toàn, ổn
định hơn, tuy nhiên, mặt trái của nó sẽ làm giảm hiệu quả trong dài hạn vì
chi phí sử dụng vốn cao, đòn bẩy có tính 2 mặt tác động đến khả năng
sinh lời của vốn.
Hướng điều chỉnh của doanh nghiệp trong năm tiếp theo là:
+ Thường xuyên kiểm tra đánh giá các loại tài sản để có thể thanh lý, cắt
giảm các bộ phận tài sản thiếu hiệu quả nhằm thu hồi vốn.
+ Có chính sách huy động vốn hợp lý, cân bằng giữa chi phí sử dụng vốn
và rủi ro.
+ Căn cứ vào tình hình thực tế doanh nghiệp để lựa chọn chính sách tài
trợ ổn định hoặc mạo hiểm để gia tăng lợi nhuận.