Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện thanh oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 98 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC PHÚ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên 2015


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------------------------------

NGUYỄN ĐỨC PHÚ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Mã số: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên 2015


iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1. 2. Mục tiêu đề tài.....................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài: ................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp .......................................................4
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ........................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ....................................5
1.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp .........................................................5
1.1.2.2. Quan điểm phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hoá ........................6
1.1.2.3. Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung .................................6
1.1.2.4. Sử dụng đất phát triển theo hướng xã hội hoá và công hữu hoá .............7
1.1.3. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đát và đánh giá hiệu quả sử

dụng đất nông nghiệp ..................................................................................................8
1.1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ..............................................................8
1.1.4. Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp ....................................................................................................................... 11
1.2. Cơ sở pháp lý..................................................................................................... 13
1.3. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 16
1.3.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ....................... 16
1.3.2.Các nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .............................. 17
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 22
2.1.1 Đối tượng ......................................................................................................... 22
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.1.3.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 22
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.2.1.Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử
dụng nguồn tài nguyên đất nông nghiệp ở H Thanh Oai ................................... 22
2.2.2. Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 22


iv

2.2.3. Đánh giá khả năng phát triển của các loại hình sử dung đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ................................................................... 22
2.2.4. Đề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ................................................................... 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 22
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................... 22
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ......................................................... 23
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...................................................... 23
2.3.4. Phương pháp đánh giá khả năng sử dụng đất bền vững ........................... 23

2.3.5. Phương pháp chuyên gia .............................................................................. 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 26
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.................................................................... 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 26
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 26
3.1.1.2. Địa hình ....................................................................................................... 25
3.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ......................................................................................... 26
3.1.1.4. Thuỷ văn ...................................................................................................... 27
3.1.1.5. Tài nguyên đất ............................................................................................ 28
3.1.1.6. Cảnh quan, môi trường .............................................................................. 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ............................................................................... 29
3.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................ 29
3.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 30
3.1.2.3. Thưc trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................. 30
3.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập................................................... 35
3.1.2.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân .......................... 36
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện
Thanh Oai .................................................................................................................. 39
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp huyện Thanh Oai ......................................................................................... 40
3.2.1. Cơ cấu diện tích các loại đất ........................................................................ 40
3.2.2. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 41
3.2.3. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp....................................... 40
3.2.3.1. Phân bố các LUT theo vùng và điều kiện tưới tiêu................................ 44
3.2.3.2. Mô tả một số loại hình sử dụng đất chính của huyện Thanh Oai......... 45
3.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của một số loại hình
sử dụng đất chính ..................................................................................................... 46
3.2.4.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 46
3.2.4.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 53



v

3.2.4.3. Hiệu quả môi trường .................................................................................. 56
3.2.5. Đánh giá khả năng thích hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng .......... 57
3.2.5.1. Nguyên tắc lựa chon LUT có triển vọng ................................................. 57
3.2.5.2. Tiêu chuẩn để lựa chọn các LUT có triển vọng ..................................... 58
3.3. Định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội ..................................................................................................... 59
3.3.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .......................................................... 59
3.3.2. Tiềm năng sản xuất nông nghiệp ................................................................. 60
3.3.3. Tiềm năng về phát triển kinh tế- xã hội ...................................................... 62
3.3.3. Định hướng sử dụng đất và phát triển nông nghiệp .................................. 63
3.3.3.1. Những cơ sở chính làm căn cứ để chu chuyển các loại hình sử
dụng đất ..................................................................................................................... 63
3.3.3.2. Dự kiến chu chuyển các loiaj hình sử dụng đất trong tương lai ........... 63
3.3.4. Đề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ................................................................... 72
3.3.4.1. Giải pháp về thị trường .............................................................................. 72
3.3.4.2. Giải pháp về vốn......................................................................................... 73
3.3.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và khoa học- công nghệ .......................... 73
3.3.4.4. Các giải pháp khác ..................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 77


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.


Giá trị, cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm .........................29

Bảng 3.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm ...............30

Bảng 3.3.

Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ...............................31

Bảng 3.4.

Năng suất một số cây trồng chính...............................................................32

Bảng 3.5.

Tình hình phát triển ngành công nghiệp - xây dựng..................................33

Bảng 3.6.

Hiện trạng dân số, mật độ dân số huyện Thanh Oai ..................................35

Bảng 3.7.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2014 ...............41

Bảng 3.8.

Hiện trạng sử dụng đất và hệ thống cây trồng ...........................................43


Bảng 3.9.

Hiệu quả sử dụng đất của các loại cây trồng chính (Tính cho 1ha) ................48

Bảng 3.10.

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất (tính cho 1 ha) ................50

Bảng 3.11.

Mức đầu tư lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao
động của các LUT hiện trạng ......................................................................54

Bảng 3.12: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT
trên địa bàn huyện Thanh Oai .....................................................................57
Bảng 3.13: Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất ..................................57
Bảng 3.14: Định hướng các loại hình sử dụng đất trong tương lai ..............................66
Bảng 3.15: Dự kiến năng suất của một số cây trồng chính ..........................................68
Bảng 3.16: So sánh thu nhập hỗn hợp và giá trị ngày công lao động trên một
đơn vị diện tích đất canh tác của các loại hình sử dụng đất trước và
sau định hướng (Tính cho 1 ha) ..................................................................69
Bảng 3.17: So sánh diện tích và thu nhập hỗn hợp của các loại hình sử dụng
đất trước và sau định hướng huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội ........71


iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i

DANH MỤC BẢNG...................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1. 2. Mục tiêu đề tài.....................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài: ................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp .......................................................4
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ........................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ....................................5
1.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp .........................................................5
1.1.2.2. Quan điểm phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hoá ........................6
1.1.2.3. Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung .................................6
1.1.2.4. Sử dụng đất phát triển theo hướng xã hội hoá và công hữu hoá .............7
1.1.3. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đát và đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp ..................................................................................................8
1.1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ..............................................................8
1.1.4. Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp ....................................................................................................................... 11
1.2. Cơ sở pháp lý..................................................................................................... 13
1.3. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 16
1.3.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ....................... 16
1.3.2.Các nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .............................. 17
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 22
2.1.1 Đối tượng ......................................................................................................... 22
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.1.3.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 22

2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 22
2.2.1.Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử
dụng nguồn tài nguyên đất nông nghiệp ở H Thanh Oai ................................... 22
2.2.2. Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 22


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CAQ

: Cây ăn quả

CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
DT

: Diện tích

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

FAO

: Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực thế giới

HLNVA

: Thu nhập hỗn hợp trên công lao động


KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KT- XH

: Kinh tế - xã hội



: Lao động

LX

: Lúa xuân

LM

: Lúa mùa

NVA

: Thu nhập hỗn hợp

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

STT


: Số thứ tự

SDĐ

: Sử dụng đất

TBKT

: Tiến bộ kỹ thuật

Tr.đ

: Triệu đồng

T.T

: Thị trấn

UBND

: Ủy ban nhân dân

XK

: Xuất khẩu


1


MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở
kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. Đất đai có ý nghĩa kinh tế, chính trị - xã
hội, sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều khác biệt khiến đất
đai không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào, nó vừa là đối tượng lao động vừa
là tư liệu lao động.
Do sức ép của gia tăng dân số và nhu cầu phát triển xã hội, đất nông nghiệp
đang đứng trước nguy cơ bị giảm mạnh về số lượng và chất lượng. Con người đã
và đang khai thác quá mức mà chưa có nhiều các biện pháp hợ lý để bảo vệ đất
đai. Hiện nay việc sử dụng đất đai một cách hiệu quả, bền vững đang là vấn đề
toàn cầu.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản xuất còn
manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hoá
còn yếu. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình
đô thị hoá, công nghiệp hoá và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng đi hết sức cần
thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát
triển nông nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước. Việc sử dụng đất có
hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy
trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai, xã hội phát triển, dân số
tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực thực phẩm, chỗ
ở cũng như các nhu cầu về văn hoá, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai
thác đất đai nhằm thoả mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó.


2


Huyện Thanh Oai có tổng diện tích 12.385,56 ha trong đó đất nông nghiệp
8.571,93 ha. Việc sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa từ lâu đó
trở thành ngành quan trọng của các xã ven trung tâm thành phố, nó mang lại thu nhập
cao, ổn định cho các hộ nông dân trên địa bàn, giúp phần giải quyết việc làm, tăng
thu nhập và thay đổi hẳn bộ mặt nông thôn.
Huyện Thanh Oai là một vành đai quan trọng trong cung cấp lương thực,
thực phẩm và nhiều loại sản phẩm nông nghiệp khác đáp ứng tiêu dùng ngày một
cao của thị trường tiêu dùng một số huyện lân cận. Với xu thế công nghiệp hoá, đô
thị hoá, Thanh Oai là một trong những huyện diễn ra mạnh mẽ làm cho diện tích
sản xuất nông nghiệp ngày càng lớn và thị hiếu người tiêu dùng ngày càng thay đổi
theo hướng chất lượng ngày càng cao, chủng loại ngày càng đa dạng, đòi hỏi việc
sản xuất vừa phải mở rộng quy mô vừa phải thâm canh đi đôi với ứng dụng một số
công nghệ cao.
Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá cho các nông hộ là hướng đi hết sức cần thiết cho mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của huyện, đồng thời giải quyết được yêu cầu của thị trường tiêu thụ
trong thời gian tới. Chính vì vậy mà tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa
bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”. Đây là việc làm rất cần thiết gúp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương, đồng thời giúp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân và bảo vệ môi
trường.
1.2.Mục tiêu đề tài
1.2.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đánh giá một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả
theo hướng sản xuất hàng hoá, phù hợp với điều kiện đất đai ở huyện Thanh Oai,
TP.Hà Nội. Định hướng và đề xuất những giải pháp phát triển các loại hình có triển



3

vọng theo hướng sản xuất hàng hoá cho phát triển kinh tế nông hộ trong vùng
nghiên cứu.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng
đất đai.
Đánh giá Hiện trạng các loại hình sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất đó
Đề xuất phương hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa.
1.3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Góp phần bổ sung lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá một cách có hiệu quả và bền vững để phục vụ cho công tác đánh giá, quy
hoạch và quản lý đất đai.
Đóng góp định hướng xác định các loại hình và mô hình sản xuất nông
nghiệp hàng hoá có hiệu quả cao cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1. 1.Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
1.1. 1.Khái niệm về đất nông nghiệp
Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến những khái niệm, định
nghĩa về đất. Khái niệm đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep năm 1886 cho
rằng: “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập do kết quả quá trình hoạt động
tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời

gian”. Tuy vậy, khái niệm này chưa đề cập đến khả năng sử dụng và sự tác động
của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh. Do đó sau này một số học
giả khác đó bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của
con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Ngoài ra, còn có một số học giả
khác cũng có những khái niệm về đất như sau:
- Học giả E.Mitscherlich (1923) cho rằng “Đất chỉ là cái giá đỡ, cái kho cung
cấp chất dinh dưỡng” và “Đất là cái khối hỗn hợp gồm các phân tử nhỏ, cứng rắn,
nước, không khí cần thiết cho thực vật”. Các Mác cho rằng: “Đất đai là tư liệu sản
xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể
thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau” [3].
Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất
được hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
đất bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt
đó như: khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông suối…), các
dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập
đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu trong
quá khứ và hiện tại để lại”.
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp đất


5

bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong
lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ
văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to
lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người.
Theo Luật đất đai 2013 “Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp
(đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác), đất
lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng), đất nuôi

trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ"
[5].
Tính chất đất đai được quyết định bởi nguồn gốc đá mẹ và độ phì của lớp đất
bề mặt được quyết định bởi lớp phủ thực vật, cách thức sử dụng của người sử dụng
đất. Độ phì của đất đai và cách thức bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp với tính chất
đất có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng và hiệu quả sử dụng cây trồng,
vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên để mang lại hiệu quả đất.
Các yếu tố kỹ thuật canh tác gồm: Biện pháp kinh tế: vay vốn, đầu tư, hỗ trợ
giá nông sản…Biện pháp sinh học: thay đổi giống, bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp
với điều kiện tự nhiên...Biện pháp kỹ thuật: các biện pháp cải tạo đất, chăm sóc cây
trồng, gieo trồng, xây dựng hệ thống thuỷ lợi...Biện pháp quản lý: định hướng trồng
cây gì, nuôi con gì, số lượng diện tích, các chính sách... [7].
1.1.2.Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
1.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người về
các sản phẩm được lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất
nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho
công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông
nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng


iv

2.2.3. Đánh giá khả năng phát triển của các loại hình sử dung đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ................................................................... 22
2.2.4. Đề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ................................................................... 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 22

2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................... 22
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ......................................................... 23
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...................................................... 23
2.3.4. Phương pháp đánh giá khả năng sử dụng đất bền vững ........................... 23
2.3.5. Phương pháp chuyên gia .............................................................................. 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 26
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.................................................................... 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 26
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 26
3.1.1.2. Địa hình ....................................................................................................... 25
3.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ......................................................................................... 26
3.1.1.4. Thuỷ văn ...................................................................................................... 27
3.1.1.5. Tài nguyên đất ............................................................................................ 28
3.1.1.6. Cảnh quan, môi trường .............................................................................. 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ............................................................................... 29
3.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................ 29
3.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 30
3.1.2.3. Thưc trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................. 30
3.1.2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập................................................... 35
3.1.2.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân .......................... 36
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện
Thanh Oai .................................................................................................................. 39
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp huyện Thanh Oai ......................................................................................... 40
3.2.1. Cơ cấu diện tích các loại đất ........................................................................ 40
3.2.2. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 41
3.2.3. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp....................................... 40
3.2.3.1. Phân bố các LUT theo vùng và điều kiện tưới tiêu................................ 44
3.2.3.2. Mô tả một số loại hình sử dụng đất chính của huyện Thanh Oai......... 45
3.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của một số loại hình

sử dụng đất chính ..................................................................................................... 46
3.2.4.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 46
3.2.4.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................... 53


7

hầu như không tồn tại.Thời kì du mục, con người sống trong lều cỏ, những vùng đất có
nước và đồng cỏ bắt đầu được sử dụng. Khi xuất hiện ngành trồng trọt với những công
cụ sản xuất thô sơ, diện tích đất đai được sử dụng tăng lên nhanh chóng, năng lực sử
dụng và ý nghĩa kinh tế của đất đai cũng gia tăng [10].
Cùng với việc phát triển sử dụng đất theo không gian, trình độ tập trung cũng
sâu hơn nhiều. Đất canh tác cũng như đất sử dụng theo các mục đích khác đều được
phát triển theo hướng kinh doanh tập trung, với diện tích đất ít nhưng hiệu quả sử dụng
cao [11].
Tuy nhiên, thời kỳ quá độ từ kinh doanh quảng canh sang kinh doanh thâm
canh cao trong sử dụng đất là một nhiệm vô chiến lược lâu dài. Để nâng cao sức sản
xuất và sức tải của một đơn vị diện tích, đòi hỏi phải liên tục nâng mức đầu tư về
vốn và lao động, thường xuyên cải tiến kỹ thuật và công tác quản lý. ở những khu
vực khác nhau của một vùng hoặc một quốc gia, có sự khác nhau về trình độ phát
triển kinh tế kỹ thuật cũng như các điều kiện đặc thù, do đó phải áp dụng linh hoạt,
sáng tạo nhiều phương thức sử dụng đất từng thời điểm khác nhau [12].
Khoa học kỹ thuật và kinh tế của xã hội phát triển, sử dụng đất từ hình thức
quảng canh chuyển sang thâm canh, kéo theo xu thế từng bước phức tạp hoá và
chuyên môn hoá cơ cấu sử dụng đất.
Cùng với việc đầu tư, trang bị và ứng dụng các công cụ kỹ thuật, công cụ
quản lý hiện đại sẽ nẩy sinh yêu cầu phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp có
quy mô lớn và tập trung, đồng thời cũng hình thành các khu vực chuyên môn hóa sử
dụng đất khác nhau về hình thức và quy mô [14].
1.1.2.4. Sử dụng đất phát triển theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa

Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và xã hội dẫn tới việc xã hội hóa sản xuất.
Mỗi vùng đất thực hiện sản xuất tập trung một loại sản phẩm và hỗ trợ bổ sung lẫn
nhau đó hình thành nên sự phân công hợp tác mang tính xã hội hóa sản xuất, cũng
như xã hội hóa việc sử dụng đất đai.


8

Đất đai là cơ sở vật chất và công cụ để con người sinh sống và xã hội tồn tại. Vì
vậy, việc chuyên môn hóa theo yêu cầu xã hội hóa sản xuất phải đáp ứng nhu cầu của
xã hội hướng tới lợi ích cộng đồng và tiến bộ xã hội. Ngay cả ở xã hội mà mục tiêu
sử dụng đất chủ yếu vì lợi ích của tư nhân, những vùng đất đai hướng dụng cộng
đồng như: nguồn nước, núi rừng, khóang sản, sông ngòi, mặt hồ, biển cả, hải cảng,
danh lam thắng cảnh, động thực vật quý hiếm... vẫn cần có những quy định về Chính
sách thực thi hoặc tiến hành công quản, kinh doanh... của Nhà nước nhằm ngăn chặn,
phòng ngừa việc tư hữu tạo nên những mâu thuẫn gay gắt của xã hội.
Xã hội hóa sử dụng đất là sản phẩm tất yếu và là yêu cầu khách quan của sự
phát triển xã hội hóa sản xuất. Vì vậy, xã hội hóa sử dụng đất và công hữu hóa là xu
thế tất yếu. Muốn kinh tế phát triển và thúc đẩy xã hội hóa sản xuất cao hơn, cần
phải thực hiện xã hội hóa và công hữu hóa sử dụng đất.
1.1.3.Những vấn đề về hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp
1.1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được quan tâm hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch định Chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của
cả nhà nông - những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên
cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp

dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, là một trong
những điều tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn
định và bền vững.[15]
Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác định đúng khái niệm, bản
chất của hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và


9

những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xột trên 3
mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [16].
a.Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hóa, tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu
quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời
gian”
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý luận hệ
thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích
của con người [17].
Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải
trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi xuất tiền cho vay
vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thô trong, ngoài nước,
hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh...
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bó ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và

tương đối cũng như xem xột mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ . Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu qủa phân bổ mới có điều kiện
cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng


10

nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt
hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật
chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động tiết kiệm nhất
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.[18]
b.Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và
tổng chi phí bó ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải thu hút được nhiều lao động,
đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực
của địa phương được phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về ăn, mặc và nhu
cầu sống khác. Sử dụng đất phù hợp với tập quán, nền văn hóa của địa phương thì việc
sử dụng đó bền vững hơn, ngược lại sẽ không được người dân ủng hộ.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất
nông nghiệp. [19]
c.Hiệu quả về môi trường:
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ

được độ mầu mỡ của đất đai, ngăn chặn sự thoái hóa đất, bảo vệ môi trường sinh
thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh
học biểu hiện qua thành phần loài. [20]
Trong thực tế tác động của môi trường diễn ra rất phức tạp và theo chiều
hướng khác nhau. Cây trồng được phát triển tốt khi phát triển phù hợp với đặc tính,
tính chất của đất. Tuy nhiên, trong quá trìnhsản xuất dưới tác động của các hoạt
động sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ tạo nên những ảnh


v

3.2.4.3. Hiệu quả môi trường .................................................................................. 56
3.2.5. Đánh giá khả năng thích hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng .......... 57
3.2.5.1. Nguyên tắc lựa chon LUT có triển vọng ................................................. 57
3.2.5.2. Tiêu chuẩn để lựa chọn các LUT có triển vọng ..................................... 58
3.3. Định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội ..................................................................................................... 59
3.3.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .......................................................... 59
3.3.2. Tiềm năng sản xuất nông nghiệp ................................................................. 60
3.3.3. Tiềm năng về phát triển kinh tế- xã hội ...................................................... 62
3.3.3. Định hướng sử dụng đất và phát triển nông nghiệp .................................. 63
3.3.3.1. Những cơ sở chính làm căn cứ để chu chuyển các loại hình sử
dụng đất ..................................................................................................................... 63
3.3.3.2. Dự kiến chu chuyển các loiaj hình sử dụng đất trong tương lai ........... 63
3.3.4. Đề xuất những giải pháp phát triển các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ................................................................... 72
3.3.4.1. Giải pháp về thị trường .............................................................................. 72
3.3.4.2. Giải pháp về vốn......................................................................................... 73
3.3.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực và khoa học- công nghệ .......................... 73
3.3.4.4. Các giải pháp khác ..................................................................................... 74

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 77


12

+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp
ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là
những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu [24].
+ Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học [13] và phải
có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
* Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả tính trên 1 ha đất nông nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo ra trong một kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG) là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử
dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và chi phí trung gian
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT= GTSX – CPTG [17]
- Hiệu quả kinh tế tính trên một đồng CPTG, bao gồm GTSX/CPTG và
GTGT/CPTG đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các
chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi, bao gồm:
GTSX/LĐ và GTGT/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho
từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng, làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của
người lao động.
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền theo

thời giá hiện hành, định tính (giá trị tương đối) được tính bằng mức độ cao, thấp các chỉ
tiêu đạt được mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.


13

* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Theo hội khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi
các chỉ tiêu sau:
- Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
- Đáp ứng được Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân.
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
*Các chỉ tiêu hiệu quả môi trường
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá ảnh
hưởng của sản xuất cây trồng tới đất đai, việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực
vật cho các loại hình sử dụng đất hiện tại.
1.2.Cơ sở pháp lý
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai.
Nghị định 64-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 về việc giao đất cho hộ gia đình
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ
sơ địa chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
Thông tư số 28/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.



14

Quyết định số 4464/QĐ- UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của UBND
thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dưng huyện Thanh
Oai, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/1000
Quyết định số 3771/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Thanh Oai đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của
UBND Thành phố Hà Nội ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền
do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao cho về thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đàu tư
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của
Chính phủ giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất;
kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của
Chính phủ giao cho về Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của
Chính phủ giao về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục


15

đích sử dụng đất vườn ao, liền kề và đất vườn, ao xen kẹt trong khu dân cư
(không thuộc đất công) sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của
UBND thành phố Hà Nội v/v ban hành quy định thí điểm một số chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 -2016.
Hướng dẫn số 4791/STC-NSQH ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Sở Tài
chính v/v thực hiện chính sách khuyến khích dồn điền đổi thửa, xây dựng kiên
cố đường giao thông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới.
Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 28 tháng 1 năm 2013 về việc phê
duyệt định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới sản xuất rau an toàn trên địa
bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020.
Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội về việc thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) thành phố Hà
Nội.
Nghị quyết số 01/2011/NQ-HU ngày 04 tháng 4 năm 2011 của huyện uỷ
Thanh Oai về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến
năm 2020.
Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội
đồng nhân dân huyện Thanh Oai về việc phê chuẩn Đề án nông thôn mới huyện
Thanh Oai giai đoạn 2011-2020.
Hướng dẫn số 121/HD-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của UBND

huyện Thanh Oai hướng dẫn quy trình thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Oai.


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Giá trị, cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm .........................29

Bảng 3.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số năm ...............30

Bảng 3.3.

Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ...............................31

Bảng 3.4.

Năng suất một số cây trồng chính...............................................................32

Bảng 3.5.

Tình hình phát triển ngành công nghiệp - xây dựng..................................33

Bảng 3.6.

Hiện trạng dân số, mật độ dân số huyện Thanh Oai ..................................35


Bảng 3.7.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2014 ...............41

Bảng 3.8.

Hiện trạng sử dụng đất và hệ thống cây trồng ...........................................43

Bảng 3.9.

Hiệu quả sử dụng đất của các loại cây trồng chính (Tính cho 1ha) ................48

Bảng 3.10.

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất (tính cho 1 ha) ................50

Bảng 3.11.

Mức đầu tư lao động và thu nhập bình quân trên ngày công lao
động của các LUT hiện trạng ......................................................................54

Bảng 3.12: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT
trên địa bàn huyện Thanh Oai .....................................................................57
Bảng 3.13: Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất ..................................57
Bảng 3.14: Định hướng các loại hình sử dụng đất trong tương lai ..............................66
Bảng 3.15: Dự kiến năng suất của một số cây trồng chính ..........................................68
Bảng 3.16: So sánh thu nhập hỗn hợp và giá trị ngày công lao động trên một
đơn vị diện tích đất canh tác của các loại hình sử dụng đất trước và
sau định hướng (Tính cho 1 ha) ..................................................................69

Bảng 3.17: So sánh diện tích và thu nhập hỗn hợp của các loại hình sử dụng
đất trước và sau định hướng huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội ........71


17

Theo FAO sử dụng đất nông nghiệp là khâu kế tiếp của công tác đánh giá
đất. Kết quả của đánh giá đất sẽ đưa ra những loại hình sử dụng đất hợp lý, nhất là
các đơn vị đất đai trong vùng .
Tổ chức FAO đã đưa ra quan điểm sử dụng đất nông nghiệp nhằm sử dụng
đất một cách có hiệu quả, bền vững đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của hiện tại và
đảm bảo an toàn cho tương lai, chú trọng đến hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường
gắn liền với khả năng bền vững. Phương pháp sử dụng đất này được áp dụng ở ba
mức là cấp quốc gia, cấp huyện và cấp xã. Những mức này không nhất thiết phải kế
tiếp nhau, nhưng sự tương tác giữa ba cấp sử dụng ngày càng lớn thì càng tốt.
1.3.2.Các nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn, khái niệm và đánh giá đất, phân hạng
đất đã có từ lâu đời ở nước ta nhằm phục vụ cho việc quản lý đất đai và sản xuất.
Trong thời kỳ phong kiến đã tiến hành phân hạng ruộng đất nhằm phục vụ chính
sách quản điền và tô thuế. Thời kỳ phong kiến, thực dân, để tiến hành thu thuế đất
đai, đã có sự phân chia ruộng đất thành “tứ hạng điền, lộc hạng thổ”.
Sau tháng 7/1954 đất nước bị chia cắt, do vậy công trình nghiên cứu nói
chung được thực hiện riêng lẻ trên từng miền.
* Các công trình nghiên cứu ở miền Bắc.
- Năm 1975 V.M.Fridland cùng với các nhà khoa học Việt Nam: Vũ Ngọc
Tuyên, Tôn Thất Chiểu, Đỗ ánh, Trần Vân Nam, Nguyễn Văn Dòng đã tiến hành
khảo sát và xây dựng sơ đồ thổ những miền Bắc Viêt Nam (tỷ lệ 1:1.000.000) xây
dựng sơ đồ thổ nhưỡng miền Bắc Việt Nam.
- Năm 1963 “Các quá trình thổ nhưỡng ở miền Bắc Việt Nam” đã được
V.M.Fridland, Lê Duy Thước thực hiện và công bố tại Maxcơva.

- Ban biên tập bản đồ đất Việt đã biên soạn được bản đồ miền Bắc Việt
Nam (tỷ lệ: 1:500.000) tổng kết quá trình điều tra từ cấp tỉnh, huyện và các nông
trường và trạm trại (Cao Liên, Đỗ Đình Thuần, Nguyễn Bá Nhuận).


×