Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Thực trạng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Trưng Ngân hàng agribank hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.39 KB, 51 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thực trạng công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động tín dụng của Phòng giao
dịch Hai Bà Trng Ngân hàng agribank hà nội
I/- Ngân Hàng AGRIBANK Hà nội
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Ngõn Hng Agribank H Ni.
c thnh lp theo quyt nh s 51-Q/NH/Q ngy 27/6/1988 ca
Tng Giỏm c ngõn hng Nh nc Vit Nam (nay l Thng c NHNN
Vit Nam) nhỏnh Ngõn Hng Phỏt trin Nụng Nghip Thnh ph H Ni
(nay l NHNo&PTNT H Ni) trờn c s 28 cỏn b cựng vi 21 Cụng ty, xớ
nghip thuc lnh vc Nụng, Lõm, Ng nghip c iu ng t Ngõn
hng Cụng-Nụng-Thng thnh ph H Ni v 12 nhỏnh Ngõn hng phỏt
trin nụng nghip huyn c i tờn t cỏc nhỏnh Ngõn hng Nh nc ó
hi t v tr s chớnh ti s 77 Lc Trung, qun Hai B Trng, H Ni
Vi 1.182 lao ng, 18 t ngun vn, ch yu l tin gi Ngõn sỏch
huyn v 16 t d n m hu ht l n cho vay cỏc xớ nghip Quc doanh,
cỏc hp tỏc xó ó tr thnh n tn ng. Tr s, phng tin, kho tng
khụng ỏp ng c yờu cu kinh doanh. Ngõn hng phỏt trin nụng nghip
H Ni sm phi hot ng trong mụi trng cnh tranh vi cỏc Ngõn hng
ó cú b dy hot ng kinh doanh v cú nhiu li th hn hn, khụng
nhng th cũn luụn trong tỡnh trng thiu vn, thiu tin mt, nhng nm
u cựng vi s h tr ngun vn ca Ngõn hng phỏt trin Nụng nghip
Trung ng cng ch ỏp ng c mt phn nhu cu vay vn ca Liờn hip
cỏc Cụng ty Lng thc H Ni mua go cho nhõn dõn ni thnh, mt
phn nhu cu tin mt ch lng cho cỏc doanh nghip
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhận rõ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới
đất nước, mà trọng tâm là phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần đổi mới
Nông thôn ngoại thành Hà Nội, Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Hà Nội


đã nhanh chóng khai thác nguồn vốn để đầu tư cho các Thành phần kinh tế
mà trước hết là đầu tư cho Nông Nghiệp. Nhờ có những quyết sách táo bạo,
đổi mới nhận thức kiên quyết khắc phục điểm yếu nhất là thiếu vốn, thiếu
tiền mặt, nhờ vậy sau hơn hai năm hoạt động, từ năm 1990 trở đi Ngân hàng
NHNo Hà Nội đã có đủ nguồn vốn và tiền mặt thỏa mãn cơ bản các nhu cầu
tín dụng và tiền mặt cho khách hàng.
Để đứng vững, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường
NHNo&PTNT Hà Nội đã chủ động mở rộng màng lưới để huy động vốn và
đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của các thành phân kinh tế trên địa bàn nội
thành
Bên cạnh việc tích cực tìm mọi giải phát để huy động vốn nhất là tiền
gửi từ dân cư và đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp phát triển sản
xuất kinh doanh, từ năm 1995, NHNo&PTNT Hà Nội triển khai nghiệp vu
thanh toán quốc, chỉ sau 10 năm đã có thể giao dịch với gần 800 Ngân hàng
và đại lý các tổ chức tín dụng Quốc Tế với doanh số thanh toán xuất nhập
khẩu hàng năm từ 150 đến 250 triệu USD, đồng thời hàng năm đã khai thác
được hàng trăm triệu USD, JPY, EURO, DM và nhiều loại ngoại tệ khác để
đáp ứng nhu cầu thanh toán nhập khẩu của các doanh nghiệp. Hoạt động
thanh toán quốc tế đã nhanh chóng tạo được sự tín nhiệm của nhiều khách
hàng trong nước và nước ngoài, đến nay NHNo&PTNT Hà Nội đã mở rộng
thanh toán biên mậu với các nước láng giếng, nhất là Trung Quốc, thực hiện
các dịch vụ thu đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, trả kiều hổi....
Ngoài những nhiệm vụ chính NHNo&PTNT Hà Nội đã quan tâm mở
rộng các loại hình dịch vụ tiện ích như chuyển tiền, bảo lãnh dự thầu, bào
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lãnh thực hiện hợp đồng, mở LC nhập khẩu, Phonebanking, thẻ ATM, thẻ tín
dụng nội địa, thẻ ghi nợ, tự vấn trong thanh toán Quốc tế, thu tiền tại
nhà....mở mang nhiều tiện lợi cho khách hàng và tăng thu dịch vụ cho Ngân

hàng, bình quân thu dịch vụ ếm 12-15% trên tổng thu.
Mặc dù còn nhiều khó khăn trở ngại, song NHNo&PTNT Hà Nội
kiên quyết thực hiện đổi mới trong cách nghĩ, cách làm, đặc biệt trong chỉ
đạo điều hành, từ chỗ quen với cơ chế bao cấp, ỷ lại và câp trên, không chú
trọng đến chất lượng kinh doanh, đến nay trọng tâm hàng đầu mà mọi thành
viên của NHNo&PTNT Hà Nội đều thực sự quan tâm là hiệu quả kinh
doanh cuối cùng, đặc biệt là chất lượng tín dụng
Trong quá trình xây dựng và trưởng thành. NHNo&PTNT Hà Nội
luôn luôn lấy đoàn kết nội bộ làm trọng tâm, phát huy sức mạnh của các tổ
chức quần chúng như Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí
Minh, Ban nữ công...vừa mở rộng hoạt động kinh doanh, cán bộ viên chức
NHNo&PTNT Hà Nội đã tích cực hưởng ứng các công tác xã hội nhu ủng
hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt, ủng hộ người nghèo, xây dựng quỹ đền ơn
đáp nghĩa, tổ chức thăm hỏi và tặng quà các gia đình thương binh, liệt sỹ với
trên 300 triệu, nuôi dưỡng 1 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, ủng hộ xây nhà tình
nghĩa cho các gia đình chính sách với 152 triệu đồng....
Với những công hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triên kinh tế
Thủ đô cũng như với sự phát triển của ngành Ngân hàng, từ ngày thành lập
đến nay Đảng Bộ NHNo&PTNT Hà Nội luôn đạt danh hiệu Đảng Bộ trong
sạch vững mạnh, được Nhà nước tặng thưởng 1 Huân chương Lao động
hạng Ba, 1 Huân chương ến công hạng Ba, 2 Bằng khen của Thủ tướng
Chính phụ, 37 Bằng khen của Thống đôc s NHNN Việt Nam, 33 bằng khen
của Chủ tích UBND thành phố Hà Nội, 39 ến sỹ thi đua, 1266 lượt lao động
giỏi cấp cơ sở.
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phỏt huy truyn thng 20 nm xõy dng v trng thnh, trc yờu
cu i mi ca nn kinh t trong quỏ trỡnh hi nhp, NHNo&PTNT H Ni
s phỏt huy nhng thnh qu v bi hc kinh nghim bc u trong qun lý

iu hnh kinh doanh ng thi c s giỳp ca cỏc cp, cỏc ngnh
cựng vi s n lc, on kt phn u ca tp th cỏn b, viờn chc
NHNo&PTNT H Ni s phỏt trin bn vng v ginh c nhiu thnh tớch
to ln hn na.
2. Phng Hng phỏt trin
Vi phng chõm vỡ s thnh vng v phỏt trin bn vng ca
khỏch hng v ngõn hng, mc tiờu ca Ngõn hng AGRIBANK tip tc gi
vng v trớ ngõn hng thng mi hng u Vit Nam tiờn tin trong khu vc
v cú uy tớn cao trờn trng quc t.
Ngân hàng Agribank Hà nôi tiếp tục kiờn trỡ vi nh hng chin
lc phỏt trin l: Tip tc trin khai mnh m cỏc khu vc th mnh cú sn,
nõng cao cht lng phc v nhm thu hỳt v s dng ngun vn cú hiu
qu.
m bo cựng vi ngn hng AGRIBANK Vit Nam y nhanh tin
trỡnh hi nhp khu vc v quc t, tng cng hp tỏc, tranh th ti a s h
tr v ti chớnh, k thut, cụng ngh tiờn tin ca cỏc nc, cỏc t chc ti
chớnh-ngõn hng quc t m bo hot ng t hiu qu cao, n nh v
phỏt trin bn vng.
Tip tc duy trỡ tc tng trng mc hp lý, m bo cõn i, an
ton v kh nng sinh li; ỏp ng c yờu cu chuyn dch c cu sn
xut nụng nghip, nụng thụn, m rng v nõng cao cht lng dch v ngõn
hng nng lc cnh tranh; Tp trung u t, o to ngun nhõn lc, i
mi cụng ngh ngõn hng theo hng hin i hoỏ, nng lc cnh tranh
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
v hi nhp. Nõng cao nng lc ti chớnh v phỏt trin giỏ tr thng hiu
trờn c s y mnh v kt hp vi vn hoỏ doanh nghip.
Trin khai cỏc bin phỏp phũng nga ri ro nhm m bo cho hot
ng ngõn hng c an ton, hiu qu, bn vng.

t phỏ trong qun tr iu hnh l mc tiờu s mt nhm to lc y
cho quỏ trỡnh tỏi c cu v hi nhp. ú l quỏ trỡnh ci cỏch ng b
bt u t c cu b mỏy t chc ca tr s chớnh, h thng mng li
nhỏnh theo hng tinh gn, chuyờn mụn húa, hiu qu phự hp vi yờu cu
kinh doanh, qun lý theo mụ hỡnh tp on. i mi cn bn v t duy v
phng pỏhp qun tr iu hnh, hon thin c ch, quy ch iu hnh kinh
doanh theo Lut Doanh nghip v thụng l quc t.
Lnh vc cụng ngh tin hc cng l mt trong nhng u tiờn hng
u nhm y nhanh vic m rng, nõng cao cht lng cỏc sn phm dch
v, tng cng thụng tin qun lý v kim súat hot ng. ng thi Ngõn
hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn VN t mc tiờu nõng cao nng
lc ti chớnh v phỏt trin giỏ tr thng hiu trờn c s y mnh v kt hp
vi vn húa doanh nghip; ỏp ng c yờu cu chuyn dch c cu sn
xut nụng nghip, nụng thụn; dch v ngõn hng nng lc cnh tranh; tp
trung u t, ũa to ngun nhõn lc, i mi cụng ngh ngõn hng theo
hng hin i húa, nng lc cnh tranh v hi nhp
D kin ch tiờu tng trng nm 2009 ca Ngân hàng agribank Hà nôi l:
1 Ngun vn tng ti thiu 18-20% s vi nm 2008
2 D n cho vay nn kinh t ( khụng tớnh y thỏc u t): tng t 16-18% so
vi nm 2008, t l d n cho vay m ti a 80% tng ngun vn.
Trong ú d n cho vay-trung di hn: Chim ti a 505 tng d n. T
trng cho vay phc v nụng nghip- nụng thụn t 65%-70%. N xu di
5%.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3 Li nhun tng: ti thiu 10% so vi nm 2008
4 Thu ngoi tớn dng tng 25% so vi nm 2008
5 Phõn loi n v trớch d phũng ri ro theo quy nh
6 Thu nhp ngi lao ng tng trờn 10%

II/- Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu chức
năng nhiệm vụ của Phòng giao dịch NHNN&PTNT Hai
Bà Trng Ngân Hàng Agribank Hà Nội.
1. Lch S hỡnh thnh.
Trong iu kin nn kinh t Vit Nam ang phỏt trin nhanh nh hin
nay thỡ nhu cu gi tin vay vn v s dng cỏc dch v do ngõn hng cung
cp l khỏ ln, c bit l ti H Ni - Va l th ụ, va l trung tõm buụn
bỏn v giao dch ln ca c nc thỡ vic ra i cỏc nhỏnh ngõn hng
thng mi mi ng ph, ngúc nghỏch l tt yu.
Trong iu kin ú, thang 1/08/194 NHNo&PTNT ó quyt nh s
12/TCCB-DT thnh lp NHNo&PTNT nhỏnh Ch Hụm nhm khai thỏc th
trng khu vc ny.
n ngy 19/06/1998 Theo quyt nh s 340/Q-NHNo-02 thnh lp
nhỏnh Hai b Trng tr s chớnh 60 Ngụ th Nhm - Hi b Trng H
Ni. Bao gm 4 phũng giao dch :
+ Phũng giao dch s 12 204 - Trng nh.
+ Phũng giao dch s 14 142 Lũ ỳc
+ Phũng giao dch s 40 109 Lờ Thanh Ngh
+ Phũng giao dch s 52 102A3 - m Tru
Ngy 31/02/2008 NHNo&PTNT nhỏnh Hai B Trng c chuyn
thnh phũng giao dch Hai B Trng vi tr s chớnh 60 Ngụ Th Nhm
v hot ng cho n nay.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thi gian u, bờn cnh nhng thun li nh trờn, Phũng giao dch cũn gp
nhiu khú khn, thỏch thc, c th l: nhỏnh ra i trong iu kin c s vt
cht lỳc ban u, khỏch hng cũn cha bit nhiu v a im cng nh hot
ng kinh doanh ca nhỏnh, vic tỏch nhỏnh thnh phũng giao dch cng
gp s xỏo trn v i ng cỏn b, phũng giao dich chu s cnh tranh mnh

m v lói sut tin gi v tin vay ca cỏc ngõn hng trờn cựng a bn; v
nhõn s thỡ hu ht l cỏn b c cũn tr cha nhiu kinh nghim, thỡ b
ng vi mụi trng kinh doanh mi.
Tuy vy, trong 3 nm tr li õy, hot ng ca Phũng giao dch ó dn dn
tng bc i vo n nh. Khụng nhng vy, kt qu hot ng kinh doanh
ca Phũng giao dch cũn t mc tng trng kh quan qua cỏc nm: v c
hot ng huy ng vn, s dng vn ln hot ng kinh doanh ngoi t.
t c nhng thnh tu ú l nh s lónh o ỳng n ca i ng lónh
o ngõn hng v s c gng luụn luụn lm mi mỡnh ca tp th cỏn b
nhõn viờn ngõn hng nhm ỏp ng vi yờu cu ca khỏch hng v iu kin
th trng.
2. Hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Trng
Nm 2008 hot ng tớn dng ca Phòng giao dịch tip tc c m
rng vi phng chõm kim soỏt ri ro cht ch hn. n cui nm 2008,
d n tớn dng t 130 t ng tng 22% so vi nm 2007. Trong khi ú d
n cho vay cỏc t chc tớn dng trờn a bn H Ni tng 25% so vi nm
2007,. Vo thi gian ny HN bt u thc hin trin khai thớ im mụ hỡnh
qun lớ tớn dng mi ỏp dng cho khỏch hng l doanh nghip, phõn tỏch rừ
chc nng , nhiờm v gia cụng tỏc Quan h khỏch hng v cụng tỏc Qun lớ
ri ro, t ú nõng cao cht lng cỏn b tớn dng ca Phòng giao dịch kim
soỏt tt ri ro hn cho ngõn hng v tng cng qun tr ri ro trong hot
ng ngõn hng theo tiờu chun quc t. Do vy, trong giai on ny, mc
tiờu tng trng d n tớn dng cha phi l mc tiờu hng u ca Phòng
giao dịch.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V c cu tớn dng::
- D n cho vay bng ngoi t 2008 t 61 t ng (qui VN)
- D n cho vay bng VN nm 2008 t 69 t ng

V n quỏ hn, t l n quỏ hn nm 2008 l 2,74% tng ng vi
mc d n quỏ hn l 3,562 t ng. D n quỏ hn nay tp trung ch yu
vo cho vay cá thể kinh doanh nhỏ và đầu t nhà ở. Thỏo g khú khn cho cho
cỏc doanh nghip xõy dng, giao thụng tht s l vn ln hin nay cn
c gii quyt kp thi. Cht lng tớn dng ó c phn ỏnh chớnh xỏc
hn sau khi ỏp dng mụ hỡnh qun lớ tớn dng mi to iu kin ban lónh
o nhỏnh cú chớnh sỏch qun lớ tớn dng kp thi. Duy trỡ n quỏ han di
5% duy trỡ c kt qu xp hng hot ng ca ngõn hng theo thụng t
s 49/2004/TT-BTC ca b Ti Chớnh l AAA.
Cụng tỏc tớn dng ca nhỏnh trong nm 2008 ó thc s khi sc c v
qui mụ v cht lng, hon thnh xut sc k hoch c giao. Tc tng
trng cao nhng cht lng tớn dng vn m bo an ton: d n tớn dng
t 130 t ng, tng 22% so vi nm 2007. Cụng tỏc tớn dng ca Phũng
giao dch luụn m bo cht lng vi t l n quỏ hn chim 2,46% trờn
tng d n.
Nm 2008 tip tc thc hin vi phng chõm hiu qu v an ton.
Phòng giao dịch đã cho vay theo thời hạn là:
- Cho vay trung di hn: chim 43% tng d n
- Cho vay ngn hn: chim 57% tng d n
Bờn cnh i ng khỏch hnh các t nhân và doanh nghiệp kinh doanh vừa
và nhỏ, Phòng giao dịch ang m rng thờm loi hỡnh cho vay vi nhiu hỡnh
thc cho vay u ói, hp dn: mua ụtụ mi, sa cha nh, phỏt trin kinh t
t nhõn- gia ỡnh, du hc, mua nhà, u t xõy dng vn phũng Nhỡn
chung cỏc khon vay cỏ nhõn cú cht lng tt, m bo kh nng tr n
ngõn hng.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tổng kết thực trạng hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Tr
Tổng kết thực trạng hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Tr

-
-
ng trong năm qua ta có đồ thị sau:
ng trong năm qua ta có đồ thị sau:
Tổng d
Tổng d
nợ Phòng giao dịch Hai Bà Tr
nợ Phòng giao dịch Hai Bà Tr
ng giai đoạn 2006
ng giai đoạn 2006


2008
2008
Đơn vị: Tỷ đồng
Đơn vị: Tỷ đồng
Tỷ lệ d
Tỷ lệ d
nợ phân phối theo thời hạn cho vay
nợ phân phối theo thời hạn cho vay


Cơ cấu cho vay
Cơ cấu cho vay
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch
Ch
ơngII

ơngII
Thực trạng công tác Thẩm định tài chính doanh
Thực trạng công tác Thẩm định tài chính doanh


nghiệp trong hoạt động tín dụng tại phòng giao
nghiệp trong hoạt động tín dụng tại phòng giao


dịch hai bà tr
dịch hai bà tr
ng ngân hàng agribank hà nội
ng ngân hàng agribank hà nội
Cng nh i vi bt k ngõn hng no, cụng tỏc phõn tớch v ỏnh giỏ
ti chớnh doanh nghip l mt khõu quan trng c bn ca ton b quỏ trỡnh
thm nh cho vay vn nhm ngn nga v hn ch ri ro trong hot ng
cho vay núi chung v hot ng tớn dng núi riờng. Vic phõn tớch ti chớnh
doanh nghip trong hot ng tớn dng s c ỏnh giỏ chớnh xỏc c
nng lc ti chớnh, kh nng hon tr n...kt qu ca vic phõn tớch ỏnh
giỏ nng lc ti chớnh doanh nghip s tr giỳp c lc cho vic ngõn hng
cú quyt nh cho vay vn hay khụng.
I/- Thm nh ti chớnh doanh nghip trong quy trỡnh tớn dng ca
Phòng giao dịch Hai Bà Trng.
Theo quyt nh s 90/QD QLTD ngy 26/5/2006 v quy trỡnh tớn dng
i vi khỏch hng l doanh nghip ta cú th túm lc cụng tỏc phõn tớch ti
chớnh doanh nghip trong quy trỡnh tớn dng ca Phòng giao dịch Hai Bà Tr-
ng nh sau:
1. Thm nh ti chớnh doanh nghip trc khi cho vay:
Cụng vic thm nh ti chớnh doanh nghip trc khi cho vay c thc
hin trong bc thm nh ri ro ca quy trỡnh tớn dng v c th hin

bi bỏo cỏo thm nh ri ro.
Bỏo cỏo thm nh ri ro th hin quan im ca cỏn b tham gia thm
nh v mc ri ro ca cỏc khon xut tớn dng i vi ngõn hng theo
ni dung.
- Tớnh phự hp so vi cỏc quy nh cú liờn quan ca phỏp lut v chớnh sỏch
qun lý ri ro hin hnh.
- Cỏc ri ro liờn quan n ngnh ngh, mt hng kinh doanh ca doanh
nghip.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Các rủi ro liên quan đến năng lực tài chính / phi tài chính của doanh
nghiệp.
- Các rủi ro liên quan trực tiếp đến khoản đề xuất tín dụng đang đề cập.
- Các dấu hiệu rủi ro khác
Công việc chính của CBTD trong bước thẩm định rủi ro là phân tích tài
chính doanh nghiệp, chính là quá trình thẩm định tiết các rủi ro, ngành
nghề, mặt hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm: phân tích khái quát sự biến
động tài sản và nguồn vốn, phân tích các chỉ tiêu tài chính và cuối cùng tiến
hành chấm điểm và xếp hạng tín dụng.Việc phân tích tài chính doanh nghiệp
trong bước này giúp CBTD thấy được tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại,
năng lực tài chính, tiềm năng phát triển trong tương lai... từ đó là cơ sở để có
hay không chấp thuận cấp tín dụng cho khách hàng vay vốn vì vậy phân tích
tài chính doanh nghiệp trước khi cho vay được coi là quan trọng nhất.
2. Thẩm định tài chính doanh nghiệp trong khi cho vay:
Thẩm định tài chính doanh nghiệp trong khi cho vay được thực hiện trong
bước “kiểm tra, giám sát vốn vay, phát hiện và xử lý các dấu hiệu rủi ro” của
quy trình tín dụng.
Kiểm tra, giám sát vốn vay, phát hiện các dấu hiệu rủi ro sau khi cho vay

được coi là nhiệm vụ quan trọng của CBTD và được đánh giá tương đương
với việc đề xuất và phê duyệt một khoản vay.
Cán bộ phòng quan hệ khách hàng có quyền và nghĩa vụ kiểm tra, theo dõi
món vay với nội dung:
- Khách hàng sử dụng vốn vay có đúng mục đích.
- Khách hàng có thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định/ cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
- Tình trạng hiện tại tài sản hình thành từ vốn vay.
-. Cân đối giá trị tài sản hình thành từ vốn vay với giá trị dư nợ hiện hành.
- Các dấu hiệu bất thường liên quan đến tình hình tài chính, phi tài chính của
khách hàng.
- Các ý kiến đề xuất...
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ỏnh giỏ c cỏc ni dung trờn CBTD luụn theo dừi kim tra giỏm sỏt
khỏch hng bng cỏch ch ng nm bt thụng tin t khỏch hng. Trong
ú, .vic phõn tớch ti chớnh doanh nghip c thc hiờn thng xuyờn, qua
ú CBTD xem xột, ỏnh giỏ v phỏt hin cỏc du hiu bt thng hoc cỏc
ri ro cú cỏc bin phỏp x lớ kp thi.
3. Thm nh ti chớnh doanh nghip sau khi cho vay.
Sau khi thu n v thanh lớ hp ng, ngõn hng tin hnh bc X lớ cỏc
khon n quỏ hn trong bc ny cú quỏ trỡnh phõn tớch ti chớnh doanh
nghip sau khi cho vay.
i vi cỏc khon vay quỏ hn,CBTD tỡm hiu nguyờn nhõn n quỏ hn
ca khỏch hng, t ú cú nhng chớnh sỏch thớch hp i vi khỏch hng
nh xem xột li chớnh sỏch u ói i khỏch hng, a khon n quỏ hn
vo n xu hay gia hn cho doanh nghip... xỏc nh c c iu ny,
ngõn hng cn phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip sau khi cho
vay.

II/- Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip trong hot ng cho vay
ca Phũng giao dch Hai b Trng.
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip CBTD ch yu da trờn b h s kinh t
m doanh nghip gi n bao gm: bng cõn i k toỏn, bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh, bỏo cỏo lu chuyn tin t, thuyt minh bỏo cỏo cỏo
ti chớnh
1/- Quy trình và các phơng pháp tiến hành phân tích tài chính
1.1. Quy trình các bớc tiến hành phân tích tài chính
a. Thu thâp thông tin:
Ngân hàng sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh
thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài,
những thông tin kế toán và thông tin quả lý khác, những thông tin về số lợng
và giá trị Trong đó những thông tin kế toán phản ánh tập trung trong những
bản báo cáo tài chính doanh nghiệp là những nguồn thông tin đặc biệt quan
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng. Do vậy phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu là phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
b.Xử lý thông tin:
Ngời xử lý thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phơng
pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ cho mục tiêu đã dặt ra. Xử lý thông tin
là quá trình sắp xếp thông tin theo mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh,
giải thích, đánh giá, nhằm xác định nguyên nhân kết quả đã đạt đợc nhằm
phục vụ cho quá trình dự đoán quyết định.
c. Dự đoán và quyết định:
Có thể nói, mục tiêu phân tích tài chính là đa ra các quyết định tài chính. Đối
với ngân hàng, dự đoán và quyết định tài chính giúp cho ngân hàng đánh giá
đợc khả năng trả nợ và hoàn vốn của doanh nghiệp trớc khi xem xét dự án của

doanh nghiệp đó.
1.2. Phơng pháp phân tích tài chính.
Phơng pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện hiện tợng, các mối quan hệ bên
trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu
tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tài chính doanh nghiệp.
Trên thực tế, các ngân hàng thờng sử dụng phơng pháp so sánh và phơng pháp
tỷ lệ.
Phơng pháp so sánh:
Để áp dụng phơng pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh
đợc của các chỉ tiêu tài chính ( thống nhất về không gian, nội dung, tính chất
và đơn vị tính toán ) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.
Gốc so sánh đợc chn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích
đợc lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thê là số tuyệt
đối, số tơng đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm:
+ So sánh giữa số thực hiện kỳ này và số thực hiện kỳ trớc để thy rừ xu hớng
thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trởng hay thụt
lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch để they mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của nghành của
các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình
tốt hay xấu.
+ So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của tng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đợc sự biến đổi cả về số tơng đối và
tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Phơng pháp tỷ lệ:

Phơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định dợc các ngỡng, các định mức để nhận
xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp với các giá trị tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính đợc phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ và khả năng thanh toán, nhóm tỷ
lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ lệ về hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh
lơi.
Mỗi nhóm tỷ lệ bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, tng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trờng hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, ngời
phân tích la chn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích
của mình.
2/- Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở
Phòng giao dịch Hai Bà Trng Ngân hàng AGRIBANK Hà Nội.
a.Phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh.
ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip, CBTD ch yu
da trờn bng cõn i k toỏn v bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
+ i vi bng cõn i k toỏn.
Khi phõn tớch bng cõn i k toỏn, ngõn hng tp trung v tin hnh
phõn tớch chung v tc tng trng ca tng ti sn v cỏc khon mc ca
ti sn ỏnh giỏ quy mụ v xu hng hot ng ca doanh nghip. Phõn
tớch c cu ti sn trong mi quan h vi c cu ngun vn ỏnh giỏ s
hp lý ca c cu ti sn v s ch ng n nh ca c cu ngun vn phc
v hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
*Phõn tớch cỏc chi tit cỏc khon mc ti sn, lm c s dỏnh giỏ nng lc
ti chớnh thc s ca doanh nghip. Cỏc khon mc c th c phõn tớch l:
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tin v cỏc khon tng ng tin
- Cỏc khon phi thu: phõn tớch cỏc khon phi thu khỏch hng theo i

tng, thi gian phỏt sinh, ngun vn thanh toỏn. Cỏc ti liu kim tra v
phõn tớch cỏc khon phi thhu bao gm: Hp ng kinh t, biờn bn nghim
thu thanh toỏn, biờn bn i chiu cụng n, húa n ti chớnh, quỏ trỡnh
thanh toỏn t trc ti nay liờn quan hp ng ú.
- Hng tn kho
+ So sỏnh hng tn kho gia sổ sách với thực tế , giữa tồn kho và định mức
kinh tế kỹ thuật và kế hoạch sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
+ So sánh với hàng tồn kho năm trớc và kỳ trớc.
+ Tìm hiểu và có nhân xét về nguyên nhân hàng tồn kho chậm luân chuyển.
+ Tìm hiểu và có nhận xét về nguyên nhân hợp lý và không hợp lý của hàng
tồn kho đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Ti sn c nh: Phõn tớch ti sn c nh theo i tng, xut x tỡnh
trng khi mi a vo s dng, ngun vn hỡnh thnh, % trớch khu hao, t l
trớch khu hao a vo chi phớ hng nm, giỏ tr cũn li. Khi ỏnh giỏ khon
mc ti sn c nh cn nm c giỏ tr hch toỏn cú phự hp vi giỏ tr
cũn li cú th khai thỏc ca ti sn ú khụng.
* Phõn tớch ngun vn.
Phõn tớch c cu ngun vn, xem xột s thay i cỏc ch tiờu cui k so vi
u k trờn bng cõn i k toỏn v ngun vn v cỏch thc s dng ngun
vn ca doanh nghip.
So sỏnh vi kỡ trc ỏnh giỏ kh nng t ch v ti chớnh ca doanh
nghip, uy tớn ca doanh nghip trong vn thanh toỏn cỏc khon phi tr
vi cỏc bn hng, tớnh n nh ca ngun vn phc v hot ng kinh
doanh.
+ i vi bỏo cỏo kt qu kinh doanh.
Mc tiờu phõn tớch l xỏc nh, mi quan h v c im cỏc ch tiờu trong
bỏo cỏo kt qu kinh doanh, ng thi so sỏnh chỳng qua mt s niờn k
toỏn lien tip v vi s liu trung bỡnh ca ngnh (nu cú) ỏnh giỏ xu
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
15

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp so với
doanh nghiệp khác.
Ngân hàng quan tâm tới chủ yếu là các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận
sau thuế.
b. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Các chỉ tiêu tài chính được phân tích trong Phßng giao dÞch Hai Bµ Trng
bao gồm:
- Phân tích khả năng sinh lời:
Tốc độ tăng trưởng doanh thu =
trướcnăm DT
trướcnăm DT - naynăm DT
Chỉ tiêu cho biết sự tăng trưởng doanh thu của năm nay so với năm trước.
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận =
NT ròngLN
NT ròng LN - NN ròngLN
Chỉ tiêu cho biết sự tăng trưởng lợi nhuận của năm nay so với năm trước.
Hệ số lợi nhuận ròng =
thuDoanh
ròngnhuận Lợi
Chỉ tiêu cho biết khả năng sinh lời của doanh thu: cứ 100 đồng doanh thu thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận /tổng tài sản =
quân bìnhsản tài Tổng
ròngnhuận Lợi
Chỉ tiêu cho biết khả năng sinh lời của tài sản: cứ 100 đồng tài sản bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Hệ số LN / VCSH =
quân bìnhVCSH
ròngnhuận Lợi

Ph¹m Ngäc Tn Kinh tÕ ®Çu t 47A
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chỉ tiêu cho biết khả năng sinh lời của VCSH: cứ 100 đồng VCSH đem đầu
tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Tỷ lệ chi phí quản lý =
thuDoanh
hàng bánvà lý quản phíChi
Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng thuộc chi phí
quản lý và chi phí bán hàng.
- Các chỉ số thanh khoản:
Hệ số thanh tốn hiện hành =
hạnngắn Nợ
động lưu sản Tài
Chỉ tiêu cho biết khả năng mà các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành
tiền để hồn trả nợ ngắn hạn. Hệ số thanh tốn hiện hành càng cao thì đem
lại sự an tồn khi cho vay (tiềm năng thanh tốn sẽ cao hơn nghĩa vụ thanh
tốn). Nhưng nếu q cao có thể doanh nghiệp đang đầu tư q nhiều vào tài
sản ngắn hạn, một sự đầu tư khơng hiệu quả.
Hệ số thanh tốn nhanh =
hạnngắn Nợ
thu phải khoản
Các hạnngắn ĐTCK Tiền ++
Chỉ tiêu đo lường khả năng thanh tốn một cách khắt khe hơn do loại bỏ yếu
tố hàng tồn kho, vì bộ phận hàng tồn kho được coi là kém chuyển hóa thành
tiền nhất trong tài sản ngắn hạn.
- Hiệu quả quản lý:
Số ngày phải thu =
360x
thuDoanh

ph.thu khoảncác quân Bình
(Số ngày của 1 vòng quay các khoản phải thu)
Cho biết tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp, số ngày càng dài tốc
độ thu hồi các khoản nợ càng chậm => làm tăng vốn ứ đọng trong khâu
thanh tốn, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Ph¹m Ngäc Tn Kinh tÕ ®Çu t 47A
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số ngày phải trả =
360x
hàng bánvốn Giá
ph.trả khoảncác quân Bình
Cho biết tốc độ trả nợ của doanh nghiệp, số ngày phải trả giảm cho thấy
doanh nghiệp hồn thành các khoản nợ tương đối tốt.
Số ngày hàng tồn kho =
360x
hàng bánvốn Giá
HTK khoảncác quân Bình
Càng cao hàng tồn kho ln chuyển chậm, vốn ứ đọng nhiều hơn, nhu cầu
vốn của doanh nghiệp tăng lên (trong điều kiện quy mơ sản xuất).
Vòng quay tài sản có =
quân bìnhcó sản tài Tổng
thuDoanh
( hiệu suất sử dụng
tổng tài sản)
Cứ 1 đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh trong 1 kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng thu nhập.
Thể hiện sức sản xuất của tổng tài sản.
- Rủi ro tài chính:
Hệ số đòn bảy =

hữusở chủ Vốn
nợ Tổng
Hệ số càng thấp (VCSH càng cao) sự phụ thuộc của doanh nghiệp vào người
cho vay càng ít, món nợ của người cho vay càng được đảm bảo, việc cho
vay càng an tồn.
Tuy nhiên giảm tỉ suất lợi nhuận/VCSH doanh nghiệp khơng sử dụng tốt
đòn bẩy kinh doanh.
Hệ số nợ ngắn hạn/Tổng nợ =
nợ Tổng
hạnngắn Nợ
Nợ ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trong tổng nợ của doanh nghiệp.
c. Chấm điểm và xếp hạng tín dụng.
Sau khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, CBTD tiến hành chấm điểm và
xếp hạng tín dụng.
Ph¹m Ngäc Tn Kinh tÕ ®Çu t 47A
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
H thng chm im tớn dng l mt phng phỏp lng húa mc ri
ro tớn dng ca khỏch hng thụng qua qua trỡnh ỏnh giỏ bng tham im
thng nht. H thng gm 2 phn chớnh: nh lng ( Chm im theo cỏc
ch s tớnh toỏn trc tip t bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip) v nh tớnh
( trờn c s ỏnh giỏ ca ngõn hng v cỏc mt ca doanh nghip).
Thụng tin chm im: Bỏo cỏo ti chớnh nm gn nht, thụng tin phi ti
chớnh cp nht n thi im chm.
Ngoi im ti chớnh v phi ti chớnh, nhng khỏch hng cú bỏo cỏo kim
toỏn c cng thờm 6 im vo tng im cui cựng.
Cỏc doanh nghip c xp hng tớn dng thnh 10 loi theo th t mc
ri ro tng dn: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. C s xp
hng l tng im cui cựng.
Sau khi xp hng theo h thng nu kt qu cha phự hp vi thc trng

ca doanh nghip. Phòng giao dịch c quyn h bc theo quy nh ca h
thng nhng phi nờu lý do. Mc xp hng cui cựng l mc xp hng do
cp cú thm quyn quyt nh.
III/- Mt s vớ d
1. Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu t
1.1 Tên doanh nghiệp Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam
- Đơn vị đại diện: Ban quản lý dự án xây dựng công trình khu công nghiệp
tàu thuỷ Cái Lân
- Trụ sở giao dịch: 109 Quán Thánh Ba Đình Hà Nội
- Họ và tên ngời đại diện doanh nghiệp:
Ông: Phạm Thanh Bình Chức vụ: Tổng giám đốc
- Đăng ký kinh doanh số: 110923 do bộ kế hoạch và đầu t cấp ngày
02/06/1996.
Ngành nghề kinh doanh.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Kinh doanh tổng thầu đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và phơng tiện
mới.
+ Chế tạo kết cấu thép dầu khoan, thiết kế thi công công trình thuỷ, nhà máy
đóng tàu, phá dỡ tàu cũ.
+Sản xuất các loại vật liệu; thiết bị cơ khí, điện, điện lạnh, điện tử phục vụ
công nghiệp tàu thuỷ.
+Xuất nhập khẩu vật t thiết bị cơ khi, phụ tùng, phụ kiện tàu thuỷ và các loại
hàng hoá liên quan đến ngành công nghiệp tàu thuỷ.
+Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, lập dự án, chế thải, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
+T vấn đầu t, chuyển giao công nghệ, hợp tác liên doanh với các tổ chức
trong và ngoài nớc.

+Đào tạo, cung ứng xuất khẩu, gia công tỏng ngành công nghiệp tàu thuỷ.
+Đào tạo du lịch, khách sạn, cung ứng hàng hải và kinh doanh các ngành
nghề khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổng công ty.
Phõn tớch khỏi quỏt
Phõn tớch khỏi quỏt bng cõn i k toỏn ca doanh nghip.

BNG CN I K TON 3 NM GN NHT
CA Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
n v tớnh: ng
Cỏc ch tiờu Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007
TI SN
A/ Ti sn lu ng v u t ngn hn 613,433,900,255 378,997,933,881 315,101,036,624
I. Tin 484,181,065,058 230,276,504,169 39,642,685,784
Tin mt ti qu 484,181,065,058 230,276,504,169 39,642,685,784
Tin gi ngõn hng
Tin ang chuyn
II. Cỏc khon u t ti chớnh ngn hn
III. Cỏc khon phi thu 109,805,635,076 78,508,331,397 146,083,772,450
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong đó: Phải thu khó đòi>360 ngày
Phải thu của khách 14,312,100,198 43,038,146,670 127,600,907,278
Trả trước cho người bán 54,001,686,526 34,978,837,908 10,653,553,754
Thuế GTGT chưa được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Các khoản phải thu khác 42,585,023,890 1,762,019,957 8,636,491,874
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (1,093,175,358) (1,270,673,138) (1,201,773,138)
IV. Hàng tồn kho 3,247,315,917 5,950,520,772 24,689,592,652
Trong đó: Hàng tồn kho chậm luân chuyển

Hàng mua đang đi trên đường
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
Công cụ, dụng cụ trong kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dang dở
Thành phẩm tồn kho
Hàng hóa tồn kho 3,247,315,917 5,950,520,772 24,689,592,652
Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khác 16,199,884,204 64,262,577,543 10,684,985,738
Tạm ứng 1,426,780,893 727,675,432 332,766,878
Chi phí trả trước 4,217,292,918 0
Chi phí chờ kết chuyển
Tài sản thiếu chờ xử lý
Thuế GTGT được khấu trừ 14,773,103,311 59,317,609,193 104,352,218,860
VI. Chi sự nghiệp
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 1,104,476,625,240 2,102,127,093,123 3,031,786,720,326
I. Tài sản cố định 724,627,928,053 1,710,809,942,487 2,519,062,151,269
TSCĐ hữu hình 724,627,928,053 1,710,809,942,487 2,519,062,151,269
Nguyên giá 829,549,733,679 1,923,203,381,192 2,889,426,659,619
Giá trị hao mòn lũy kế (104,921,805,626) (212,393,438,705) (370,364,508,350)
TSCĐ thuê tài chính 0 0 0
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
TSCĐ vô hình 0 0 0
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 6,033,000,000 1,495,955,529 24,796,155,529
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh 6,000,000,000 1,440,955,529 23,126,155,529
Các khoản đầu tư dài hạn khác 33,000,000,000 55,000,000 1,670,000,000

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 372,063,496,861 389,821,195,107 469,127,476,705
IV Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 0 0
V. Chi phí trả trước dài hạn 1,752,200,326 18,800,936,823
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,717,970,525,495 2,481,125,027,004 3,346,887,756,950
NGUỒN VỐN
A/ Nợ phải trả 1,676,161,792,517 2,432,760,385,743 3,293,504,389,270
I. Nợ ngắn hạn 124,245,826 375,848,264,187 567,979,256,198
Vay ngắn hạn 200,899,753,102 58,280,184,436 270,955,797,528
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả người bán 54,277,343,534 240,239,562,869 217,550,277,279
Người mua trả tiền trước 900,132,222 4,283,130,000 1,792,246,371
Thuế và các khoản phải trả nhà nuớc 3,674,007,232 6,081,880,886 18,828,369,978
Phải trả công nhân viên 9,066,460,381 19,679,082,229 3,019,783,809
Phải trả nội bộ 585,947,779 0 0
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các khoản phải trả phải nộp khác 34,841,988,576 47,285,243,767 55,832,781,233
II. Nợ dài hạn 1,551,916,157,691 2,056,912,121,556 2,725,525,083,072
Trong đó: - Vay dài hạn 1,551,867,623,207 2,056,863,587,135 2,725,476,548,651
- Nợ dài hạn khác 48,534,421 48,534,421 48,534,421
III. Nợ khác 0 0 0
Chi phí phải trả
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
Tài sản thừa chờ xử lý
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 41,784,732,978 48,364,641,261 53,383,417,608
I. Nguồn vốn – quỹ 36,943,948,336 44,003,394,324 43,938,035,211
Nguồn vốn kinh doanh 29,945,699,885 29,311,595,395 17,535,449,090
Cổ phiếu ngân quỹ

Chênh lệch đánh giá lại tài sản 21,809,797
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ phát triển kinh doanh 6,088,047,504 12,503,352,199 21,875,722,814
Quỹ dự phòng tài chính 910,200,947 2,188,328,453 3,956,594,890
Lãi chưa phân phối 0 118,187 548,458,620
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí 4,804,784,642 4,361,246,937 9,445,382,369
Quỹ khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi 4,804,784,642 4,361,246,937 9,445,382,369
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,717,970,525,495 2,481,125,027,004 3,346,887,756,950

- Về tài sản.
Tổng tài sản công ty năm 2007 tăng 34,89% so với năm 2006 tương
đương 865,762 tỷ đồng chủ yêu ở tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng
929,695 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Tài sản cố định tăng 808.253 tỷ đồng
+ Khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 23,301 tỷ đồng
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 79,306 tỷ đồng
+ Chi phí trả trước dài hạn tăng 18,8 tỷ đồng.
Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng chủ yếu do tài sản cố định tăng trong
đó giá trị tài sản hữu hình tăng mạnh, ngoài ra chi phí xây dựng cơ bản dở
dang và chi phí rả trước dài hạn tăng, điều này cho thấy cơ sở vật chất kỹ
thuật của doanh nghiệp tăng do doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và
có xu hướng phát triển kinh doanh lâu dài.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp 2007 giảm 60,896
tỷ đồng so với năm 2006, việc giảm tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A

22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
do tiền giảm, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác đều
tăng đáng kể so với năm trước.
Cụ thể như sau:
Tiền mặt tại quỹ giảm 190,634 tỷ đồng mức giảm mạnh, trong khi doanh
thu tăng có thể do doanh nghiệp đã rút tiền mặt để đầu tư hoặc trang trải cho
hoạt động kinh doanh của mình.
Các khoản phải thu tăng 67,575 tỷ đồng, tuy nhiên để đánh giá được cần
xem xét trong mối quan hệ với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nếu tốc
độ tăng các khoản phải thu nhỏ hơn tốc độ tiêu thụ thì công tác quản lí nợ
của doanh nghiệp được đánh giá tốt, còn nếu kết quả tiêu thụ giảm thì việc
tăng khoản phải thu gây ứ đọng vốn, đây là xu hướng tài chính không tốt
Hàng tồn kho năm 2007 tăng 18,739 tỷ đồng so với năm 2006 ( 315%),
đây là mức tăng lớn, điều này gây khó khăn cho công ty trong việc luân
chuyển vốn liên tục, làm chậm sự quay vòng của vốn, sử dụng đồng vốn
kém hiệu quả. Bên cạnh đó, sự tăng lên của hàng tồn kho cũng một phần có
thể là do doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
- Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của công ty tăng 865,762 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Nợ phải trả tăng 860,744 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng 5,019 tỷ đồng.
Nợ ngắn hạn tăng 192,131 tỷ đồng, chủ yếu là do vay ngắn hạn tăng
212,675 tỷ đồng, điều này cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất,
đầu tu tăng, vốn luôn được quay vòng. Nhưng cung phải thấy công ty đang
phải vay nợ nhiều, chi phí trả lãi vay tăng, rủi ro từ việc vay nợ tăng.
Ngoài ra, phải trả người bán giảm, trong khi qui mô hoạt động tăng có thể
uy tín của công ty với bạn hàng giảm, vốn chiếm dụng ít hơn.
Nợ dài hạn doanh nghiệp tăng 668,613 tỷ đồng nhưng nguồn vốn chủ sở

hữu tăng không đáng kể, làm cho mức đảm bảo các khoản nợ dài hạn thấp đi
dẫn đến rủi ro tài chính tăng.
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngun vn ch s hu nm 2007 tng 5,019 t ng so vi 2006 nhng
khụng phi do ngun vn kinh doanh tng, m do tng qu khen thng,
mt khỏc vn ch s hu nm 2007 chim 1,59% tng ngun vn cú th
thy rng kh nng t ti tr ca doanh nghip rt thp, õy cng l c
im ca doanh nghip nh nc.
Phõn tớch khỏi quỏt bỏo cỏo kt qu kinh doanh
BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH
CA Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
n v tớnh: ng
Cỏc ch tiờu Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007
I. Tng doanh thu 340,179,726,216 534,712,625,547 1,075,782,674,637
Trong ú: Doanh thu XK
Cỏc khon phi tr 0 0
Chit khu
Gim giỏ 0 0
Giỏ tr hng húa b tr li
Thu doanh thu thu xut khu phi np
1. Doanh thu thun 340,179,726,216 534,712,625,547 1,075,782,674,637
2. Giỏ vn hng bỏn 2,272,794,752,421 445,627,202,720 881,034,239,539
3. Li tc gp 67,384,973,795 89,085,422,827 194,748,435,098
4. Chi phớ bỏn hng
5. Chi phớ qun lý doanh nghip 14,452,964,245 16,107,765,217 16,090,564,445
6. Li tc thun t H SXKD 52,932,009,550 72,977,657,610 178,657,870,983
Thu nhp hot ng ti chớnh 2,706,166,023 3,005,895,175 11,065,450,765
Chi phớ hot ng ti chớnh (lói vay) 47,280,528,975 58,091,844,356 170,920,017,536

7. Li tc hot ng ti chớnh (44,574,362,952) (55,085,949,181) (159,854,566,771)
Cỏc khon thu nhp bt 84,591,465,824 152,354,023 7,545,466,094
Chi phớ bt 85,963,449,474 399,663,507 4,211,181,556
8. Li tc khỏc (1,371,983,650) (247,309,484) 3,334,284,538
9. Tng li tc trc thu 6,985,662,948 17,644,398,945 22,137,588,750
2,013,333,601 4,863,004,793 3,906,584,850
11. Li tc sau thu 4,972,329,347 12,781,394,152 18,231,003,900
So m rng quy mụ sn xut v cú nhng chớnh sỏch phự hp vi thc t,
hot ng kinh doanh ca doanh nghip nm 2007 t c kt qu kh
quan.
Tng doanh thu t hot ng kinh doanh tng 541,07 t ng ( tc
tng 101,29% ) õy l s c gng ln ỏng c ghi nhn ca doanh nghip,
cho thy sn phm ca doanh nghip ang ngy mt ỏp ng th trng, õy
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
l c hi tt doanh nghip tng li nhun v tip tc m rng quy mụ sn
xut.
Tng li nhun k toỏn trc thu nm 2007 tng 4,493 t ng ( tc
tng 24,46% ) ch yu t tng li nhun thun t hot ng kinh doanh, õy
l xu hng tt ca doanh nghip, m bo mc tng trng ng u
qua cỏc nm ca doanh nghip.
c bit, chi phớ bỏn hng v chi phi qun lớ gn nh khụng thay i trong
khi doanh thu tng mnh, iu ny cho thy cụng tỏc qun lớ chi phớ ca
doanh nghip ngy cng hiu qu, gim c nhng chi phớ khụng cn thit.
Li nhun t hot ng ti chớnh trong 3 nm u õm, nm 2007 t
-159,854 t ng, gim mnh 104,769 t ng so vi nm trc nguyờn
nhõn l do chi phớ ti chớnh tng mnh, c th l chi phớ lói vay, iu ny cho
thy doanh nghip phi vay vn rt nhiu duy trỡ v phỏt trin hot ng.
Kh nng ti chớnh ca doanh nghip rt yu so vi qui mụ.

Li nhun khỏc tng hn 3 t ng. Trong khi nm trc hot ng ny
õm thỡ nm nay ó cú lói, õy l du hiu tt.
Nhỡn chung kt qu kinh doanh ca doanh nghip nm 2007 t kt qu
tt nhng cn chỳ ý l chi phớ hot ng ti chớnh tng mnh lm gim tc
tng li nhun so vi doanh thu (tc tng doanh thu l 101,29% trong
khi li nhun tng 25,46%), doanh nghip cn khc phc trong thi gian ti.
Phõn tớch cỏc ch tiờu ti chớnh.
BNG CC CH TIấU TI CHNH
CA Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam

Ch s Cụng thc tớnh
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Kh nng sinh li
Tc tng
trng doanh
thu
trửụựcnaờm DT
trửụựcnaờm DT - naynaờm DT
57,2% 101,2%
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
25

×