Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TIET 41 on tap chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.51 KB, 3 trang )

Giáo án HH 11
Ngày soạn: 24.4.2016
Ngày dạy: 27.4.2016

GV Nguyễn Văn Hiền
Tuần 34
Tiết: 41

ÔN TẬP CHƯƠNG III
A/. Mục tiêu: Thông qua nội dung làm bài tập, giúp học sinh củng cố:
1. Kiến thức:
• Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng và hai đường thẳng vuông góc với nhau.
• Định nghĩa, điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
• Định nghĩa, điều kiện hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
• Các định nghĩa liên quan đến khoảng cách.
2. Kỹ năng:

Xét tính vuông góc giữa đường với đường, đường với mặt, mặt với mặt.

Tính khoảng cách giữa điểm đến đường thẳng, điểm đến mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng
song song, giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Phối hợp các kiến thức hình phẳng để xét quan hệ vuông góc, quan hệ song song.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính tư duy sáng tạo, tìm được mối quan hệ giữa hình học phẳng
và hình học không gian.
B/. Phương pháp dạy học: Gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề.
C/. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án, Sgk, thước thẳng.
2. HS: Sgk, thước kẻ, bài tập ôn tập chương III.
D/. Thiết kế bài dạy:
I/. Ổn định lớp:


II/. Kiểm tra bài cũ: (không)
III/. Nội dung bài mới
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: (Củng cố quan hệ vuông góc)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU

Làm bài tập
Gv cho học sinh tìm hiều và vẽ hình bài tập 3
trang 121 Sgk.
Gv: Hãy C/m các mặt bên của hình chóp là
những tam giác vuông?.
Hướng dẫn: Sử dụng phương pháp chứng minh
đường vuông góc với mặt để chứng minh
đường vuông góc với đường.
Gv: Hãy C/m B’D’//BD?
Gợi ý: Chứng minh B’D’ và BD cùng vuông
góc với cạnh SC.
Gv: Chứng minh AB ' ⊥ SB ?.
Gợi ý: Chứng minh AB ' ⊥ ( SBC ) ⊃ SB

Bài 1:
 SA ⊥ AB
a) Ta có: SA ⊥ ( ABCD ) ⇒ 
 SA ⊥ AD
Suy ra:
∆SAB, ∆SAD vuông tại A
Mặt khác:

BC ⊥ ( SAB ) ⊃ SB ⇒ BC ⊥ SB
⇒ ∆SBC vuông tại B.

S

C'

D'

B'
D

A
O
B

C

CD ⊥ ( SAD ) ⊃ SD ⇒ CD ⊥ SD ⇒ ∆SCD vuông tại D.

b) Ta có: SC ⊥ ( α ) ⊃ B ' D ' ⇒ B ' D ' ⊥ SC
BD ⊥ AC 
Mặt khác:
 ⇒ BD ⊥ ( SAC ) ⊃ AC ⇒ BD ⊥ AC
BD ⊥ SA 
Mà BD, B’D’ cùng nằm trong một mặt phẳng (SBD). Vậy,

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

1



Giáo án HH 11

GV Nguyễn Văn Hiền
B’D’//BD (đpcm).
Ta lại có: SC ⊥ ( α ) ⊃ AB ' ⇒ AB ' ⊥ SC

Gv: Tìm hiểu và vẽ hình bài tập 4 trang 121sgk.
Gv: Hãy chứng minh ( SOF ) ⊥ ( SBC )
- Nêu PP chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
- Ap dụng để chứng minh ( SOF ) ⊥ ( SBC )

S

Và BC ⊥ ( SAB ) ⊃ AB ' ⇒ AB ' ⊥ BC

K

⇒ AB ' ⊥ ( SBC ) ⊃ SB ⇒ AB ' ⊥ SB

Bài 2:
a) Tam giác BCD đều nên DE ⊥ BC
mà OF//DE nên OF ⊥ BC
mặt khác:
SO ⊥ ( ABCD ) ⊃ BC ⇒ BC ⊥ SO A

H
D


C
E

O
F
B

Gv: Tính d(O,(SBC)) = ?.
Suy ra: BC ⊥ ( SOF ) .
Gợi ý: Gọi H là hình chiếu vuông góc của O
Vậy, ( SOF ) ⊥ ( SBC )
trên SF. Sau đó chứng minh OH ⊥ ( SBC )
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên SF
Muốn tính OH ta dựa vào tam giác vuông SOF
⇒ OH ⊥ SF . Mà ( SOF ) ⊥ ( SBC ) nên OH ⊥ ( SBC )
DE a 3
với chú ý OF =
=
Xét tam giác vuông SOF ta có:
2
4
1
1
1
64
3a
=
+
= 2 ⇒ OH =
2

2
2
OH
OF
OS
9a
8
3a
Vậy, d (O, ( SBC )) =
8
Hoạt động 2: (Củng cố kiến thức liên quan đến khoảng cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
S

Gv: Tìm hiểu và vẽ hình bài tập 7 trang 122 sgk
Gv: Tính khoảng cách từ S đến (ABCD)?.
- Tứ diện SABD là tứ diện đều. Vì sao?.

Bài 3:
∆ABDcan 
a) ·
 ⇒ ∆ABD đều.
BAD = 600 
D
Mặt khác:
a 3
H
SA = SB = SD =

2
A
- Gọi H là tâm của tam giác ABD, ta có kết luận Suy ra: SABD là tứ diện
gì?. Vì sao?.
đều.
Gọi
H

tâm
của
tam
- Hãy xác định khoảng cách cần tìm?. (SH)
⇒ SH ⊥ ( ABD ) ⇒ d ( S , ( ABCD ) ) = SH .
- Vậy, SH = ?.

C
O
B

giác

ABD

2
a 3
a 15
. Vậy, SH = SA2 − AH 2 =
AO =
3
3

6
a 3 a 3 2 3a
- Hãy tính độ dài đoạn SC?.
Ta có: CH = CO + OH =
+
=
2
6
3
Xét tam giác vuông SHC, ta có:
7a 2
a 7
Gv: C/m ( SAC ) ⊥ ( ABCD ) ?
2
2
2
SC = SH + HC =
⇒ SC =
4
2
DB ⊥ AC 
Gv: Chứng minh rằng SB ⊥ BC (gợi ý: sử dụng b) Ta có: DB ⊥ SO  ⇒ DB ⊥ ( SAC )

định lí Pytago)
Mà AH =

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

2



Giáo án HH 11
Gv: Hãy xác định góc giữa hai mặt phẳng
(SBD) và (ABCD)?. Tính số đo của góc đó?.

⇒ ( SAC ) ⊥ ( ABCD ) (đpcm)

GV Nguyễn Văn Hiền

3a 2
7a 2
+ a2 =
= SC 2 . Vậy, tam
4
4
giác SBC vuông tại B hay SB ⊥ BC
OH ⊥ BD  ·
d) Ta có:
 ⇒ SOH là góc giữa hai mặt phẳng
OS ⊥ BD 
(SBD) và (ABCD). Khí đó:
SH a 15 6
·
tan SOH
=
=
.
= 5
HO
6 a 3

c) Ta có: SB 2 + BC 2 =

IV/. Củng cố:
• Phương pháp chứng minh đường vuông góc với đường, đường vuông góc với mặt, mặt vuông góc
với mặt.
• Phương pháp xác định và tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.
V/. Dặn dò:
• Nắm vững các kiến thức được học. Chú ý phương pháp làm toán.
• Tự ôn lại nội dung kiến thức chương III.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………...

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×