Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

slide chính sách bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sơn la giai đoạn năm 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 24 trang )

Chính sách kinh tế

Nhóm 3
Nguyễn Thị Kim Hoàn
Trần Hương Giang
Vũ Trung Kiên
Phan Hoàng Vũ
Lưu Đình Quang
 Thepmoukda Sitthideth 


Giới thiệu chung về chính sách
Tên chính sách

Chính sách bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Sơn La giai đoạn năm 2010-2020


Nội dung chính

Giới thiệu chung về
chính sách

Nội dung của chính
sách

1.
2.
3.
4.
5.



1.
2.
3.
4.

Tên
Tên chính
chính sách
sách
Nội
Nội dung
dung cốt
cốt yếu
yếu chính
chính sách
sách
Mục
Mục đích,
đích, mục
mục tiêu
tiêu chính
chính sách
sách
Nguyên
Nguyên tắc
tắc chính
chính sách
sách
Chủ

Chủ thể,
thể, đối
đối tượng,
tượng, các
các bên
bên liên
liên quan
quan chính
chính sách
sách

Cây
Cây vấn
vấn đề
đề
Cây
Cây mục
mục tiêu
tiêu
Giải
Giải pháp:
pháp: ma
ma trận
trận giải
giải pháp
pháp công
công cụ
cụ
Khung
Khung logic

logic và
và đánh
đánh giá
giá chính
chính sách
sách


Nội dung cốt yếu của chính sách


Căn cứ pháp lý

Quyết
Quyết định
định số
số 752/QĐ-UBND,Chủ
752/QĐ-UBND,Chủ tịch
tịch UBND
UBND tỉnh
tỉnh Sơn
Sơn La
La phê
phê duyệt
duyệt ngày
ngày 30/3/2010
30/3/2010

Căn cứ thực tiễn:


Sơn
Sơn La
La là
là tỉnh
tỉnh có
có điều
điều kiện
kiện tự
tự nhiên,
nhiên, đất
đất đai,
đai, khí
khí hậu
hậu thuận
thuận lợi
lợi cho
cho phát
phát triển
triển rừng
rừng với
với độ
độ che
che phủ
phủ rừng
rừng
đặt
đặt 44,9%
44,9% năm
năm 2009
2009


Hiện
Hiện trạng
trạng xâm
xâm phạm
phạm rừng
rừng trái
trái phép
phép diễn
diễn ra
ra thường
thường xuyên
xuyên một
một cách
cách ngang
ngang nhiên
nhiên khiến
khiến rừng
rừng sơn
sơn la
la bị
bị
tàn
tàn phá
phá nghiêm
nghiêm trọng(Chỉ
trọng(Chỉ từ
từ 2002
2002 đến
đến 2013)

2013)

Những
Những người
người dân
dân sống
sống gần
gần cũng
cũng như
như vùng
vùng lõi
lõi của
của rừng
rừng còn
còn nhiều
nhiều khó
khó khăn
khăn ,thiếu
,thiếu đất
đất sản
sản xuất
xuất ,, phụ
phụ
thuộc
thuộc nhiều
nhiều vào
vào rừng,
rừng, chưa
chưa nhận
nhận thực

thực được
được vai
vai trò
trò của
của bảo
bảo vệ
vệ rừng
rừng nên
nên họ
họ bị
bị lâm
lâm tặc
tặc thuê
thuê mướn,
mướn, tiếp
tiếp tay
tay
cho
cho khai
khai thác
thác rừng
rừng trái
trái phép
phép


Mục đích chính sách

Phát triển bền vững tài nguyên thiên
nhiên thông qua trồng, quản lý và

bảo vệ rừng bảo tồn đa dạng sinh
học


Mục tiêu chung của chính sách

Phấn  đấu nâng độ che phủ của rừng từ
44,9% năm 2009, lên 50,0% năm 2015, lên
55,0% năm 2020,


Chủ thể và đối tượng chính sách
+ Chủ thế của chính sách bao gồm:




Uỷ ban nhân dân thành phố Sơn La, Uỷ ban nhân dân thành phố Sơn La



Tổ chức Phi chính phủ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài Chính; Giám
đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.

+ Đối tượng thụ hưởng chính sách




Toàn thể người dân.


Chủ thể và đối tượng chính sách


Các cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng bản và các tổ chức có đất
tham gia dự án trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng dọc tuyến
giao thông quốc lộ, tỉnh lộ.



- Cán bộ cấp huyện, cấp xã; các tổ, đội Bảo vệ rừng - phòng cháy, chữa
cháy rừng cộng đồng bản có tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.



Bộ đội biên phòng


Các bên liên quan

Điểm yếu/Vấn đề của họ

Điểm mạnh của họ

Bên hưởng lợi

+ Người dân đói nghèo do không có


+ có tinh thần tích cực,đoàn + Có cuộc sống no đủ,chất lượng hơn cả về vật chất và tinh

+ Sử dụng các gói trợ cấp cho người

(Người dân,)

đất để trồng trọt

kết trong các hoạt động sản

thần

dân của tỉnh.

+ Được tiếp xúc với tri thức, khoa học công nghệ, có cơ hội

+ Có các chính sách hỗ trợ như:

phát triển.

chính sách hướng nghề…

+ Hiểu biết kém về vấn đề phá rừng
gây ảnh hưởng như thế nào đối với

xuất kinh tế,các hoạt động
xã hội.

Mục tiêu đặt ra với họ


môi trường tự nhiên.

Giải pháp tác động đến họ

+Tuyên truyền,vận động với mọi
người dân về tác hại của việc phá
hoại rừng bừa bãi và lợi ích của
rừng.

Các nhà ra quyết

+ Không hiểu rõ được hoàn cảnh

+ Là các cơ quan nhà nước,

+ Cố gắng ổn định thu nhập của người dân,từ đó sẽ chống

+ Tính toán,hoạch định thu nhập của

định (Nhà

sống thực tế của người dân địa

có thẩm quyền lớn

lại được tình trạng phá rừng bừa bãi.

người dân địa phương từ đó có căn


nước,Chính phủ,các

phương.

bộ ban ngành liên
quan)

+ Tập trung nhiều người tài, + Đưa ra những chính sách khuyến khích người dân tham

+Các yếu tố thiên nhiên khách quan

có óc suy luận, kỹ năng giải

khó dự báo được.

quyết vấn đề.

gia bảo vệ rừng
+ Đặt ranhững mục tiêu dài hạn cho việc phát triển rừng
trong tương lai

cứ để đưa ra chính sách phân phối
lại thu nhập.


Những người bị + Là những người có tư tưởng không

+ Thực hiện các hành vi lừa đảo vì luật pháp Việt

+ Giáo dục,bồi dưỡng cho họ về tác


+ Tổ chức tuyên truyền vận động

tác động tiêu

Nam nhiều thiếu sót.

dụng của rừng đối với cuộc sống con

nhằm thay đổi suy nghĩ của họ về nạn

người và môi trường tự nhiên.

phá rừng sẽ gây ra hậu quả như thế

cực

quan trọng về rừng còn hay đã mất
+ Là những người không ý thức được

nào.

ảnh hưởng tiêu cực của nạn phá rừng
đến cuộc sống của con người,môi
trường tự nhiên.

Những nhóm

+ Là các tổ chức cá nhân muốn đem lại + Là các cá nhân tổ chức quan tâm đến vấn đề kinh + Giúp cải thiện được cuộc sống của


ủng hộ (Các tổ

những giá trị tốt đẹp cho cộng đồng

chức phi chính nhưng thiếu thốn về nguồn lực.
phủ, )

+ Không thể đưa ra các biện pháp
mạnh, kịp thời vì không có thẩm
quyền,quyền lực.

tế của người dân địa phương
+ Các tổ chức này thường có các hoạt động bảo vệ
rừng,bảo vệ thiên nhiên của địa phương
+ Thực hiện các hoạt động từ thiện này không vì
mục đích lợi nhuận.

+ Phát động các phong trào trồng rừng

người dân,hướng dân họ cách trồng trọt phủ xanh đồi trọc.
chăn nuôi và loại bỏ suy nghĩ của họ là
phá rừng làm nương rẫy.

+ Phát động phong trào ngăn chặn nạn
phá rừng bừa bãi của lâm tặc.


Nguyên tắc thực hiện chính sách

Chính

Chính phủ
phủ có
có trách
trách nhiệm
nhiệm quy
quy hoạch
hoạch toàn
toàn diện
diện và
và phân
phân phối
phối đất
đất đai
đai cho
cho nông
nông nghiệp,
nghiệp, lâm
lâm
nghiệp
nghiệp và
và chuyên
chuyên dùng,
dùng, có
có bản
bản đồ
đồ phân
phân định
định ranh
ranh giới
giới rừng

rừng và
và đất
đất rừng
rừng đến
đến tận
tận xã.
xã.

Nhà
Nhà nước
nước bảo
bảo đảm
đảm quyền
quyền lợi
lợi cho
cho những
những tập
tập thể
thể và
và cá
cá nhân
nhân đã
đã có
có công
công trồng
trồng cây
cây trên
trên đất
đất rừng.
rừng.


Việc
Việc bảo
bảo vệ
vệ và
và phát
phát triển
triển rừng
rừng phải
phải phù
phù hợp
hợp với
với quy
quy hoạch,
hoạch, kế
kế hoạch
hoạch sử
sử dụng
dụng đất.
đất. Việc
Việc giao,
giao, cho
cho
thuê,
thuê, thu
thu hồi,
hồi, chuyển
chuyển mục
mục đích
đích sử

sử dụng
dụng rừng
rừng và
và đất
đất phải
phải tuân
tuân theo
theo các
các quy
quy định
định của
của Luật
Luật


Nguyên tắc thực hiện chính sách

Hoạt
Hoạt động
động bảo
bảo vệ
vệ và
và phát
phát triển
triển rừng
rừng phải
phải bảo
bảo đảm
đảm phát
phát triển

triển bền
bền vững
vững về
về kinh
kinh tế,
tế, xã
xã hội,
hội, môi
môi
trường,
trường, quốc
quốc phòng,
phòng, an
an ninh,
ninh, phù
phù hợp
hợp với
với chiến
chiến lược
lược phát
phát triển
triển kinh
kinh tếtế- xã
xã hội,
hội, chiến
chiến lược
lược phát
phát
triển
triển lâm

lâm nghiệp,
nghiệp, đúng
đúng quy
quy hoạch,
hoạch, kế
kế hoạch
hoạch bảo
bảo vệ
vệ và
và phát
phát triển
triển rừng
rừng của
của cả
cả nước
nước và
và địa
địa
phương,
phương, tuân
tuân theo
theo quy
quy chế
chế quản
quản lý
lý rừng
rừng do
do Thủ
Thủ tướng
tướng Chính

Chính phủ
phủ quy
quy định.
định.

Kết
Kết hợp
hợp đồng
đồng bộ,
bộ, hiệu
hiệu quả
quả giữa
giữa vận
vận động,
động, giáo
giáo dục,
dục, truyền
truyền thông
thông chuyển
chuyển đổi
đổi hành
hành vi
vi và
và các
các

và chế
chế tài
tài kiên
kiên quyết,

quyết, hiệu
hiệu quả
quả đối
đối với
với các
các đơn
đơn vị,
vị, cá
cá nhân
nhân hoạt
hoạt động
động


Nội dung của chính sách
Vấn đề đặt ra


Năm 2005, toàn tỉnh có gần 899.000 ha đất lâm nghiệp (rừng tự nhiên trên
458.000 ha, rừng trồng 23.000 ha và trên 417.000 ha đất trống lâm nghiệp),
độ che phủ rừng đạt 34,20%.



Sau năm 2009, diện tích rừng tự nhiên hiện có 611.000 ha, rừng trồng trên
23.000 ha, diện tích đất trồng lâm nghiệp là 292.000 ha với độ che phủ của
rừng giảm gần 45%




Cây vấn đề


Cây mục tiêu


Ma trận công cụ - giải pháp
(word đính kèm)


 Khung logic chính sách bảo vệ và phát triển rừng của
tỉnh Sơn La


Mô tả

Tiêu chí

Công cụ tài chính

Giả định

Từ 44,9% năm 2009, lên 50,0%

Nguồn vốn thực hiện đến năm 2015 là:

Công tác trồng rừng diễn ra đúng

năm 2015, lên 55,0% năm 2020,


10.689.769.600 đồng

thời hạn

Trồng rừng

204,3 ha

15.000.000 đồng/ha

đất sản xuất nông nghiệp phải

Trồng rừng mới

34,8 ha

750.000 đồng/ha

Mục đích

Phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên

Mục tiêu

Tăng diện tích rừng

Kế hoạch
hoạt
động( đầu
ra)


chuyển đổi sang trồng rừng là 94,6

Trồng rừng bổ sung
Chăm sóc rừng đã trồng

55,6 ha
174,1 ha.

200.000 đồng/ha/năm;
750.000 đồng/ha

ha
Tính cho năm trồng bổ sung. Các
năm sau tính theo xuất đầu tư bảo
vệ rừng;

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

200.000 đồng/ha/năm.

Bảo vệ rừng hiện còn

Đầu vào kế

Cây trồng

300000 cây

Cây gỗ: Mắc chai, Trám, Thồ lộ, Dổi, Lát, Thông.


200000 cây

- Cây ăn quả: Sơn tra, Trám, Bơ.

150000 cây

- Cây phong cảnh: Bằng lăng, Hoa ban.

500000cây

Cây trồng còn tốt đảm bảo chất

hoạch

lượng
Nguồn vốn thực hiện đến năm 2015 là:
10.689.769.600 đồng

- Cây lâm nghiệp khác: Tre, Trúc, Luồng, Nứa.
Kinh phí hỗ trợ hoạt động quản lý thực hiện chính sách
thực hiện 2015

Kỹ thuật chăm sóc được đảm bảo


Đánh giá chính sách
E1: Hiệu lực= kết quả/ mục tiêu

1


% Diện tích trồng rừng
mới dạt chỉ tiêu=Tổng số
diện tích trồng rừng mới/
tổng số diện tích trồng rừng
mới theo mục tiêu

2
% Diện tích trồng rừng bổ
sung đạt chỉ tiêu=Tổng số
diện tích trồng rừng bổ sung/
tổng số diện tích trồng rừng
bổ sung theo mục tiêu

3

%Diện tích rừng chăm sóc
dạt chỉ tiêu=Tổng số diện
tích rừng chăm sóc/tổng số
diện tích chăm sóc rừng theo
mục tiêu

Company Logo


Đánh giá chính sách


E2: tính hiệu quả= kết quả/ chi phí


Hiệu quả chi phí

Hiệu quả chi phí hỗ trợ

Hiệu quả chi phí

trồng rừng bổ

công tác chỉ đạo thực

trồng rừng mới=

xung=Số
cho
Add Yourtiền
Title
here

hiện chính sách =Số tiền

Số tiền cho hoạt động

hoạt động trồng bổ

cho hoạt động Hỗ trợ / số

trồng mới

sung/ số tiền được chi


tiền được chi cho Hỗ trợ

cho cho trồng bổ sung

công tác chỉ đạo thực hiện

số tiền được chi cho
cho trồng rừng

chính sách


Đánh giá chính sách



E4: tính công bằng :

Tỷ lệ hộ gia đình có việc làm từ
rừng=
sô hộ gia đình có việc làm

số gia đình không có việc làm

E4: Tính
công
bằng :

Tỷ lệ đóng góp doanh thu từ rừng
vào ngân sách tỉnh=

doanh thu từ rừng
tổng doanh thu từ ngân sách
tỉnh

Company Logo


Đánh giá chính sách

Tính bền vững:

Tỷ lệ phủ xanh của
rừng= diện tích
rừng phủ xanh/

Số lần sạt lở đất/
năm của các năm

diện tích đất bỏ
trống

Company Logo


Cảm ơn cô và các bạn
đã lắng nghe!




×