Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

PGS TS nguyenthykhue sarcopenia DM elderly 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 36 trang )

Sarcopenia và bệnh đái tháo
đường ở người lớn tuổi
PGS, TS Nguyễn Thy Khuê


SARCOPENIA
• 1988 ở Albuquerque  « Sarcopenia »
• Tiếng Hy lạp: « Sarx » =Thịt và « Penia » =
« mất »
Mất khối lượng cơ vân liên quan đến tuổi,
yếu tố chính gây ra giảm sức khỏe trong quá
trình tích tuổi
Sarcopenia liên quan với:
-Suy giảm chức nặng cơ quan
- Khuyết tật
- Té ngã
- Không thể sinh hoạt tự lập
GOODPASTER BH et al

J Gerontol Med Sci

2006; 61A: 1059-64


Sarcopenia 2008
Quá trình
phức tạp, đa yếu tố
xảy ra
do sự phối hợp
của nhiều yếu tố cố ý và không cố ý
bao gồm


- cách sống tĩnh tại và
- ăn uống không đầy đủ
PADDON-JONES D et al Am J Clin Nutr 2008; 87: 1562S-6S


Thay đổi cơ thể do quá trình tích tuổi
bình thường
– Cân nặng đạt đỉnh ở thập niên thứ 5-6 và duy trì đến 65-70 tuổi2
– Điển hình: giảm khối nạc, tăng khối mỡ̉ ,

– Do thay đổi chuyển hóa bẩm sinh và lối sống ít vận
động khi lớn tuổi
– Khối lượng cơ giảm quan trọng nhất
• Khối lượng cơ bắt đầu gỉam từ 45-55 tuổi
• Sau đó giảm 12-15% mổi 10 năm cho đếnl 80 tuổi
– Sức mạnh xương giảm khi già và liên quan với giảm khối lượng

– Khả năng tổng hợp protein giảm 28% ở người già

– SARCOPENIA là nguyên nhân hàng đẩu gây giảm cân ở người
già


Đo lường Sarcopenia


Bằng hay thấp hơn 2 độ lệch chuẩn của khối lượng cơ trung
bình của người trẻ
– Khối lượng cơ gắn ở xương/ chiều cao bình phương
– Dựa trên BMI

• Vấn đề: chỉ người gày có sarcopenia, người béo không
có
• Nhiều người béo có khối lượng cơ thấp so với trọng
lượng cơ thể
• Phương pháp tồn dư (residuals method), gồm cả 2 yếu
tố trên và tính cả khối lượng mỡ, sẽ xáx định được tình
trạng sarcopenia ở người béo

Delmonico, Matthew, et al. Journal of American Geriatrics Society. 55:769-774. 2007.



Sarcopenia ở người béo phì so với
khối lượng cơ bình thường


Khối lượng cơ, Sarcopenia và Khuyết tật và gánh nặng chi phí sức khỏe
Khoảng
Khối
lượng cơ
(kg/m2)

Tỉ lệ lưu
hành

Nguy cơ
khuyết tật

Chi phí
Tỉ US$


Cơ bình
thường

≥ 10.76

35.7 %

1.00

--

Sarcopenia
trung bình

8.5110.75

53.1%

3.48

7.18

Sarcopenia
nặng

≤ 8.50

11.2%


4.60

3.63

Cơ bình
thường

≥ 6.76

68.7%

1.00

--

Sarcopenia
trung bình

5.76-6.75

21.9%

1.46

2.70

Sarcopenia
nặng

≤ 5.75


9.4 %

3.15

4.96

Nam giới già

Nữ giới già

Prevalence table data taken from surveys completed by adults aged 60 and older in the year 20005 . Janssen,
Ian, et al. “The Healthcare costs of sarcopenia.” JAGS. 52:80-85. 2004.


Các loại giảm cân
Suy kiệt
Cachexia

Chán ăn
Anorexia

Kém hấp
thu

Sarcopenia

Tăng
chuyển hóa


±

±



±

Mô gày (nạc)












Mô mỡ










Cảm giác ngon
miệng








=

Thiếu máu

Có

±

±

Ko

Không

Ly giải Protein

Có

Không


Không

Có

Có

CRP

=

=

=

=

Sinh tố A


=

=

Albumin



±



±

=
=

=
=

Giảm cân

MORLEY JE et al Nutrition 2008; 24: 815-9




Mất thăng bằng glucose huyết và
SARCOPENIA
• Khối lượng cơ giảm giảm khả năng thu nạp
glucose
– Cơ là mô đích của insulin

• Tăng lượng mỡ tạng cũng góp phần làm
mất thăng bằng glucose huyết


Sarcopenia và Đái tháo đường ở người
lới tuổi
• Sarcopenia là một chỉ dấu của quá trình lão hóa
• Tỉ lệ bệnh ĐTĐ gia tăng ở người lớn tuổi

• Bệnh nhân ĐTĐ type 2 có tỉ lệ sarcopenia cao
hơn người không ĐTĐ
• Giảm khối lượng cơ, tăng khối lượng mỡ có liên
quan với mất thăng bằng glucose huyết


Tần suất ĐTĐ tăng cao ở người lớn tuổi
NHANES III tại Mỹ
%

20
17.6

18
16

14.9

14
12
10
7.9

8
6
4

2

2.1


0.2

0
12-19

20-39

40-59

60-74

≥75

Tuổi (năm)
.

National Health and Nutrition Examination Survey (NHANES) 2005-2006 Adapted from Cowie CC, et al. Diabetes Care.
2009; 32: 287–294.


Srikanthan P et al PloS one May 2010, vol 5 e10805

Bảng tưởng quan giữa đề kháng insulin và rối loạn glucose huyết với sarcopenia, béo phì, béo phì
có sarcopenia ở người <60 tuổi, chỉnh theo tuổi, giới, sắc tộc, trình độ học vấn


Srikanthan P et al PloS one May 2010, vol 5 e10805

S- Ko béo

Béo - Ko S
Béo +S

Bảng tưởng quan giữa đề kháng insulin và rối loạn glucose huyết với sarcopenia, béo phì,
béo phì có sarcopenia ở người ≥60 tuổi, chỉnh theo tuổi, giới, sắc tộc, trình độ học vấn


Liên quan giữa sarcopenia và bệnh đái
tháo đường

Liên quan giữa tuổi và cơ vân ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

The Korean Sarcopenic Obesity study (KSOS) D care 2010; 33: 1497-1499


Những vấn đề sức khỏe liên quan ĐTĐ ở
người lớn tuổi - Nhiều bệnh phối hợp
Kết quả từ 18.968 BN ĐTĐ lớn tuổi >65 ở Úc (trung vị 82)
• Số bệnh kèm theo (trung vị)
5 (IQR= 3-8)
• Thuốc ĐTĐ và tim mạch chiếm
41,9%
• GERD
46%
• Trầm cảm:
25%
• Bệnh phổi mạn/ đau mạn
20%
• Suy tim mạn
15%


Caughey. Diabetes Research and Clinical Practice 2010


Các bệnh lý thường gặp khác ở người già









Tăng huyết áp
Đau khớp, lạm dụng corticoid
Lõang xương
Nhiễm khuẩn: NTT không triệu chứng, họai tử
ống thận cấp. Viêm phổi
Ung thư
Sa sút trí tuệ
Cường giáp, suy giáp
Chức năng thận suy giảm


Thử thách khi điều trị ĐTĐ type 2 ở BN
lớn tuổi







Nhiều biến chứng ĐTĐ
Hạ đường huyết
Hạ ĐH không nhận biết
Nhiều bệnh đi kèm
Dùng nhiều thuốc  nguy cơ tương tác
thuốc
• Rất ít dữ liệu thử nghiệm lâm sàng trên
người lớn tuổi
Schweizer A, et al. Diabetes Obes Metab. 2011; 13: 55–64.


Điều trị Đái tháo đường ở người lớn tuổi

• Vai trò quan trọng của thay đổi cách sống:
luyện tập, ăn đủ chất dinh dưỡng
• Chọn lựa mục tiêu điều trị
• Chọn lựa thuốc điều trị tăng đường huyết


Exercise Training And Nutritional Supplementation
For Physical Frailty In Very Elderly People
(Fiatarone, NEJM, 1994)

Exercise group

Control group


12
10
8
6
4
2
0
-2
-4

R leg press
(kg)

gait speed
(m/min)

stair climbing
power (W)

thigh muscle
area (cm2)


FICSIT trial: mean increase in strength in all
muscle groups trained. Effect of nutritional
supplement


A Randomized Controlled Trial of Resistance
Exercise Training to Improve Glycemic Control in

Older Adults With Type 2 Diabetes
(Castaneda, Diabetes Care 2002)

Exercise group

Control group

15
10
5
0
-5
-10
-15
-20
-25
Change in
TG (mmol/L)

Change in
SBP (mmHg)


A Randomized Controlled Trial of Resistance
Exercise Training to Improve Glycemic Control in
Older Adults With Type 2 Diabetes
(Castaneda, Diabetes Care 2002)

Change in HgbA1c (% )


8.8
8.6
8.4
8.2
8
7.8
7.6
7.4
7.2
7

Exercise group
Control group

Baseline

Final


Chọn lựa thuốc điều trị
• Thay đổi tùy cá nhân

• Cân nhắc nguy cơ của tăng đường huyết và hạ đường
huyết
• Không có bằng chứng kiểm sóat ĐH chặt chẽ ở nhóm
này có thể ngăn ngừa TBMMN, biến cố tim mạch hoặc
cải thiện tử vong
• Chú ý đến giá thành điều trị
• Nguy cơ khi dùng nhiều lọai thuốc
• Thực tế trong điều trị: chú ý đến các thay đổi chức năng

làm thay đổi kế họach chăm sóc


Sơ đồ chọn mục tiêu ĐH cho bệnh nhân ĐTĐ
Tích cực nhất

Ít tích cực nhất

Kém tích cực hơn

6%

7%

8%
Tình trạng tâm lý-kinh tế

Động cơ tốt, tuân trị, hiểu biết,
khả năng tự chăm sóc tốt, có
hệ thống hỗ trợ đầy đủ

Thiếu động cơ, kém tuân trị, kém
hiểu biết, khả năng tự chăm sóc
kém, được hỗ trợ ít
Nguy cơ hạ glucose huyết

Thấp

Trung bình


Cao

Tuổi bệnh nhân
40

45
5 năm

Không có
Không có
Không có

50

55

60

10 năm

65
15 năm

Ít, nhẹ

70
75
Thời gian bệnh
20 năm
Bệnh đi kèm

Nhiều, nặng

Biến chứng mạch máu
Bệnh tim mạch
Bệnh mạch máu nhỏ giai đoạn sớm, gđ trễ


×