Giáo án ĐS và GT 11
Ngày soạn: 18.10.2015
Ngày soạn: 21.10.2015 (11A1)
GV Nguyễn Văn Hiền
Tuần: 9
Tiết: 25
LUYỆN TẬP
( HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP )
A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được
1. Về kiến thức:
- Khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử.
2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
- Biết vận dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để giải các bài tóan thực tiễn.
3. Về tư duy, thái độ
- Nghiêm túc, tự giác.
- Sôi nổi xây dựng bài.
- Liên hệ giữa bài tốn thực tế và lí thuyết.
B. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hệ thống các bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học và làm BT ở nhà đầy đủ.
- Nghiên cứu SGK
C. Phương pháp dạy học
Gợi mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy, luyện tập
D. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn định trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về hoán vị (BT 1-sgk)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
G: Tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS chuẩn bị lời giải.
H: Đọc, trao đổi, suy nghĩ.
Ghi bảng – Trình chiếu
BT1-SGK
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập các số tự nhiên gồm 6
chữ số khác nhau. Hỏi:
a. Có tất cả bao nhiêu số?
G: Gọi HS đứng tại chổ trình bày câu a, b.
b. Có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ.
H: Phát biểu.
c. Có bao nhiêu số bé hơn 432000.
Đối với câu c, GV có thể gọi 1 HS phát biểu ĐS:
trình bày lời giải hoặc gợi ý:
a. 6!(số)
b. Số chẵn: 3.5!. Số lẻ: 3.5!
Giả sử a1a2 a3 a4 a5 a6 < 432000 .
Yêu cầu HS tìm các khả năng có thể có của a 1, c. Giả sử a1a2 a3 a4 a5 a6 < 432000 .
a2,…
Khi đó, a1 có 4 cách chọn (1, 2, 3, 4)
H: Tìm tòi, phân tích.
*Trường hợp a1 nhận các giá trị 1, 2, 3.
Có 3.5! = 360 số.
*Trường hợp a1 = 4, a2: có 3 cách chọn.
+) Với a2 nhận giá trị 1, 2. Có:
1.2.4! = 48 số
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
1
Giáo án ĐS và GT 11
G: Chính xác hoá lời giải.
GV Nguyễn Văn Hiền
+) Với a2= 3, a3: có 1 cách chon.
Có:
1.1.1.3! = 6 số.
Vậy có: 360 + 48 + 6 = 414 số thởa mãn đề bài.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về chỉnh hợp, tổ hợp. (BT 5, 6-sgk)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – Trình chiếu
G: Yêu cầu HS phân biệt sự khác nhau của BT5 –SGK
chỉnh hợp và tổ hợp.
a. Vì các bông hoa khác nhau nên số cách cắm 3
H: Phân biệt.
bông hoa vào 5 lọ hoa là:
A53 = 60 cách.
Với mỗi bài tập, GV yêu cầu HS lên bảng trình b. Do các bông hoa giống nhau nên số cách cắm là:
bày lời giải.
C53 = 10 cách.
H: Hiểu và thực hiện nhiệm vụ.
G: Chính xác hoá lời giải.
BT6 – SGK
3 đỉnh của 1 tam giác là 1 tổ hợp chập 3 của 6. Số tam
3
giác là: C6 = 20
4. Củng cố
- Yêu cầu HS phân biệt hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
- Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
a. Có bao nhiêu cách để rút 2 quân bài từ bộ bài tú lơ khơ 52 con
b. Có bao nhiêu cách để rút 2 quân át từ bộ bài tú lơ khơ 52 con
c. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 bạn trong 10 HS trong đó có 3 nam, 2 nữ.
5.Dặn dò-Hướng dẫn học ở nhà
- Làm BTVN :
1) Trong 1 lớp có 18 bạn nam, 12 bạn nữ.Hỏi có bao nhiêu cách chọn:
a. Một bạn phụ trách quỹ lớp
b. Hai bạn phụ trách quỹ lớp., trong đó có 1 nam và 1 nữ
2) Trong 1 đội văn nghệ có 8 bạn nam và 6 bạn nữ.Hỏi có bao nhiệu cách chọn 1 đôi song ca nam –
nữ
3) Nam đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn.Trong cửa hàng có 3 mặt hàng: Bút, vở
và thước, trong đó có 5 loại bút, 4 loại vở, 3 loại thước. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một món quà gồm
1 bút, 1 vở, 1 thước
4) Cần phân công 3 bạn từ 1 tổ có 10 bạn để làm trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách phân công khác
nhau ?
5 ) Một cái khay tròn đựng bánh kẹo ngày tết có 6 ngăn hình quạt màu khác nhau. Hỏi
a. có bao nhiệu cách bày 6 loại bánh kẹo vào 6 ngăn đó ? (mỗi ngăn 1 loại)
b. có bao nhiệu cách bày 9 loại bánh kẹo vào 6 ngăn đó ? (mỗi ngăn 1 loại)
6) Có bao nhiêu cách chia 10 người thành:
a. Hai nhóm, một nhóm 7 người, nhóm kia 3 người ?
b. Ba nhóm tương ứng gồm 5, 3, 2 người ?
7)Cô giáo chia 4 quả táo, 3 quả cam và 2 quả ổi cho 9 cháu.(mỗi cháu 1 quả).Hỏi có bao nhiêu cách
chia khác nhau ?
- Đọc bài: NHỊ THỨC NIUTƠN
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………..
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
2