CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
GIÁO TRÌNH
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG
Năm 2006
Nguyên Lý Kế Toán
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Kế toán là một trong các công cụ phục vụ cho việc quản lý và điều hành của các
nhà quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, thông tin kế toán còn cần cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp: cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng thông tin kế toán để kiểm
soát kinh doanh và thu thuế, các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán để đi đến những
quyết định đầu tư và các nhà cho vay sử dụng thông tin kế toán để quyết định cho
vay…
Như vậy, thông tin kế toán là không thể thiếu được trong bất kỳ tổ chức nào.
Việc trang bị kiến thức về kế toán là cần thiết cho mọi nhà quản lý kinh tế, cho dù anh
là nhân viên kế toán hay là người tham gia quản lý điều hành các doanh nghiệp hay là
các cơ quan, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Môn học “Nguyên Lý Kế Toán” trang bị những kiến thức căn bản về kế toán,
giúp cho người học hiểu được các thông tin do kế toán cung cấp, các phương pháp mà
kế toán thực hiện để có được những thông tin đó. Nếu thông tin kế toán là cần thiết
cho mọi nhà quản lý kinh tế thì môn học này là không thể thiếu được đối với sinh viên
khối ngành kinh tế.
2.
MỤC ĐÍCH
Nguyên Lý Kế Toán là môn khởi điểm đi vào nghiên cứu kế toán. Môn học
này trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản nhất về kế toán. Qua môn học này
sinh viên sẽ:
Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về kế toán để có thể thực hiện công việc
của kế toán, từ chứng từ đến báo cáo tài chính.
Có kiến thức để tiếp tục nghiên cứu kế toán tài chính, và các môn học kế
toán khác.
Trang 3
Nguyên Lý Kế Toán
3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu kế toán ở các đơn vị sản xuất kinh doanh (các doanh nghiệp).
Không nghiên cứu kế toán ở các tổ chức khác.
Nghiên cứu các phương pháp cơ bản của kế toán, từ đó giúp sinh viên hiểu
được các thông tin kế toán, chủ yếu là thông tin kế toán tài chính và các phương
pháp mà kế toán sử dụng để xử lý các thông tin. Môn học chỉ giải quyết các vấn
đề có tính căn bản của kế toán, chưa giải quyết chuyên sâu các công việc kế toán.
Các công việc chuyên sâu của kế toán sẽ được giải quyết tiếp ở các môn chuyên
ngành kế toán như: kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán…
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu băng hình môn “Nguyên Lý Kế Toán”
Nghiên cứu tóm tắt bài giảng môn học “Nguyên Lý Kế Toán”
Nghiên cứu sách “ Nguyên Lý Kế Toán”
5.
KẾT CẤU MÔN HỌC
Bài 1
: Một Số Vấn Đề Chung Của Kế Toán
Bài 2
: Bảng Cân Đối Kế Toán
Bài 3
: Tài Khoản
Bài 4
: Kế Toán Kép
Bài 5
: Chu Kỳ Kế Toán
Bài 6
: Chứng Từ Và Kiểm Kê
Bài 7
: Tính Giá Các Đối Tượng Kế Toán
Bài 8
: Kế Toán Các Yếu Tố Chi Phí Cơ Bản Của Quá Trình Sản Xuất
Bài 9
: Kế Toán Tính Giá Thành Và Tiêu Thụ Thành Phẩm
Bài 10
: Sổ Sách Kế Toán
Bài 11
: Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Sổ Cái Và Chứng Từ Ghi Sổ
Bài 12
: Hình Thức Nhật Ký Chung Và Hình Thức Nhật Ký Chứng Từ
Bài 13
: Báo Cáo Tài Chính
Bài 14
: Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Trang 4
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 5
Nguyên Lý Kế Toán
BÀI 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN
1.
MỤC ĐÍCH
Sau khi nghiên cứu bài 1, bạn sẽ thực hiện được các nội dung dưới đây:
Hiểu được chức năng của kế toán, bản chất và mục đích của thông tin do kế
toán cung cấp.
Nắm vững đối tượng nghiên cứu của kế toán, bao gồm những tài sản và
nguồn tài trợ nào? Sự vận động của các đối tượng này trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Hiểu được nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong một doanh nghiệp.
Nắm bắt một cách tổng quát các phương pháp mà kế toán sử dụng.
2.
NỘI DUNG BÀI HỌC
2.1.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
Là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phận tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
2.2.
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là vốn, sự biến đổi của vốn.
2.2.1. Vốn là gì?
Vốn là toàn bộ tài sản biểu hiện bằng tiền, vốn được biểu hiện qua hai mặt:
mặt thứ nhất là hình thái tồn tại của vốn, mặt thứ hai là nguồn hình thành của
vốn.
Ví dụ: Có thể mô tả vốn của cửa hiệu mỹ phẩm theo hai mặt qua sơ đồ sau
đây:
Tổng số vốn 200trđ
Hình thái tồn tại
Tiền mặt
Thiết bị văn phòng
Hàng hóa
Công cụ, dụng cụ
Cộng
20trđ
20trđ
100trđ
20trđ
200trđ
Nguồn hình thành
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người
bán
Vốn chủ sở hữu
40trđ
110trđ
Cộng
200trđ
50trđ
Trang 6
Nguyên Lý Kế Toán
a.
Phân theo hình thái tồn tại
TÀI SẢN
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn Tài sản cố định (TSCĐ) và đầu tư dài
hạn (dưới một năm)
hạn (trên một năm)
Tiền mặt
TSCĐ hữu hình: nhà xưởng, máy
Tiền gửi ngân hàng
móc, phương tiện vận chuyển…
Phải thu của khách hàng
Phải thu khác
TSCĐ vô hình: bằng phát minh,
quyền sáng chế.
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Hàng hóa, thành phẩm…
TSCĐ thuê tài chính: nhà xưởng,
máy móc thiết bị… đi thuê.
…
…
b.
Phân theo nguồn hình thành
NGUỒN VỐN
Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Thuế, các khoản phải nộp nhà Quỹ khen thưởng, phúc lợi
nước
Lãi chưa phân phối
Phải trả công nhân viên
…
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
…
Nợ Phải Trả
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
2.2.2. Sự biến đổi của vốn
a.
Về hình thái tài sản
Vốn luôn thay đổi từ hình thái này sang hình thái khác trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Tư liệu lao động: máy móc thiết
bị, nhà xưởng…
Tiền
Mua
Sản
xuất
Sản
phẩm
Bán
SP
Tiền’
Trang 7
Nguyên Lý Kế Toán
b.
Về nguồn vốn
Vay thêm ngân hàng, chủ sở hữu có thể bỏ thêm vốn hoặc đi chiếm dụng
vốn hoặc kinh doanh có lãi => nguồn vốn kinh doanh sẽ tăng lên, ngược lại sẽ
làm cho nguồn vốn giảm đi.
2.3.
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật.
2.4.
YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh
2.5.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN
Lập chứng từ và kiểm kê
Đánh giá tài sản và tính giá thành
Trang 8
Nguyên Lý Kế Toán
Tài khoản và ghi sổ kép
Tổng hợp và cân đối kế toán
2.6.
NHỮNG NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Nguyên tắc 1: Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc 2: Hoạt động liên tục
Nguyên tắc 3: Giá gốc
Nguyên tắc 4: Phù hợp
Nguyên tắc 5: Nhất quán
Nguyên tắc 6: Thận trọng
Nguyên tắc 7: Trọng yếu
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
Kế toán là gì?
2.
Trình bày đối tượng của kế toán?
3.
Nếu bạn muốn mở một cửa hiệu sách, bạn hãy tự cho ví dụ về các loại tài
sản và nguồn vốn ở cửa hiệu sách mà bạn muốn mở. Mở rộng ra để hiểu
thêm, bạn có thể tự cho ví dụ về tài sản và nguồn vốn ở các loại hình kinh
doanh khác, một doanh nghiệp mà bạn dự tính kinh doanh chẳng hạn.
4.
Bạn hãy so sánh tài sản ở một doanh nghiệp sản xuất như xí nghiệp in
chẳng hạn với một doanh nghiệp thương mại như cửa hiệu bán sách. Bạn có
nhận xét gì về sự khác nhau giữa tài sản của doanh nghiệp sản xuất và tài
sản của doanh nghiệp thương mại?
5.
Bạn hãy so sánh nguồn vốn ở một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với
một doanh nghiệp hành chính sự nghiệp như bệnh viện hoặc trường học
(công lập) chẳng hạn, chúng có sự khác nhau cơ bản gì không?
6.
Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp.
7.
Trình bày các nguyên tắc của kế toán.
8.
Cho biết các phương của kế toán sử dụng?
Trang 9
Nguyên Lý Kế Toán
BÀI TẬP
Bài 1:
Bạn hãy phân biệt trong một cửa hiệu quần áo sau đây, đâu là tài sản và đâu
là nguồn vốn:
Áo sơ
50trđ
Tủ đựng quần
80trđ
Vay ngân
140trđ
Mua chịu chưa thanh toán
160trđ
Máy may
50trđ
Nhà cửa
800trđ
Quần tây
100trđ
Vốn chủ sở hữu
800trđ
Móc áo, thước đo, kệ
20trđ
Bài 2:
Bạn hãy xếp các loại tài sản và nguồn vốn ở bài 1 trên vào đúng tên gọi theo
cách phân loại TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN trong bài học.
Trang 10
Nguyên Lý Kế Toán
BÀI 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. MỤC ĐÍCH
Sau khi nghiên cứu bài 2, bạn có thể thực hiện được các nội dung dưới đây:
Mô tả được bảng cân đối kế toán gồm nội dung, kết cấu các dòng, các cột
trên bảng cân đối kế toán.
Nắm được tính chất cân bằng của bảng cân đối kế toán.
Có thể lập được bảng cân đối kế toán một cách căn bản.
Hiểu được sự vận động của các đối tượng trên bảng cân đối kế toán
2.
NỘI DUNG
2.1.
KHÁI NIỆM BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh toàn bộ vốn của doanh
nghiệp theo hai mặt tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, tất cả đều
được biểu hiện bằng tiền.
2.2.
NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Để phản ánh hai mặt tài sản và nguồn vốn thì bảng cân đối kế toán phải
được chia ra làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Hai phần này có thể sắp xếp theo kiểu hai bên hoặc một bên.
Kiểu hai bên: bên trái phản ánh tài sản; bên phải phản ánh nguồn vốn.
Kiểu một bên: Bên trên phản ánh tài sản, bên dưới phản ánh nguồn vốn.
Phần tài sản: được chia ra làm hai loại:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (dưới một năm)
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (trên một năm).
Phần nguồn vốn: được chia thành hai loại.
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trang 11