Tuần 4:
Thứ hai ngày 08 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2 Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I / Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, l u loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên ngời, tên địa lý nớc ngoài ( Xa da cô Xa xa ki, Hi
rô -si ma; Na ga - da ki ).
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2.2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu:
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh
và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới
và khó trong bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Xa da cô bị nhiễm phóng xạ
nguyên tử từ khi nào?
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa da- cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói
gì với Xa da cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
2.3. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn
HS đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS
đọc hay nhất.
Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp
những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa
da cô.
- Khi Xa da cô chết các bạn đã
góp tiền xây dựng tợng đài tởng nhớ
những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
* ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách
giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a. Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tự tìm quãng đờng đi đợc trong
1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
-Gọi HS lần lợt điền kết quả vào bảng
( GV kẻ sẵn trên bảng.
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
hai đại lợng: thời gian đi và quãng đờng
đợc?
b. Bài toán:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tự giải bài toán theo cách rút
về đơn vị đã biết ở lớp 3.
-GV gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số:
+4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+Quãng đờng đi đợc sẽ gấp lên mấy
lần?
c. Thực hành:
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách
rút về đơn vị:
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
*Bài 3: GV hớng dẫn để HS tóm tắt.
-Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải
vào vở:
-HS tìm quãng đờng đi đợc trong các
khoảng thời gian đã cho.
-HS lần lợt điền kết quả vào bảng.
-Nhận xét: SGK- tr.18.
Tóm tắt:
2 giờ: 90 km.
4 giờ:km?
Bài giải:
*Cách 1: Rút về đơn vị.
Trong 1 giờ ô tô đi đợc là:
90 : 2 = 45 (km) (*)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
*Cách 2: Tìm tỉ số.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
Tóm tắt:
5m: 80000 đồng.
7m:đồng?
Số tiền mua 1 mét vải là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số:112000 đồng.
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán
3. Củng cố dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 tr.19.
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Chính tả. (Nghe- viết).
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Quy tắc đánh dấu thanh.
I/ Muctiêu:
1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu
thanh trong tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ
và hớng dẫn HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học.
1-Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới.
2.1. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
-GV đọc bài.
-Phrăng Đơ Bô- en là một ngời lính
nh thế nào? Tại sao ông lại chạy sang
hàng ngũ quân đội ta.
-GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ
Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất
phục.
-Nêu cách trình bày bài?
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV chấm bài tổ hai.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Ông là ngời lính biết chiến đấu về chính
nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội
Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi
nghĩa của cuộc chiến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự soát lỗi.
-Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.
2.2.Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên
phiếu.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa
2 tiếng nghĩa, chiến.
*Bài tập 3:
-GV hớng dẫn HS thực hiện theo quy
trình đã hớng dẫn.
-Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không
có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái
đầu ghi nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt
dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên
âm đôi.
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là cácc nguyên
âm đôi).
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng
nghĩa không có .
3-Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung giờ học.
Tiết 5: Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I Mục tiêu:
+ Sau bài học HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào cùa cuộc đời:
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK:
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ.
- Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con
ngời?
2- Bài mới:
2.1 Hoạt đông 1: làm viêc với SGK.
* Các tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang
16, 17
SGK và thảo luận theo nhóm 4. nội thảo
luận:
- Nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn
từng lứa tuổi.
- Cả lớp nhận sét bổ xung.
- HS thảo luận theo hớng dẫn của giáo
viên. Ghi kết quả thảo luận vào giấy.
- Các nhóm dán nội dung thảo luận lên
bảng cử đại diện trình bày.
2.2 Hoạt động 2: Trò chơi: Ai. Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
* Cách tiến hành:
- GV và HS cùng su tầm: cắt trên báo khoảng 12 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các
lứa tuổi ( giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già),làm các việc khác nhau
trong xã hội.
- GV chia lớp thành 4 nhóm từ 3- 4 hình. Yêu cầu các em xác định xem những
ngời trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai
đoạn đó.
- Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lần lợt cử ngời lên trình bày( mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác( nếu có) về hình ảnh mà nhóm
bạn giới thiệu.
- Sau phần giới thiệu của các nhóm kết thúc GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu
hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào trong cuộc đời.
+ Biết đợc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
* GV kết luận:
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 09 tháng 09 năm 2008
Tiết 1: Luyện từ và câu.
Từ trái nghĩa.
I/ Mục đích yêu cầu.
1- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt phân biệt những từ trái nghĩa.
III/ Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt, tập 1.
-Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
*Bài tập1:
-Một HS đọc trớc lớp yêu cầu BT.
-GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có
trong đoạn văn: chính nghĩa, phi
nghĩa.
-GV cho HS giải nghĩa hai từ trên.
-phi nghĩa,chính nghĩa là hai từ có
nghĩa nh thế nào với nhau?
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: (Qui trình tơng tự BT2 ; GV
cho HS thảo luận nhóm 4).
-Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến
tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có
mục đích xấu xa, không đợc những ngời
có lơng tri ủng hộ.
-Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu
vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải,
chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất
công
-Là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau. Đó là
những từ trái nghĩa.
-Các từ trái nghĩa:
sống / chết ; vinh / nhục
-Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong
câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tơng phản,
làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp
của ngời Việt Nam- thà chết mà đợc
tiếng thơm còn hơn sống mà bị ngời đời
khinh bỉ.
2.1. Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.2. Luyện tập:
*Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu.
-GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch
chân 1 cặp từ trái nghĩa.
*Bài tập 2:
-cách tổ chức tơng tự BT 1.
*Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm 7.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài vào vở.
-Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen /
sáng ; rách / lành ; dở / hay.
-Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dới.
-Đại diện các nhóm trình bày.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học.
-GV nhận xét tiết học.Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
Tiết 2: Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
-Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đếnquan hệ tỷ lệ
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
* Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải.
Tóm tắt Bài giải
12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là:
30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng)
Giá tiền mua 30 quyển vở là:
2 x 30 = 60000(đồng)
Đáp số = 60000 đồng
* Bài 2: GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì
là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt.
-Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể
dùng cả 2 cách, nhng nên dùng cách
tìm tỉ số).
*Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm
cách giải rồi làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4: (Qui trình thực hiện tơng tự nh
bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV
cho HS về nhà làm).
Tóm tắt:
24 bút chì : 30000 đồng
8 bút chì : đồng?
Bài giải:
24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3(lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 x 3 = 90000 (đồng)
Đáp số : 90000 đồng.
Tóm tắt:
3 ô tô: 120 học sinh
160 học sinh:ô tô?
Bài giải:
Một ôtô chở đợc số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Tóm tắt:
2 ngày: 72000 đồng.
5 ngày :đồng?
Bài giải:
Số tiền trả trong 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 x 5 =180000 (đồng).
3. Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
-GV nhận xét giờ học.
Tiết3: Kể chuyện.
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại đợc câu chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai;kết
hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu đợc ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ng-
ơi Mĩ có lơng tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc
chiến tranh xâm lợc Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những ngời
Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng , đất nớc của
một ngời mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về
bộ phim.
-GV hớng dẫn HS quan sát các tấm
ảnh.
-1 HS đọc trớc lớp phần lời ghi dới mỗi tấm
ảnh.
2.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các
dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng
kèm chức vụ, công việc của những
lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu
từng hình ảnh minh hoạ phim trong
SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh
trong SGK.
2.3 Hớng dẫn HS kể chuyện , trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trớc lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những ngời lính Mĩ
có lơng tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung
ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò:
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho ngời thân ghe.Chuẩn
bị bài sau.
Tiết 4: Mỹ thuật (Hiệu phó dạy)
Tiết 5: Âm nhạc (Giáo viên nhạc dạy)
Thứ t ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
Đội hình đội ngũ-Trò chơi Hoàng anh ,hoàng yến
I/ Mục tiêu :
-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục
động tác theo nhịp hô của GV .
-Trò chơi : Hoàng Anh , Hoàng Yến . Yêu cầu HS chơi đúng luật , giữ kỉ
luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng khi chơi .
II/ Địa điểm , ph ơng tiện :
-Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .
-Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Thời lợng Phơng pháp
1. Phần mở đầu :
-GV nhận lớp , phổ biến
nội dung , yêu cầu giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ ,trang
phục luyện tập .
-Đứng tại chỗ vỗ tay và
hát .
-Chơi trò chơi Tìm ngời
chỉ huy
2. Phần cơ bản :
2.1 Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hợp hàng ngang ,
dóng hàng, điểm số , đi đều
vòng phải , vòng trái , đổi
chân khi đi đều sai nhịp .
2.2 Trò chơi vận động :
*Chơi trò chơi: Hoàng
Anh, Hoàng Yến
-GV nêu tên trò chơi. Giải
thích cách chơi và quy định
chơi.
-GV quan sát, nhận xét HS
chơi .Biểu dơng tổ thắng
cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Cho cả lớp chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét , đánh giá kết
quả bài học và giao BTVN.
6 10 phút.
1 2 phút.
1 2 phút.
2 3 phút.
18 22
10 12
phút.
6 8 phút.
4 6 phút.
1 2 phút.
1 phút.
1 2 phút.
1 phút
Đội hình tập hợp:
* * * * * * *
@ * * * * * * *
* * * * * * *
-Lần 1&2: Tập cả lớp.
-Lần 3&4: Tập theo tổ.
@
0 0 0
* * * * * *
* * * * * *
-Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ
thi đua trình diễn.
-Học sinh chơi 2 lần.
-Hai tổ một thi đua chơi.
-Đội hình kết thúc:
@
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 2: Tập đọc.
Bài ca về trái đất.