LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................................................I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................................IX
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................................1
HIỆN TẠI, CHI NHÁNH THĂNG LONG CUNG CẤP KHÁ ĐẦY ĐỦ CÁC HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG CƠ BẢN BAO GỒM:....................................................................................................................................32
- HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN: THÔNG QUA VIỆC MỞ TÀI KHOẢN THANH TOÁN CHO
KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC KINH TẾ, CÁC ĐƠN VỊ ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH, CÁC KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN, CÁC SẢN PHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN (KỲ HẠN TUẦN, THÁNG, NĂM,
…), TIẾT KIỆM DỰ THƯỞNG, TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN, TIẾT KIỆM TÍCH LŨY BẢO AN, VAY
VỐN TỪ NGUỒN JBIC, ….......................................................................................................................................32
ĐÂY CHÍNH LÀ THẾ MẠNH CỦA CHI NHÁNH VÀ CŨNG LÀ HOẠT ĐỘNG MẠNH LẠI NGUỒN
THU NHẬP CHÍNH CHO CHINH NHÁNH.........................................................................................................32
- HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG:.....................................................................................................................................32
+ CHO VAY NGẮN, TRUNG VÀ DÀI HẠN, CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN, CHO VAY TÀI TRỢ VỐN
LƯU ĐỘNG, CHO VAY TIÊU DÙNG, CHO VAY THEO MÓN, CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN
DỤNG,….......................................................................................................................................................................32
+ BẢO LÃNH: BẢO LÃNH TRONG NƯỚC VÀ BẢO LÃNH QUỐC TẾ, BẢO LÃNH DỰ THẦU, BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, BẢO LÃNH TẠM ỨNG, BẢO LÃNH BẢO HÀNH, BẢO LÃNH
THANH TOÁN, BẢO LÃNH BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, …....................................................32
+ CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ NHƯ SỔ TIẾT KIỆM, HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI, TRÁI PHIẾU, KỲ
PHIẾU, CÔNG TRÁI,…............................................................................................................................................32
+ CẦM CỐ GTCG NHƯ SỔ TIẾT KIỆM, TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ,….....................................................32
- HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ NGÂN QUỸ: CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ, THANH TOÁN
LIÊN NGÂN HÀNG, CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƯỚC, DỊCH VỤ THU HỘ, CHI HỘ
(THU HỘ TIỀN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THOẠI,…), THANH TOÁN QUỐC TẾ (L/C, TTR,…), THU PHÁT
TIỀN MẶT,…..............................................................................................................................................................33
- CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC: KINH DOANH NGOẠI HỐI, TƯ VẤN TÀI CHÍNH, BẢO QUẢN VẬT
QUÝ GIÁ…..................................................................................................................................................................33
2.1.3.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH BIDV THĂNG LONG...................................33
2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNGTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG.....................................................................................................................37
TRONG NHỮNG NĂM QUA MẶC DÙ PHẢI ĐỐI MẶT VỚI SỰ CẠNH TRANH NGÀY CÀNG GAY
GẮT, NHƯNG BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG VẪN GIỮ ĐƯỢC THỊ PHẦN VÀ DUY TRÌ MỨC
TĂNG TRƯỞNG CAO TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN. CÓ THỂ ĐÁNH GIÁ NHỮNG KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH THÔNG QUA CÁC
HÌNH THỨC HUY ĐỘNG CHỦ YẾU SAU:.........................................................................................................37
2.2.1. HUY ĐỘNG VỐN TỪ NGUỒN TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG:.......................................................37
NHẬN TIỀN GỬI LÀ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN PHỔ BIẾN NHẤT CỦA CÁC NHTM TỪ
TRƯỚC ĐẾN NAY.NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ TIỀN GỬI THƯỜNG CHIẾM TỶ TRỌNG CAO
TRONG TỔNG SỐ VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG..............................................................................37
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2012 –
2014 ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA BẢNG 2.4...............................................................................................................37
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014............................................................................................................................................37
ii
ĐƠN VỊ TÍNH: TỶ ĐỒNG........................................................................................................................................37
CHỈTIÊU......................................................................................................................................................................38
NĂM 2012.....................................................................................................................................................................38
NĂM 2013.....................................................................................................................................................................38
NĂM 2014.....................................................................................................................................................................38
1. HUY ĐỘNG TIỀN GỬI.........................................................................................................................................38
5241................................................................................................................................................................................38
5640................................................................................................................................................................................38
5871................................................................................................................................................................................38
2. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG...................................................................................................................................38
7%..................................................................................................................................................................................38
7,6%...............................................................................................................................................................................38
4,2%...............................................................................................................................................................................38
(NGUỒN: SỐ LIỆU LẤY TỪ BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG
LONG CÁC NĂM 2012-2014THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS)......................................38
QUA BẢNG SỐ LIỆU TRÊN CHO TA THẤY NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ TIỀN GỬI CỦA KHÁCH
HÀNG LIÊN TỤC TĂNG QUA CÁC NĂM. CỤ THỂ, HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA CHI NHÁNH
THĂNG LONG ĐÃ TĂNG TỪ5241 TỶ ĐỒNG NĂM 2012 LÊN 5.871 TỶ ĐỒNG NĂM 2014...................38
ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ TRÊN LÀ DO TRONG NHỮNG NĂM QUA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG
LONG ĐÃ LIÊN TỤC ĐƯA RA NHIỀU CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG HẤP DẪN NHẰM TĂNG CƯỜNG
THU HÚT NGUỒN VỐN NÀY. CÁC TIỆN ÍCH TIỀN GỬI NGÀY CÀNG ĐƯỢC GIA TĂNG NHƯ:. .38
- GỬI MỘT NƠI RÚT NHIỀU NƠI........................................................................................................................38
- VẤN TIN TÀI KHOẢN QUA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG, QUA INTERNET, DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG TỰ
ĐỘNG, THẤU CHI TÀI KHOẢN, PHÁT HÀNH THẺ ATM ….......................................................................38
- CÁC HÌNH THỨC TIẾT KIỆM RẤT PHONG PHÚ, ĐA DẠNG BAO GỒM: TIẾT KIỆM TRẢ LÃI
TRƯỚC, TIẾT KIỆM RÚT DẦN, TIẾT KIỆM BẬC THANG, TIẾT KIỆM RÚT TRƯỚC HẠN, TIẾT
KIỆM Ổ TRỨNG VÀNG, TIẾT KIỆM DỰ THƯỞNG… KHÁCH HÀNG CÓ RẤT NHIỀU CƠ HỘI
LỰA CHỌN LOẠI TIỀN GỬI PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VÀ NHU CẦU CỦA MÌNH...........................38
- LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CŨNG ĐƯỢC NGÂN HÀNG ĐIỀU CHỈNH MỘT CÁCH LINH
HOẠT, MỀM DẺO VỪA ĐẢM BẢO CẠNH TRANH ĐƯỢC VỚI CÁC NGÂN HÀNG BẠN VỪA ĐẢM
BẢO LỢI NHUẬN CHO NGÂN HÀNG. ĐỒNG THỜI, NGÂN HÀNG CŨNG CHÚ TRỌNG MỞ RỘNG
MẠNG LƯỚI BẰNG VIỆC THÀNH LẬP MỘT SỐ PHÒNG GIAO DỊCH MỚI Ở NHỮNG ĐỊA BÀN
DÂN CƯ ĐÔNG ĐÚC, NHỮNG ĐỊA BÀN TIỀM NĂNG MỘT CÁCH CÓ LỰA CHỌN ĐỂ TĂNG
KÊNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHO KHÁCH HÀNG..........38
TUY NHIÊN, TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ỔN ĐỊNH, SANG NĂM 2014 GIẢM NHIỀU SO VỚI
NĂM 2013. NGUYÊN NHÂN CỦA TÌNH TRẠNG NÀY LÀ DO SỰ CẠNH TRANH HẾT SỨC GAY
GẮT CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN ĐIA BÀN, CÓ THỂ THẤY TỪ NĂM 2008 RẤT NHIỀU CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG XUẤT HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TỪ LIÊM VÀ QUẬN CẦU GIẤY. SỰ
XUẤT HIỆN Ồ ẠT CỦA CÁC CHI NHÁNH MỚI CÙNG VỚI NHIỀU CHƯƠNG TRÌNH HUY ĐỘNG
VỐN HẤP DẪN ĐÃ THU HÚT ĐƯỢC NHIỀU TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN Ở ĐỊA BÀN, LÀM CHO
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA - BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG HẸP HƠN TRƯỚC..................39
TRONG NHỮNG NĂM QUA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TIỀN GỬI LUÔN
CHIẾM TỶ TRỌNG CAO TRONG TỔNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG....................................39
ĐƠN VỊ TÍNH: TỶ ĐỒNG........................................................................................................................................39
iii
STT................................................................................................................................................................................39
CHỈ TIÊU.....................................................................................................................................................................39
2012................................................................................................................................................................................39
2013................................................................................................................................................................................39
2014................................................................................................................................................................................39
1......................................................................................................................................................................................39
TIỀN GỬI.....................................................................................................................................................................39
5241................................................................................................................................................................................39
5640................................................................................................................................................................................39
5871................................................................................................................................................................................39
2......................................................................................................................................................................................39
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG..........................................................................................................................................39
5241................................................................................................................................................................................39
5640................................................................................................................................................................................39
5871................................................................................................................................................................................39
3......................................................................................................................................................................................39
TIỀN GỬI/TỔNG VỐN HUY ĐỘNG(%)..............................................................................................................39
100%..............................................................................................................................................................................39
100%..............................................................................................................................................................................39
100%..............................................................................................................................................................................39
(NGUỒN: SỐ LIỆU LẤY TỪ BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG
LONG CÁC NĂM 2012-2014THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS)) ...................................39
TIỀN GỬI NGÀY CÀNG CHIẾM TỶ TRỌNG CAO TRONG TỔNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA BIDVCHI NHÁNH THĂNG LONG.ĐÂY LÀ MỘT KẾT QUẢ ĐÁNG KHÍCH LỆ, CHO THẤY SỰ PHÁT
TRIỂN ĐÚNG HƯỚNG TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG..........................39
QUA BẢNG KẾT QUẢ TRÊN CŨNG CÓ THỂ THẤY ĐƯỢC TẦM QUAN TRỌNG CỦA HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG BIDV THĂNG LONG. HUY ĐỘNG VỐN CHIẾM TOÀN BỘ TRONG
TỔNG NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TRONG 3 NĂM VỪA QUA. ĐIỀU NÀY ĐỒNG NGHĨA VỚI
VIỆC BIDV ĐANG PHỤ THUỘC NHIỀU VÀO NHỮNG ĐỒNG VỐN ĐI VAY NGOÀI, ĐẶC BIỆT
KHI NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CHỦ YẾU TỪ TIỀN GỬI KHÔNG KÌ HẠN VÀ CÁC KHOẢN VAY
NGẮN HẠN, THÌ ĐÂY LÀ MỘT THÁCH THỨC KHÔNG HỀ NHỎ CHO BIDV THĂNG LONG........39
2.2.2. ĐI VAY...............................................................................................................................................................40
HUY ĐỘNG VỐN BẰNG CÁCH ĐI VAY ĐƯỢC BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG ÁP DỤNG KHI
KHÔNG CÓ ĐỦ VỐN ĐỂ ĐÁP ỨNG CHO NHU CẦU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, MÀ CHƯA KỊP
BỔ SUNG TỪ CÁC NGUỒN KHÁC. NGÂN HÀNG THƯỜNG VAY BẰNG CÁCH PHÁT HÀNH GIẤY
TỜ CÓ GIÁ (CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI). KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN BẰNG CÁCH ĐI VAY CỦA
BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG NHỮNG NĂM QUA ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA BẢNG 2.4..............40
GIAI ĐOẠN 2008 -2014.............................................................................................................................................40
ĐƠN VỊ TÍNH: TỶ ĐỒNG................................................................................................................................40
STT................................................................................................................................................................................40
CHỈTIÊU......................................................................................................................................................................40
iv
2008................................................................................................................................................................................40
2009................................................................................................................................................................................40
2010................................................................................................................................................................................40
2011................................................................................................................................................................................40
2012................................................................................................................................................................................40
2013................................................................................................................................................................................40
2014................................................................................................................................................................................40
1......................................................................................................................................................................................40
VAY NHNN..................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
2......................................................................................................................................................................................40
VAY CÁC TCTD TRONG NƯỚC...........................................................................................................................40
2......................................................................................................................................................................................40
3......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
3......................................................................................................................................................................................40
PHÁT HÀNH GTCG..................................................................................................................................................40
113..................................................................................................................................................................................40
74....................................................................................................................................................................................40
51....................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
4......................................................................................................................................................................................40
VAY KHÁC..................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
v
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
TỔNG............................................................................................................................................................................40
115..................................................................................................................................................................................40
77....................................................................................................................................................................................40
51....................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
0......................................................................................................................................................................................40
(NGUỒN: SỐ LIỆU LẤY TỪ BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG
LONG CÁC NĂM 2008-2014THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS))....................................40
VỐN VAY CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONGNHỮNG NĂM QUA LIÊN TỤC GIẢM.ĐIỀU
NÀY CHỨNG TỎ CÀNG NGÀY NGÂN HÀNG CÀNG CHỦ ĐỘNG HƠN TRONG VIỆC TẠO LẬP
VỐN CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.NHU CẦU VAY VỐN ĐỂ BÙ ĐẮP CHO NHỮNG THIẾU
HỤT TẠM THỜI NGÀY CÀNG GIẢM.VỐN VAY THÔNG QUA HÌNH THỨC PHÁT HÀNH GIẤY
TỜ CÓ GIÁ THƯỜNG CHIẾM TỶ TRỌNG CHỦ YẾU TRONG TỔNG VỐN VAY CỦA BIDV- CHI
NHÁNH THĂNG LONG...........................................................................................................................................40
BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONGHUY ĐỘNG NGUỒN VỐN NÀY BẰNG CÁCH PHÁT HÀNH
CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. CÁC GIẤY TỜ
CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM PHÁT HÀNH ĐƯỢC ĐÔNG ĐẢO
QUẦN CHÚNG HƯỞNG ỨNG BỞI NGÂN HÀNG LUÔN ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT LINH
HOẠT, PHÙ HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG, ĐẢM BẢO QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI MUA VỚI CÁC ĐẶC
TÍNH HẤP DẪN NHƯ: TÍNH LỎNG CAO, CÓ THỂ DÙNG ĐỂ CẦM CỐ, BẢO LÃNH VAY VỐN
NGÂN HÀNG, CÓ KHẢ NĂNG CHUYỂN NHƯỢNG TRONG THỜI GIAN LƯU HÀNH…...................41
VỐN VAY CÁC TCTD TRONG NƯỚC RẤT NHỎ CHIỂM TỶ TRỌNG KHÔNG ĐÁNG KỂ TRONG
TỔNG VỐN VAY CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG..........................................................................41
BÊN CẠNH VIỆC NHẬN TIỀN GỬI VÀ VAY, BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG CÒN HUY ĐỘNG
VỐN TỪ MỘT SỐ NGUỒN KHÁC NHƯ: VỐN UỶ THÁC ĐẦU TƯ, VỐN TRONG THANH TOÁN,
LÃI DỰ CHI VÀ MỘT SỐ KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC…................................................................................41
2.2.3. HUY ĐỘNG KHÁC.........................................................................................................................................41
VỐN NỢ KHÁC CỦA NGÂN HÀNG TRONG NĂM NĂM GẦN ĐÂY ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA BẢNG
........................................................................................................................................................................................41
BẢNG 2.7 VỐN NỢ KHÁC CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG.........................................................41
ĐƠN VỊ TÍNH : TỶ ĐỒNG...............................................................................................................................41
STT................................................................................................................................................................................41
CHỈ TIÊU.....................................................................................................................................................................41
2008................................................................................................................................................................................41
2009................................................................................................................................................................................41
vi
2010................................................................................................................................................................................41
2011................................................................................................................................................................................41
2012................................................................................................................................................................................41
2013................................................................................................................................................................................41
2014................................................................................................................................................................................41
1......................................................................................................................................................................................41
TIỀN GỬI KÝ QUỸ...................................................................................................................................................41
10....................................................................................................................................................................................41
5......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
2......................................................................................................................................................................................41
VỐN UỶ THÁC ĐẦU TƯ..........................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
3......................................................................................................................................................................................41
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC............................................................................................................................41
1......................................................................................................................................................................................41
2......................................................................................................................................................................................41
5......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
TỔNG CỘNG...............................................................................................................................................................41
30....................................................................................................................................................................................41
45....................................................................................................................................................................................41
50....................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
vii
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
0......................................................................................................................................................................................41
(NGUỒN: SỐ LIỆU LẤY TỪ BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG
LONG CÁC NĂM 2008-2014THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS)) ...................................42
TIỀN GỬI KÝ QUỸ CHÍNH LÀ NHỮNG KHOẢN TIỀN KÝ QUỸ ĐỂ ĐẢM BẢO TRONG THANH
TOÁN SÉC BẢO CHI, THANH TOÁN L/C,… VÀ NHỮNG KHOẢN TIỀN KÝ QUỸ TRONG CÁC
CAM KẾT BẢO LÃNH NHƯ BẢO LÃNH DỰ THẦU, BẢO LÃNH THANH TOÁN, BẢO LÃNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỘNG… TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY, NGÂN HÀNG KHÔNG MỞ TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI KÝ QUỸ CHO KHÁCH HÀNG NỮA, NGÂN HÀNG YÊU CẦU KHÁCH HÀNG KÝ QUỸ
BẰNG CÁCH PHONG TOẢ SỐ DƯ TRÊN TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN CỦA KHÁCH
HÀNG. DO VẬY, TIỀN GỬI KÝ QUỸ CÓ XU HƯỚNG GIẢM QUA CÁC NĂM VÀ TỪ NĂM 2008
ĐẾN 2014 TIỀN GỬI KÝQUỸ BẰNG KHÔNG...................................................................................................42
CÁC NGUỒN HUY ĐỘNG KHÁC CÁC NĂM GẦN ĐÂY ĐỀU KHÔNG ĐƯỢC NGÂN HÀNG BIDV
THĂNG LONG SỬ DỤNG ĐẾN, ĐIỀU NÀY LÀ DO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TỪ TIỀN GỬI ĐÃ
ĐÁP ỨNG ĐỦ ĐƯỢC NHU CẦU CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG. TUY VẬY ĐỂ MỞ RỘNG THÊM
QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI, BIDV CẦN SỬ DỤNG TỐI ĐA CÁC NGUỒN HUY
ĐỘNG CÓ THỂ CÓ...................................................................................................................................................42
TRÊN ĐÂY LÀ TOÀN BỘ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG, THỰC TRẠNG NÀY ĐÃ PHẦN
NÀO NÓI LÊN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG. TUY NHIÊN, ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐẦY
ĐỦ VÀ CHÍNH XÁC HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG, CẦN PHẢI
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ...............................................................................42
2.3 PHÂN TÍCH HUY ĐỘNG VỐN THÔNG QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU........................................................42
2.3.1 HỆ SỐ SỬ DỤNG VỐN ...................................................................................................................................42
(NGUỒN: BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD CỦA BIDV CHI NHÁNH THĂNG LONG THÀNH PHỐ HÀ
NỘI2012-2014).............................................................................................................................................................43
THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO CÓ THỂ NHẬN THẤY, HỆ SỐ SỬ DỤNG VỐN CỦA BIDV THĂNG
LONG TRONG BA NĂM VỪA QUA ĐỀU TƯƠNG ĐỐI THẤP. NĂM 2012 LÀ 0,31 NĂM 2013 LÀ 0.33
VÀ NĂM 2014 LÀ 0,42. QUA CÁC NĂM HỆ SỐ DỬ DỤNG VỐN CÓ TĂNG NHẸ, TUY NHIÊN HỆ SỐ
CÒN KHÁ THẤP(<0.5). VỚI HỆ SỐ NÀY CÁC NGÂN HÀNG ĐẢM BẢO ĐƯỢC TÍNH THANH
KHOẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN NHƯNG MẶT TỒN TẠI CÒN NHIỀU HƠN.ĐÓ LÀ
VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CHƯA HIỆU QUẢ, CÒN Ứ ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG. ĐIỀU
NÀY ĐÒI HỎI NGÂN HÀNG CẦN LƯU Ý ĐỂ CÓ CHÍNH SÁCH CÂN BẰNG GIỮA HUY ĐỘNG
VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN..........................................................................................................................................43
CÁC CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CẢU BIDV THĂNG
LONG ĐỀU TĂNG NHƯNG TĂNG NHẸ, VỚI XU HƯỚNG NHƯ VẬY, BIDV THĂNG LONG CẦN
ĐẨY NHANH TỐC DỘ PHÁT TRIỂN, TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN, CẢI THIỆN HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN VÀ THEO DÕI THƯỜNG XUYÊN TÌNH HÌNH DƯ NỢ CŨNG NHƯ LƯỢNG VỐN Ứ
ĐỌNG QUA CÁC QUÝ.............................................................................................................................................43
2.3.2 LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN BÌNH QUÂN...............................................................................................43
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV: Bank for Investment and Development of Vietnam (ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam )
DV: Dịch vụ
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
VTG: Vốn tiền gửi
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM-CHI NHÁNH THĂNG LONG ...........................................................................................................33
BẢNG 2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.................................................................................................35
BẢNG 2.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC....................................................................................36
BẢNG 2.4 HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA BIDV- CHI NHÁNH THĂNG LONG............................................37
BẢNG 2.5 TIỀN GỬI TRONG TỔNG VỐN HUY ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014....................................39
BẢNG 2.6 VỐN VAY CỦA BIDV - CHI NHÁNH THĂNG LONG..................................................................40
BẢNG 2.8 SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH THĂNG LONG..............................42
BẢNG 2.9 : LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN BÌNH QUÂN CỦA BIDV CHI NHÁNH THĂNG LONG NĂM
2012-2014......................................................................................................................................................................43
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC...................................................................................................................25
HÌNH 2.2 MẠNG LƯỚI CÁC PHÒNG GIAO DỊCH..........................................................................................27
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngân hàng thương mại là tổ chức đóng vai trò là trung gian tài chính huy động
tiền nhàn rỗi, thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ
thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp.Sau hơn 20 năm tiến
hành công cuộc đổi mới đất nước, hệ thống ngân hàng đã đóng góp một vai trò
quan trọng làm thay đổi cơ bản nền kinh tế. Tuy nhiên trong mấy năm gần đây,
các cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, suy thoái kinh tế thế giới đã có tác
động không nhỏ đến việc huy động vốn, cũng như hoạt động cho vay của hệ
thống ngân hàng Việt Nam. Hoạt động huy động vốn trở nên khó khăn hơn do
dân cư không có nhiều khoản thu nhập để gửi tiền, những kênh huy động khác
cũng gặp vấn đề. Lượng vốn huy động được không lớn dẫn đến các hoạt động
khác của ngân hàng cũng trở nên khó khăn hơn.
Bản thân BIDV Thăng Long là một ngân hàng thương mại, đôi với họ thì nguồn
vốn huy động chính là dòng dòng máu nuôi sống cả hệ thống chính vì vậy mà
hoạt động huy động vốn luôn được quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên trong những
năm vừa qua kết quả huy động vốn của ngân hàng này đang gặp phải một số vấn
đề hết sức nhức nhối.Khả năng huy động vốn giảm.Không đạt được quy mô và
tốc độ đã đề ra trong bản phương hướng hoạt động của giai đoạn 20102015.Việc này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có cả những nguyên nhân khách
quan những cũng có những nguyên nhân từ chính bản thân BIDV Thăng Long.
Trong quá trình thực tập tại BIDV Thăng Long em nhận ra một số vấn đề còn
tồn tại trong hoạt động huy động vốn cũng như những mặt tích cực rất đáng
khen ngợi. Để tìm hiểu rõ về thực trạng huy động vốn cũng như đề xuất một số
ý kiến nâng cao chất lượng hoạt động huy động vốn em xin chọn đề tài “Huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh
1
Thăng Long, thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu cho bài luận văn
của em.
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển chi nhánh Thăng Long
- Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn đưa ra nhằm đạt được các mục tiêu
+ Hệ thống về lý luận ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thương mại
+ Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển chi nhánh Thăng Long, từ đó đưa ra các giải pháp giúp
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cảu ngân hàng
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Phòng huy động vốn của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam-chi nhánh Thăng Long.
- Về thời gian: Luận văn đề cập đến hoạt động của ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển chi nhánh Thăng Long trong vòng 3 năm, từ năm 2012đến năm 2014
4. Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp thu thập thông tin :
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin được thu thập và phân
tích từ các tài liệu
+ Hệ thống giáo trình, bài giảng dành cho sinh viên chuyên ngành ngân hàng
của Học viện Tài chính
+Các bài luận văn mẫu về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
2
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm của ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển chi nhánh Thăng Long.
-Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
+ Phỏng vấn trưởng phòng huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam-chi nhánh Thăng Long
+ Phỏng vấn đội ngũ nhân viên huy động vốn tại ngân hàn TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam-chi nhánh Thăng Long
+ Phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đến giao dịch và những khách hàng thân
quen của chi nhánh ngân hàng
* Phương pháp phân tích và xử lý thông tin :
Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích hệ thống, thống kê,
đánh giá, suy luận logic.
5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu
thành ba chương:
Chương 1: lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn của
ngân hàng thương mại
Chương 2:Thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam-chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam-chi nhánh Thăng Long
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian với hoạt động
chính là chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư, là cầu nối giữa các cá nhân tạm thời
thâm hụt chi tiêu với các tổ chức cá nhân có tiền nhàn rỗi thông qua hoạt động
thu hút tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và cấp tín dụng cho các đối tượng
cần vay tiền.
Với một mạng lưới rộng khắp, một quy trình lâu dài, quy trình nghiệp vụ
và công nghệ hiện đại cùng nhiều mối quan hệ truyền thống, các NHTM đã trở
thành một kênh huy động vốn hiệu quả, một kênh cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu
vay của mọi khách hàng, một trung gian thanh toán tiện lợi và nhanh chóng.
Thông qua chức năng này NHTM đem lại lợi ích cho tất cả chủ thể tham gia và
lợi ích cho cả nền hinh tế.
Có thể hiểu NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp các sản phẩm tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, thanh toán và thực hiện nhiều
chức năng hơn bất kì tổ chức kinh tế nào
Theo luật của các tổ chức tín dụng năm 1997 của nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “ hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
cấp tín dụng cho nền kinh tế và cung ứng các dịch vụ thanh toán”
4
Hiện tại với cơ chế hội nhập của đất nước, việc xuất hiện ngày một
nhiều các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh lại tạo thêm điều
kiện giúp các ngân hàng TM ở Việt Nam không ngừng đổi mới và nâng cao
năng lực cạnh tranh.
1.1.1.2
Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Qua quá trình hoạt động của các NHTM ta có thể đánh giá vai trò của
chúng đối với nền kinh tế như sau
Thứ nhất NHTM là công cụ thúc đẩy quá trình sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Với chức năng huy động vốn, cho vay và đầu tư, các ngân hàng thương mại
đã huy động được số tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư, cấp tín dụng cho
vay dưới nhiều hình thức cho các ngành kinh tế, các khu vực nhằm cung cấp vốn
cho xã hội thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Các NHTM đã thực sự huy động được sức mạnh của nền kinh tế vào
hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa. Khi có NHTm, số tiền nhàn rỗi
không nằm chết trong tay các tầng lớp dân cư nữa mà nó trở thành “chất bôi
trơn” cho nền kinh tế, lượng tiền nhàn rỗi được chuyển đến khu vực, cá nhân,
tổ chức cần vốn từ đó giúp nền kinh tế phát triển hơn và giúp nâng cao đời
sống xã hội hơn trước
Thứ hai NHTM đóng vai trò là trung gian thanh toán, với chức năng này
các NHTm đã giúp cho hệ thống các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian
thanh toán, thời gian giao dịch, đảm bảo sự an toàn trong thanh toán và lưu trữ,
giúp vốn được luân chuyển nhanh hơn để không có sự trì hoãn trong sản xuất.
Bên cạnh đó việc thanh toán qua ngân hàng còn tạo một mội trường kinh doanh
lành mạnh, minh bạc ngài ra các ngân hàng còn có thể kiểm soát được nền kinh
tế…
5
Thứ ba, NHTM cũng như các tổ chức tài chính khác còn giúp phần thực
hiện các chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ươn. Với chức năng tạo tiền thì
ngân hàng thương mại là một trong những chủ thể của nền kinh tế cung ứng
tiền, tạo ra khối lượng lớn các phương tiện thanh toán giúp hoạt động mua bán
trở nên phong phú hơn
Để thực hiện tốt các chính sách tiền tệ, các ngân hàng trung ương cần có
có các công cụ điều tiết lượng tiền lưu thông cũng như cần đến sự hỗ trợ giúp đỡ
của các NHTM,cũng như việc các ngân hàng thương mại phải chấp hành tốt các
quy định về dự trữ bắt buộc
1.1.2 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại được xem là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng khác.Ngân hàng thương mại vừa là chủ
thể đi vay và cũng thực hiện chức năng cho vay.Vì vậy hoạt động chính của
ngân hàng thương mại cũng xoay quanh hai lĩnh vực cho vay và đi vay.
1.1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là hoạt động đầu tiên và rất quan trọng với bất kì ngân hàng nào, nó
tạo ra nguồn vốn cho ngân hàng để thực hiện các hoạt động của mình. Các hình
thức huy động vốn của ngân hàng
-Vốn chủ sở hữu: là vốn góp của các cổ đông và vốn hình thành từ goạt
động kinh doanh không chia
- Vốn huy động từ tiền gửi: các ngân hàng huy động lượng tiền nhàn rỗi
trong dân cư làm vốn kinh doanh cho đơn vị mình, từ lượng vốn này ngân hàng
sẽ sử dụng nó cho hoạt động đầu tư và cấp tín dụng
- Vốn vay: các NHTM cũng có thể huy độn vốn từ các nguồn vay như: vay từ
Ngân hàng trung ương, vay của các tổ chức tín dụng hay vay của ngân hàng khác
6
- Huy động khác: ngoài ra các ngân hàng có thể nhận làm ủy thác cho các ngân
hàng khác, các doanh nghiệp trung và ngoài nước.
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Công việc chính của các ngân hàng là huy động vốn để sử dụng vốn tạo
nên các loại tài sản của ngân hàng, trong đó cho vay và đầu tư là hai loại tài sản
lớn của ngân hàng, hai loại tài sản này được ngân hàng chú trọng và quan tâm
nhiều nhất. Tại ngân hàng có các hoạt động sử dụng vốn như sau:
- Nghiệp vụ ngân quỹ : Sau khi huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư thì ngân hàng
có thể sử dụng vốn đó vào các hoạt động cho ngân quỹ như:
+ Cất trữ tiền mặt tại các quỹ của ngân hàng
+ Tiền gửi của ngân hàng tại các ngân hàng thương mại khác
+Tiền gửi tại ngân hàng trung ương
- Nghiệp vụ tín dụng: là hình thức ngân hàng thương mại cung ứng vốn cho nền
kinh tế thông qua các hoạt động cho vay, Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng rất
đa dạng và phong phú:
Theo thời gian, nghiệp vụ tín dụng bao gồm
+ Tín dụng ngắn hạn
+ Tín dụng trung hạn
+Tín dụng dài hạn
Theo hình thức tài trợ bao gồm:
+ Cho vay trước
+Cho vay thấu chi
+ Chiết khấu giấy tờ có giá Và còn nhiều hình thức tín dụng khác
- Nghiệp vụ đầu tư:
7
Bằng số vốn hiện có, các ngân hàng có thể đầu tư vào các lĩnh vực ổn
định nhằm mục đích kiếm thêm lợi nhuận. Các hoạt động đầu tư cơ bản của
ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động liên doanh liên kết, các hoạt động
đầu tư chứng khoán…
- Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác
1.2.2.3
Các nghiệp vụ trung gian
Nghiệp vụ trung gian thường xuyên nhất của các ngân hàng là nghiệp vụ
trung gian thanh toán. Ngân hàng hiện là trung gian thanh toán lớn nhất và phổ
biến nhất ở hầu hết các nước, để đáp ứng cho nhu cầu ngày một tăng của dân cư,
thì ngân hàng cũng ngày một hoàn thiện mình hơn, đưa ra nhiều sản phẩm
phong phú, chất lượng đa dạng và dịch vụ tốt hơn. Một số hoạt động trung gian
nổi bật của ngân hàng bao gồm:
- Dịch vụ chuyển tiền: Ngân hàng theo sự uỷ nhiệm của khách hàng sẽ
chuyển tiền để đáp ứng nhu cầu chi dùng của họ. Có hai phương thức chuyển
tiền là chuyển tiền bằng điện và chuyển tiền bằng thư.
- Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh uỷ nhiệm thu hoặc uỷ nhiệm chi,
ngân hàng sẽ tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển
trả tiền hàng hoá, dịch vụ đã nhận hoặc thực hiện thu hộ tiền hàng khi nhận được
chứng từ khách hàng nhờ thu hộ...
- Nghiệp vụ uỷ thác: Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự uỷ
thác của khách hàng trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản thừa kế, bảo
quản chứng khoán, vàng bạc, giấy tờ có giá... để hưởng hoa hồng.
- Mua bán hộ: Theo sự uỷ nhiệm của khách hàng ngân hàng thực hiện
nghiệp vụ phát hành hộ trái phiếu hoặc chứng khoán cho các công ty, hoặc phát
hành trái khoán Chính phủ. Thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng có được một
khoản thu nhập dưới hình thức hoà hồng phát hành. Ngân hàng có thể tham gia
8
mua bán chứng khoán trên thị trường theo lệnh của khách hàng với tư cách là
một trung gian môi giới trên thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.
1.2
Khái quát huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm và vai trò của huy động vốn
1.2.1.1 Khái niệm huy động vốn.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh
của NHTM. Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay
và các nguồn khác để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình
1.2.1.2 Vai trò của huy động vốn
Hoạt động huy động vốn có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh củangân hàng và xã hội
• Đối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế.Trong suốt quá trình vận hành của mình, nền kinh tế luôn xảy ra tình
trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn.Thông qua hoạt động huy động
vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội,
biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền
kinh tế. Nguồn vốn huy động giúp cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn, đẩy nhanh hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp
gia tăng tốc độ quay vòng vốn, tăng số vòng quay, mang lại nhiều lợi nhuận cho
doanh nghiệp và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Không những vậy,
huy động vốn còn là kênh thông thương giữa nền kinh tế trong nước và nền kinh
tế thế giới: thông qua hoạt động huy động vốn của các NHTM, thu hút nhà đầu
tư từ khắp nơi trên thế giới sẽ tham gia vào nền kinh tế trong nước, thúc đẩy mối
quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước trên cơ sở các bên cùng có lợi. Ngoài việc
9
thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư phát triển bên cạnh đó hoạt động huy
động vốn còn là công cụ giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu
thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản,
lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu,...). Như vậy, có thể thấy được tầm
quan trọng của nguồn vốn huy động đối với nền kinh tế, tác động trực tiếp lên
mối quan hệ tích lũy và tiêu dùng. Việc đẩy mạnh hoạt động huy động vốn cho
đầu tư phát triển và điều hành chính sách tiền tệ có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong điều kiện của nước ta hiện nay
• Đối với Ngân hàng thương mại
Huy động vốn là hoạt động nền tảng và quan trọng trong hoạt động của
NHTM.Mặc dù không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là yếu
tố chính giúp NHTM thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. NHTM khi được
cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định, tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ
tài trợ cho tài sản cố định, cơ sở vật chất... cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn
để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các
dịch vụ ngân hàng khác. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan
trọng đối với ngân hàng. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn, NHTM có
thể đo lường được uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó gia
tăng thị phần, quy mô hoạt động cũng như nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị
trường. Do đó, NHTM không ngừng hoàn thiện và phát triển hoạt động huy động
vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
• Đối với khách hàng
Huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai mà
không tốn nhiều thời gian, công sức. Là nơi an toàn để cất giữ và tích lũy vốn
tạm thời nhàn rỗi. Có thể nói đây là gửi tiền qua ngân hàng là kênh đầu tư có rất
10
ít rủi ro. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn giúp cho khách hàng tiếp cận với các
dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng với
các giá trị gia tăng kèm theo và dịch vụ cấp tín dụng cho sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng. Thông qua huy động vốn, NHTM là trung gian giúp khách hàng
chuyển vốn từ nơi thặng dư sang nơi thiếu hụt vốn một cách kịp thời với chi phí
tương đối thấp so với việc sử dụng các nguồn vốn khác như phát hành cổ phiếu,
trái phiếu hoặc vay từ các tổ chức khác.
1.2.2 Các hình thức huy động vốn
1.2.2.1Tiền gửi của khách hàng
- Tiền gửi của các tổ chức
+ Tiền gửi không kỳ hạn
Là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào và ngân hàng phải luôn đảm bảo yêu cầu này. Mục đích của
khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng là an toàn và hưởng các dịch vụ ngân
hàng, tạo mối quan hệ với ngân hàng. Tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn của tổ
chức kinh tế trong tổng nguồn vốn của ngân hàng cao và nguồn vốn này có tính
ổnđịnh tương đối cao vì bao giờ các tổ chức kinh tế cũng duy trì ít nhất ở một số
dư nhất định.Đối với nguồn vốn này ngân hàng chỉ phải trả lãi thấp nhưng chi
phí phi lãi rất cao. Đó là chi phí mua và vận hành ATM, chi phí phục vụ...
+ Tiền gửi có kỳ hạn
Là khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng mà có sự thoảthuận về thời
hạn trong đó khách hàng không được rút trước hạn.Đây là nguồn vốn mà khách
hàng gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời là chủ yếu và ngân hàng phải trả
lãi cao hơn hơn tiền gửi không kỳ hạn.Đây là nguồn vốn có tính ổn định rất cao
nhưng thường có thời hạn ngắn vì đây là những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi
11
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn này chiếm
tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
- Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi không kỳ hạn
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích an toàn là chủ yếu và
hưởng các dịch vụ của ngân hàng. Đối với nguồn vốn này chi phí trả lãi ngân
hàng bỏ ra không đáng kể nhưng chi phí trả lãi rất cao.ở các nước phát triển thì
tỷ trọng nguồn vốn này rất cao nhưng các nước đang phát triển thì tỷ trọng này
lại rất thấp do người dân chưa có thói quen sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.
Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân, hộ gia đình có tính ổn định
thấp do nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không ổn định, khi cần
khách hàng có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào do đó ngân hàng phải chuẩn bị sẵn
một khoản tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng với mục đích sinh lời là chủ yếu.Tiền
gửi có kỳ hạn của cá nhân và hộ gia đình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn
huy động và là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng cho vay.Nguồn vốn này có tính
ổn định cao nhất và ngân hàng phải trả lãi rất cao cho nguồn vốn này.
1.2.2.2Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá
Ngày nay trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cạnh tranh là yếu tố
không thể thiếu được.Các NHTM cạnh tranh nhau về lãi suất huy động đến lãi
suất cho vay.Trong lĩnh vực huy động vốn các NHTM phải luôn luôn tìm các
biện pháp để có thể huy động được đủ nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sử dụng
vốn của mình. Các NHTM không chỉ sử dụng các công cụ truyền thống để huy
động vốn mà còn đưa ra các các công cụ mới có hiệu quả hơn để huy động vốn
12
một cách dễ dàng đáp ứng nhu cầu vốn của mình và kỳ phiếu, trái phiếu ngân
hàng đã ra đời. Kỳ phiếu và trái phiếu là giấy tờ có giá xác nhận khoản nợ của
ngân hàng với người nắm giữ. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có kỳ
hạn ngắn: 3, 6 ...12 tháng. Trái phiếu thường có kỳ hạn lớn hơn 1 năm.
Việc phát hành kỳ phiếu , trái phiếu có ưu thế: Giúp ngân hàng huy động
được đúng số lượng vốn cần thiết và có thời hạn đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn
của ngân hàng. Tuy nhiên chi phí của nguồn vốn này tương đối cao do ngân
hàng phải trả lãicao hơn các hình thức huy động truyền thống.
1.2.2.3 Huy động vốn qua đi vay
- Vay TCTD khác
Trong quá trình hoạt động ngân hàng có thể vay TCTD khác thông qua thị
trường tiền tệ liên ngân hàng.Chi phí của nguồn vốn này thường cao và thời gian
sử dụng thường ngắn. Các ngân hàng cho nhau vay dưới các hình thức: vay qua
đêm, vay kỳ hạn, hợp đồng gia hạn.
- Vay NHTW
NHTW cho NHTM vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá.
Mục đích cho vay của NHTƯ với NHTM là: thực thi chính sách tiền tệ,
đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng. Chi phí của nguồn vốn này cao hay thấp
phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHTƯ: giả sử khi NHTƯ muốn tăng mức
cung ứng tiền thì NHTƯ sẽ giảm mức lãi suất chiết khấu từ đó sẽ kích thích các
NHTM vay NHTƯ nhiều hơn do đó tăng khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế
thúc đẩy kinh tế phát triển và ngược lại
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn.
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
Vềmặtđịnhtính,các chỉ tiêuđượcthểhiệnquamộtsốkhía cạnh sau:
13
- Khảnăngđápứngtốtnhucầu chokháchhàng
Độ antoàn của khoản vốn. Mục đích chủ yếu của khách hàng gửi là đảm
bảo độ an toàn và sinh lời. Chính vì vậy Ngân hàng phải tạo cho khách hàng có
lòng tin về độ an toàn về khoản tiền vốn mà ngân hàng huy động từ khách hàng,
cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên của ngân hàng, hoạt động kinh doanh, sự phát
triển cũng như uy tín của ngân hàng. Thái độ của đội ngũ nhân viên cũng được
khách hàng rất chú ý. Khi khách hàng tới giao dịch với ngân hàng, họ chưa nắm
bắt được quy trình làm việc như thế nào, nhân viên cần chỉ bảo tận tình, và tạo
uy tín ngay lần giao dịch đầu tiên của khách hàng, thái độ ứng xử của nhân viên
ngân hàng hết sức khéo léo, và gây ấn tượng tốt với khách hàng.
- Uy tín của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng được đánh giá qua các chỉ tiêu như: Số năm hoạt
động trên thị trường, vốn điều lệ của ngân hàng, cơ sở vật chất, trang thiết bị
công nghệ hiện đại hay không, số lượng chi nhánh của ngân hàng trên thị
trường, đội ngũ nhân viên…Nhữngngânhàng cólịchsử hoạt động lâuđời, cơsở
vậtchấttrangthiếtbịhiện đại, mạng lưới chi nhánh rộng khắp tiếp cận sát với cuộc
sống của người dân, hoạt động kinh doanh tăng trưởng ổn định tạo nên một danh
tiếng, lòng tin đối với dân chúng thì rất dễ dàng thu hút vốn của khách hàng.
Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, trình độ
nghiệp vụ cao, thái độ phục vụ chuyên nghiệp sẽ tạo uy tín của ngân hàng trong
lòng khách hàng khi họ giao dịch với ngân hàng, điều này tạo thêm uy tín cho
ngân hàng trong việc thu hút vốn.
Ngược lại, với ngân hàng vừa mới thành lập, vốn hoạt động nhỏ, số lượng
chi nhánh thưa, đội ngũ nhân viên ít, chưa tạo đươc uy tín trong dân chúng sẽ
khó khăn hơn trong việc huy động vốn.
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng
14