Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG CỦA MUỖI AEDES, MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ SINH THÁI VỚI CÁC CHỈ SỐ MUỖI VÀ BỌ GẬY AEDES AEGYPTI (LINNAEUS) Ở HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.9 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

TRẦN THỊ HẰNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN
TRÙNG CỦA MUỖI AEDES, MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA MỘT SỐ
YẾU TỐ SINH THÁI VỚI CÁC CHỈ SỐ MUỖI VÀ BỌ GẬY
AEDES AEGYPTI (LINNAEUS) Ở HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------------

TRẦN THỊ HẰNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG HÓA CHẤT DIỆT CÔN
TRÙNG CỦA MUỖI AEDES, MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA MỘT SỐ
YẾU TỐ SINH THÁI VỚI CÁC CHỈ SỐ MUỖI VÀ BỌ GẬY
AEDES AEGYPTI (LINNAEUS) Ở HÀ NỘI
Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 60420103

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Vũ Đức Chính
PGS.TS. Nguyễn Văn Quảng

Hà Nội – Năm 2014


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

LỜI CẢM ƠN
Trong suố t quá trình học tập và hoàn thành luận văn này , tôi đã nhận được
sự hướng dẫn , giúp đỡ quý báu của cá c thầ y cô , các anh chị , đồng nghiệp và các
bạn. Với lòng kính trọng và biế t ơn sâu sắ c tôi xin được bày tỏ

lời cảm ơn chân

thành tới:
Ban Giám hiệu, Khoa Sinh học , Phòng đào tạo sau đại học , Bộ môn Động
vật Không xương sống - Đại Học Khoa học tự nhiên ; Khoa Côn trùng - Viện Sốt
rét – KST và côn trùng TW; Khoa Sốt rét – Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
TS. Vũ Đức Chính, Trưởng khoa Côn trùng - Viện Sốt rét – KST và côn
trùng TW; PGS.TS. Nguyễn Văn Quảng – Trường Đại học Khoa học tự nhiên,
những người thầ y kính mế n đã hế t lòng giúp đỡ , dạy bảo, động viên và tạo điề u kiê ̣n
thuận lợi cho tôi trong suố t quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Các cô , chú, anh, chị trong Khoa Côn trùng - Viện Sốt rét – KST và côn
trùng TW; Khoa Sốt rét – Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội; Trung tâm y tế

quận/huyện đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện điều tra
tại cồng đồng cũng như quá trình thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các anh chị em trong lớp cao học
K21 Sinh học đã động viên và giúp đỡ tôi trong những lúc tôi gặp khó khăn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên

Trần Thị Hằng

i


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1. Bệnh SXHD và các nghiên cứu về muỗi truyền SXHD trên thế giới ..................3
1.1.1. Tình hình sốt xuất huyết Dengue trên thế giới .............................. 3
1.1.2.Các nghiên cứu về muỗi truyền SXHD trên thế giới ...................... 4
1.1.3. Các nghiên cứu về tình hình sử dụng hóa chất, tính kháng của muỗi
với hóa chất diệt côn trùng trên thế giới ............................................................11
1.1.4.Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và yếu

tố kinh tế xã hội đến sự lưu hành SXHD trên thế giới .......................... 14
1.2. Bệnh SXHD và các nghiên cứu về muỗi truyền SXHD tại Việt Nam...............15
1.2.1. Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam .........................................15
1.2.2. Các nghiên cứu về muỗi truyền SXHD tại Việt Nam ................... 17
1.2.3. Các nghiên cứu về tính kháng hoá chất diệt côn trùng của
muỗi tại Việt Nam ............................................................................... 23
1.2.4. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và yếu
tố kinh tế xã hội đến sự lưu hành SXHD tại Việt Nam .......................... 24
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................26
2.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................26
2.3. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................26
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................28
2.4.1.Phương pháp nghiên cứu khả năng kháng với hóa chất của
muỗi Aedes .......................................................................................... 28

ii


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

2.4.2. Phương pháp phân tích mối tương quan giữa một số yếu tố
sinh thái với các chỉ số muỗi và bọ gậy Ae. aegypti ............................. 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................35
3.1. Khả năng kháng với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Aedes tại các điểm
nghiên cứu ..........................................................................................................35
3.1.1. Khả năng kháng với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae. aegypti
tại các điểm nghiên cứu tại Hà Nội giai đoạn 2011-1014 .................................35

3.1.2.Khả năng kháng với chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
albopictus tại các điểm nghiên cứu tại Hà Nội giai đoạn 2011-2012 .... 45
3.2. Mối tƣơng quan giữa một số yếu tố sinh thái với các chỉ số MĐM và BI
của muỗi Ae. aegypti tại Hà Nội .........................................................................54
3.2.1. Diễn biến nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm theo tháng tại Hà
Nội giai đoạn 2012 – 2013 .................................................................. 54
3.2.2. Kết quả điều tra các chỉ số muỗi và bọ gậy Ae. aegypti tại
các xã (phường) trọng điểm SXHD của Hà Nội giai đoạn 2012 -2013 ... 56
3.2.3. Mối tương quan giữa các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và lượng
mưa với chỉ số MĐM và BI của muỗi Ae. aegypti ................................. 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................67

iii


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2 1. Các loại hoá chất và nồng độ thử nghiệm ................................................29
Bảng 2 2. Giá trị của hệ số tƣơng quan và ý nghĩa ...................................................34
Bảng 3. 1. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
aegypti ở Hà Nội năm 2011 ..............................................................................36
Bảng 3. 2. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
aegypti ở Hà Nội năm 2012 ..............................................................................37
Bảng 3. 3. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
aegypti ở Hà Nội năm 2013 ..............................................................................38
Bảng 3. 4. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.

aegypti ở Hà Nội năm 2014 ..............................................................................39
Bảng 3. 5. Tổng hợp kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Ae. aegypti ở Hà Nội giai đoạn 2011-2014 .............................................39
Bảng 3. 6. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
albopictus ở Hà Nội năm 2011 .........................................................................46
Bảng 3. 7. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae.
albopictus ở Hà Nội năm 2012 .........................................................................47
Bảng 3. 8. Tổng hợp kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Ae. albopictus ở Hà Nội giai đoạn 2011-2012 ........................................48
Bảng 3. 9. Nhiệt độ trung bình (0C) theo tháng năm 2012 - 2013 tại Hà Nội ..........54
Bảng 3. 10. Diễn biến lƣợng mƣa (cm) theo tháng năm 2012 - 2013 tại Hà Nội .....55
Bảng 3.11. Độ ẩm trung bình (%) theo tháng năm 2012 - 2013 tại Hà Nội .............55
Bảng 3. 12. Chỉ số MĐM và BI Ae. aegypti tại các xã (phƣờng) trọng điểm về
SXHD của Hà Nội năm 2012 -2013 .................................................................56
Bảng 3. 13. Tổng hợp kết quả tính toán hệ số tƣơng quan giữa nhiệt độ với các
chỉ số MĐM và BI Ae. aegypti tại Hà Nội năm 2012-2013 .............................59
Bảng 3. 14. Tổng hợp kết quả tính toán hệ số tƣơng quan giữa lƣợng mƣa với
các chỉ số MĐM và BI Ae. aegypti tại Hà Nội năm 2012-2013......................61
Bảng 3. 15. Tổng hợp kết quả tính toán hệ số tƣơng quan giữa độ ẩm với các
chỉ số MĐM và BI Ae. aegypti tại Hà Nội năm 2012-2013 .............................64

iv


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Vòng đời của muỗi Aedes ........................................................................18

Hình 1. 2. Muỗi Ae. aegypti và Ae. albopictus trƣởng thành ....................................20
Hình 2. 1. Địa điểm nghiên cứu muỗi Aedes tại khu vực Hà Nội .............................27
Hình 3. 1. Tổng hợp kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Ae. aegypti ở Hà Nội giai đoạn 2011-2014 .............................................40
Hình 3. 2. Bản đồ nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti với Deltamethrin ở Hà Nội
giai đoạn 2011-2014 .........................................................................................41
Hình 3. 3. Bản đồ nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti với Permethrin ở Hà Nội
giai đoạn 2011-2014 .........................................................................................42
Hình 3. 4. Bản đồ nhạy cảm của muỗi Ae. aegypti với Malathion ở Hà Nội giai
đoạn 2011-2014 ................................................................................................43
Hình 3. 5. Tổng hợp kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Ae. albopictus ở Hà Nội giai đoạn 2011-2012 ........................................48
Hình 3. 6. Bản đồ nhạy cảm của Ae. albopictus với Deltamethrin ở Hà Nội giai
đoạn 2011-2012 ................................................................................................50
Hình 3. 7. Bản đồ nhạy cảm của Ae. albopictus với Permethrin ở Hà Nội giai
đoạn 2011-2012 ................................................................................................51
Hình 3. 8. Bản đồ nhạy cảm của Ae. albopictus với Malathion ở Hà Nội giai
đoạn 2011-2012 ................................................................................................52
Hình 3. 9. Diễn biến nhiệt độ, độ ẩm và lƣợng mƣa tại Hà Nội năm 2012-2013 .....55
Hình 3. 10. Chỉ số MĐM và BI Ae. aegypti tại các xã (phƣờng) trọng điểm về
SXHD của Hà Nội năm 2012 -2013 .................................................................57
Hình 3. 11. Diễn biến nhiệt độ và chỉ số MĐM, BI của muỗi Ae. aegypti tại Hà
Nội năm 2012 (a) – 2013 (b) ............................................................................58
Hình 3.12. Diễn biến lƣợng mƣa và các chỉ số muỗi, bọ gậy Ae. aegypti tại Hà
Nội năm 2012 (a) – 2013 (b) ............................................................................60
Hình 3.13. Diễn biến độ ẩm và chỉ số MĐM, BI của muỗi Ae. aegypti tại Hà
Nội năm 2012 (a) - 2013 (b) .............................................................................63

v



Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BI

Breteau Index

DCCN

Dụng cụ chứa nƣớc

Viện Sốt rét – KST và CT TƢ

Viện Sốt rét – Ký sinh trùng và Côn trùng
Trung ƣơng

MĐM

Mật độ muỗi

NXB

Nhà xuất bản

SXHD

Sốt xuất huyết Dengue


TSCĐ

Tăng sức chịu đựng

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

vi


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

MỞ ĐẦU
Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiễm vi rút cấp tính do muỗi vằn
truyền. Bệnh thƣờng gặp ở các nƣớc nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhiều ở khu vực đô
thị và bán đô thị. Muỗi Aedes aegypti là véc tơ chính, Aedes albopictus là véc tơ
phụ truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue cho ngƣời [4, 38, 56].
Năm 2012 sốt xuất huyết Dengue đƣợc Tổ chức Y tế thế giới (WHO) coi là
bệnh nhiễm vi rút quan trọng nhất do muỗi truyền trên thế giới. Tỷ lệ mắc SXHD đã
tăng 30 lần trong 50 năm qua với sự gia tăng, mở rộng phạm vi lƣu hành địa lý tới
các quốc gia cũng nhƣ mở rộng từ thành thị đến các vùng nông thôn. Hiện nay,
SXHD là một trong những bệnh truyền nhiễm mới nổi có tốc độ gia tăng nhanh nhất
trên thế giới. Trên 40% dân số thế giới hiện có nguy cơ mắc sốt xuất huyết, 75%
dân số ở khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng phơi nhiễm với SXHD, ƣớc tính mỗi
năm có tới 50-100 triệu ngƣời bị mắc mới ở hơn 100 quốc gia, trong đó khoảng
250.000 trƣờng hợp có biểu hiện thể bệnh nặng và khoảng 20.000 trƣờng hợp tử

vong. Chi phí trung bình cho một ca điều trị SXHD tại bệnh viện từ 514 USD –
1.394 USD. Tại Việt Nam SXHD cũng đƣợc coi nhƣ là một bệnh xã hội, lƣu hành
địa phƣơng, nhất là ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Bắc Bộ và
vùng ven biển miền Trung. Hàng năm cả nƣớc có hàng trăm nghìn trƣờng hợp mắc
SXHD, và SXHD là một trong 10 bệnh truyền nhiễm có số mắc và số chết cao nhất
trong 26 bệnh truyền nhiễm gây dịch [4, 23, 54, 56].
Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về bệnh SXHD nhƣng vẫn chƣa tìm ra đƣợc
thuốc điều trị đặc hiệu, nghiên cứu để tìm ra vắc xin phòng bệnh còn đang trong
giai đoạn thử nghiệm. Do đó, biện pháp chủ yếu đƣợc khuyến cáo để phòng chống
bệnh vẫn là ngăn cản sự tiếp xúc của muỗi với ngƣời bằng các biện pháp nhƣ: làm
giảm nguồn sinh sản của véc tơ bằng cách sử dụng các tác nhân sinh học nhƣ cá,
mesocyclop ăn bọ gậy; phòng vệ cá nhân tránh muỗi đốt nhƣ mặc áo dài tay, dùng
lƣới mắt nhỏ ngăn muỗi vào nhà. Song khi có dịch thì phun không gian hoá chất
diệt côn trùng vẫn là biện pháp nhanh và hiệu quả nhất để dập dịch [54]. Tuy nhiên,
do việc sử dụng hoá chất diệt côn trùng thiếu sự kiểm soát dẫn đến muỗi truyền

1


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

bệnh kháng hoá chất diệt ở mức độ rộng khắp với chiều hƣớng ngày càng gia tăng.
Theo WHO (2006), hiện nay có hơn 500 loài chân đốt có vai trò y học đã kháng với
hoá chất diệt, trong đó có tới gần 50% số loài là véc tơ truyền bệnh sốt rét, SXHD,
giun chỉ, nhƣ muỗi Anopheles gambiae ở châu Phi, Ae. aegypti ở châu Mỹ, Thái
Lan, Malaysia. Ở Việt Nam từ năm 1975 ngƣời ta đã phát hiện kháng hoá chất diệt
của loài muỗi truyền giun chỉ Culex quinquefasciatus, muỗi Ae. aegypti và các loài
muỗi truyền sốt rét nhƣ An. epiroticus, An. sinensis, An. vagus [34, 55].

Những năm gần đây, tại Việt Nam bệnh SXHD vẫn diễn biến phức tạp. Hà
Nội luôn là trọng điểm SXHD của khu vực miền Bắc, mỗi năm có hàng nghìn đến
hàng chục nghìn trƣờng hợp mắc bệnh, gây ảnh hƣởng lớn tới sức khỏe cộng đồng
và an sinh xã hội của thành phố. Vì vậy để phòng chống bệnh SXHD, ngành y tế Hà
Nội đã tiến hành nhiều biện pháp, trong đó có các chiến dịch vệ sinh môi trƣờng
diệt bọ gậy kết hợp với các chiến dịch phun hóa chất chủ động diệt đàn muỗi trƣởng
thành tại những khu vực có nguy cơ cao và tại các ổ dịch SXHD. Do đó, thông tin
về tính nhạy cảm của 2 loài véc tơ truyền bệnh SXHD là Ae. aegypti và Ae.
albopictus đối với hóa chất diệt côn trùng; thông tin về những tác động của các yếu
tố sinh thái đến sự phát triển của quần thể muỗi truyền bệnh là rất cần thiết. Đó là
căn cứ để xây dựng kế hoạch và đánh giá hiệu quả của các hoạt động phòng chống
véc tơ, đảm bảo đƣa ra chiến lƣợc phòng chống phù hợp với thực tế địa phƣơng [11,
13]. Xuất phát từ thực tiễn đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu khả năng kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Aedes, mối
tƣơng quan giữa một số yếu tố sinh thái với các chỉ số muỗi và bọ gậy Aedes
aegypti Linnaeus ở Hà Nội” với các mục tiêu:
1. Đánh giá độ nhạy cảm và xây dựng bản đồ nhạy cảm của muỗi Aedes với một
số hóa chất diệt côn trùng đã và đang sử dụng trong công tác phòng chống
véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội.
2. Xác định mối tƣơng quan giữa một số yếu tố sinh thái nhƣ nhiệt độ, độ ẩm,
lƣợng mƣa với các chỉ số muỗi và bọ gậy Ae. aegypti Linnaeus, 1762 ở Hà
Nội.

2


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Thị Kim Ánh (2012), Bài giảng Thống kê mô tả, Bộ môn Thống kê -Tin học,
Trƣờng Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2003), Giám sát, chẩn đoán và điều trị bệnh sốt Dengue/ Sốt xuất
huyết Dengue, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3. Bộ Y tế (2011), Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong
lĩnh vực gia dụng và y tế đƣợc phép đăng ký và sử dụng, đƣợc phép đăng ký
nhƣng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2011 (Ban hành kèm
theo Thông tƣ 25/2011/TT-BYT ngày 23 tháng 6 năm 2011).
4. Bộ Y tế (2011), Hƣớng dẫn giám sát và phòng chống SXHD (Ban hành kèm
theo Quyết định số 1499/QĐ-BYT ngày 17/05/2011)
5. Bộ Y tế (2011), Tài liệu hƣớng dẫn giám sát và phòng chống Sốt xuất huyết,
chủ biên, Hà Nội.
6. Nguyễn Nhật Cảm (2010), Dịch tễ học phân tử kháng hóa chất diệt côn trùng
của muỗi Aedes aegypti truyền bệnh sốt xuất huyết ở một số tỉnh, thành phố
Việt Nam, 2006-2009, Luận án tiễn sỹ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng,
Hà Nội.
7. Đặng Ngọc Chánh, Lê Ngọc Diệp và Lê Việt Anh (2011), Mối liên quan giữa
véc tơ sốt xuất huyết và biến đổi khí hậu tại 4 xã ven biển tỉnh Bến Tre, Viện Y
tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Văn Châu (2001), "Phòng chống chủ động sốt xuất huyết Dengue tại
thành phố Nha Trang", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1996- 2000,
Viện Sốt rét - KST và CT TƢ, tr. 562-571.
9. Vũ Đức Chính (2011), Nghiên cứu phân bố, độ nhạy cảm của véc tơ sốt rét và
đánh giá hiệu lực của màn tẩm hoá chất với Anopheles epiroticus đã kháng hoá
chất diệt côn trùng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Sinh học, Viện Sốt rét - KST và
CT TƢ, Hà Nội.

67



Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

10. Đặng Tuấn Đạt, Phan Duy Thanh và Đào Kim Nguyệt (1998), "Một số đặc
điểm sinh học, sinh thái học của muỗi Ae. aegypti và bệnh sốt Dengue, Sốt xuất
huyết Dengue tại Đắc Lắc", Tạp chí y học dự phòng, tập VIII(2), tr. 133.
11. Nguyễn Văn Dũng (2013), "Đánh giá độ nhạy cảm với một số hóa chất diệt côn
trùng của muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus ở một số điểm nghiên cứu
thuộc Hà Nội và Quảng Ninh, năm 2012", Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và
các bệnh ký sinh trùng, Viện sốt rét – Viện SR - KST và CT TƯ (1), tr. 53-60.
12. Vũ Trọng Dƣợc, Trần Vũ Phong và Trần Nhƣ Dƣơng (2012), "Phân bố quần
thể hai loài muỗi Aedes aegypti và Aedes albopitus tại một số khu vực sinh thái
khác nhau ở Hà Nội, 2011", Tạp chí y học dự phòng, tập XXIII(6).
13. Trần Thanh Dƣơng, Nguyễn Văn Dũng và Vũ Trọng Dƣợc (2013), "Đánh giá
độ nhạy cảm với một số hóa chất diệt côn trùng của muỗi Aedes aegypti và
Aedes albopictus tại các tỉnh trọng điểm SXH khu vực miền Bắc, 2012", Tạp
chí y học dự phòng, tập XXIII(6), tr. 90-96.
14. Nguyễn Thị Duyên và Hồ Viết Hiếu (2012), Một số đặc điểm các loài véc tơ
truyền bệnh (thuộc họ muỗi culicidea), .
15. Nguyễn Minh Hải (2013), "Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh SXHD ở Hà Nội
giai đoạn 2006-2011", Tạp chí y học dự phòng, tập XXIII(2), tr. 35-40.
16. Nguyễn Thúy Hoa (2013), Hóa chất diệt côn trùng và kháng hóa chất, Viện Vệ
sinh dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội.
17. Trƣơng Quang Học (2011), Đánh giá các tác động không mong muốn có thể
xảy ra khi phóng thả muỗi Aedes aegypti mang Wolbachia nhằm phòng chống
Sốt xuất huyết tại Việt Nam, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Liên Hƣơng, Nguyễn Thị Thanh Tâm và Nguyễn Thúy Hoa

(2013), "Thực trạng sử dụng hóa chất diệt côn trùng ở Việt Nam từ 2011-2012",
Tạp chí y học dự phòng. tập XXIII (2), tr. 111-116.
19. Vũ Đức Hƣơng (1997), Bảng định loại muỗi họ Culicidae đến giống và bảng
định loại muỗi Aedes thường gặp ở Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.

68


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

20. Vũ Đức Hƣơng (1984), Muỗi Aedes Meigen (Culicidae, Diptera) ở miền Bắc
Việt Nam (Thành phần loài, phân bố, sinh học, sinh thái học và vai trò truyền
bệnh sốt xuất huyết), Luận án phó tiến sỹ Sinh học, Đại học Tổng hợp Hà Nội,
Hà Nội.
21. Vũ Đức Hƣơng và Nguyễn Thị Bạch Ngọc (2006), Độ nhạy cảm với một số hóa
chất diệt côn trùng của muỗi Aedes aegypti ở Việt Nam, Báo cáo hội nghị khoa
học toàn quốc chuyên ngành Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, Hà Nội.
22. Vũ Đức Hƣơng và Nguyễn Thị Bạch Ngọc (2006), Kết quả điều tra bổ sung
các chỉ số muỗi, bọ gậy và thành phần ổ bọ gậy Aedes aegypti ở Việt Nam, Báo
cáo Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn
trùng, Hà Nội.
23. Takeshi Kasai (2013), Bài phát biểu nhân ngày ASEAN phòng chống sốt xuất
huyết năm 2013, />24. Phạm Thị Khoa (2007), "Tính kháng hóa chất diệt côn trùng ở loài muỗi truyền
bệnh SXH Aedes aegypti Linnaeus, 1762 ở phƣờng Thanh Xuân Bắc, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội", Tạp chí phòng chống các bệnh sốt rét và các bệnh ký
sinh trùng, Viện Sốt rét – KST và CT TƯ (3), tr. 42-48.
25. Phạm Văn Minh (2011), Xây dựng bản đồ phân bố muỗi Aedes aegypti có vai
trò trong truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue và khủng bố sinh học, Luận án tiến

sỹ Y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
26. Phạm Văn Minh, Hà Tấn Dũng và Trần Lê Anh (2013), "Kết quả điều tra muỗi
Aedes aegypti và Aedes albopictus tại Hà Nội 2012", Tạp chí phòng chống bệnh
sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện Sốt rét – KST và CT TƯ, (1), tr. 68-75.
27. Vũ Sinh Nam (2012), Tác nhân sinh học Mesocyclops và ứng dụng trong phòng
chống sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
28. Vũ Sinh Nam (1995), Một số đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng
chống véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue ở một số địa phương miền Bắc
Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ Y dƣợc, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Hà
Nội.

69


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

29. Trần Vũ Phong (2013), Giám sát và phòng chống véc – tơ truyền bệnh, Viện Vệ
sinh dịch tễ Trung ƣơng, Hà Nội.
30. Trần Đắc Phu (2001), Đặc điểm chủ yếu của bệnh sốt Dengue/SXHD lưu hành
tại Hà Nam và nghiên cứu sử dụng Mesocyclops trong việc phòng trừ véc tơ
trên thực địa nhỏ, Luận án tiến sỹ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, Hà
Nội.
31. Nguyễn Xuân Quang, Đỗ Văn Nguyên và Huỳnh Hồng Quang (2014), Cập
nhật về thông tin nhậy kháng hóa chất diệt côn trùng trên thế giới,
.
32. Nguyễn Xuân Quang, Đỗ Văn Nguyên và Huỳnh Hồng Quang (2014), Lịch sử
phát triển và ứng dụng của các hóa chất nhóm Pyrethroid, .
33. Jan A Rozendall (2000), Phòng chống vật truyền bệnh – các phương pháp

phòng chống cho cá nhân và cộng đồng, NXB Y học, Hà Nội.
34. Pradya Somboon (Bản dịch của Nguyễn Văn Tuấn) (2013), "Đánh giá sự nhạy,
kháng của Anophele minimus, Aedes aegypti, Aedes albopictus và Culex
quinquefasciatus với hóa chất diệt côn trùng ở miền Bắc Thái Lan", Tạp chí
phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Viện SR - KST và CT TƯ
(2), tr. 75-82.
35. Lƣơng Trƣờng Sơn (2013), "Đánh giá sự nhạy, kháng của Aedes aegypti tại một
số tỉnh thuộc khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng", Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét
và các bệnh ký sinh trùng, Viện SR - KST và CT TƯ, (2), tr. 67-75.
36. Nguyễn Văn Thắng (2011), Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
37. Trần Văn Tiến (2003), Giám sát và kiểm soát bệnh truyền nhiễm ở người, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
38. Tổ chức y tế thế giới (WHO) (2001), Tài liệu hướng dẫn phòng chống sốt
Dengue và sốt xuất huyết Dengue, NXB Y học, Hà Nội.

70


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

39. Tổ chức y tế thế giới (2004), Hướng dẫn đánh giá hiệu lực phun không gian
hóa chất phòng chống véc tơ sốt xuất huyết Aedes aegypti, NXB Y học, Hà Nội.
40. Triệu Nguyên Trung và Phùng Thị Kim Huệ (2014), Những vấn đề trong phòng
chống sốt xuất huyết trên thế giới và Việt Nam, .
41. Viện Sốt rét - KST và côn trùng Trung ƣơng (2009), Tài liệu chƣơng trình học
kỹ thuật thử nghiệm sinh học xác định mức độ nhạy cảm và hiệu lực diệt tồn
lƣu của hóa chất trên màn và tƣờng, Hà Nội.

42. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng (2012), Tài liệu tập huấn nâng cao kỹ năng
giám sát và phòng chống véc tơ truyền bệnh SXHD, Hà Nội.
Tiếng Anh:
43. CDC

(2012),

Dengue

and

Aedes

albopictus

mosquito,

/>44. S.R. Christophers (1960), Aedes aegyti - the yellow fever mosquito, Its life
history, bionomics and structure, Cambridge University.
45. Laurent Guillaumot (2012), Distribution of Aedes albopictus

(Diptera,

Culicidae) in southwestern Pacific countries, with a first report from the
Kingdom of Tonga, />46. Janet Hemingway and Hilary Ranson (2000), "Insecticide resistant in Insect
Vectors of Human Disease", Annual Review of Entomology (45), pp. 371-391.
47. Jorge R Jey and C Roxanne Connelly (2013), Floria container mosquitoes,
/>48. Hitoshi Kawada (2013), Study on the Distribution of pyrethroid resistance in
Mosquitos in Viet Nam, National Institute of Hygiene and Epidemiology, Ha
Noi.

49. Chusak Prasittusuk, A.G Andjapazidze and Vijay

Kumar (1998), "Current

status of Dengue/dengue haemorrhagic fever In WHO South East

Pacific

Region", Dengue bulletin, WHO (22).
50. Glenn Sia Su (2009), "Correlation of Climatic Factors and Dengue Incidence in
Metro Manila, Philippines", Ambio, 37(4), pp. 292 - 294.

71


Luận văn thạc sỹ

Trần Thị Hằng

51. Glenn Sia Su, Abigail Beronillaan and Kathleen Beatrice Yao (2012), "Water
quality and Aedes larval mosquito abundance in Caloocan city Philippines",
Dengue bulletin, WHO (36).
52. Frederic Tripet, Jennifer Wright and Greg Lanzaro (2006), " A new highpeformance PCR diagnostic for the ditection of pyrethroid knockdown
resistance kdr in Anopheles gambiae", The American Journal of Tropical
Medicine and Hygiene, 74(4), pp. 658-662.
53. WHO (1998), Test procedure for insecticide resistance monitoring in malaria
Vectors, bio-efficacy and persistence of insecticides on treated surfaces,
Document WHO/CDS/CPC/MAL/98.12, Geneva, Switzerland.
54. WHO (1999), Prevention and Control of Dengue and Dengue Haemorrhagic
Fever.

55. WHO (2006), Pesticides and their applications for the control of vector and
pests of public health importances.
56. WHO (2012), Global strategy for Dengue prevention and control 2012-2020.
57. WHO (2014), "Chikungunya".
58. WHO (2014), "Dengue and servere Dengue".
59. Catherine Zettel and Phillip Kaufman (2013),Yellow fever mosquito Aedes
aegypti (Linnaeus) (Insecta: Diptera: Culicidae), Entomology and Nematology
Department, University of Florida, .

72



×