Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ của dự án THAN SẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.58 KB, 6 trang )

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN THAN SẠCH
1.Lượng hóa bằng tiền tất cả các tác động của dự án than sạch
Ta có bảng tổng hợp chi phí việc sản xuất than sạch qua một chu kỳ kinh tế
như sau:

TỔNG CHI PHÍ CỦA VIỆC SẢN XUẤT THAN SẠCH TRONG CHU
KÌ 5 NĂM (1)
Đơn vị: USD
Hạng mục
Chi phí trang thiết bị
Chi phí thuê đất
Chi phí kho bãi

Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5
86,300
9,750
23,550
20,000
35,000
100,500
129,166.7

110,550
129,166.7

121,605
129,166.7

133,765.5
129,166.7


129,166.7

Chi phí nghiên cứu

3,700

4,440

5,328

6,393.6

7,672.3

và phát triển
Chi
Nhân công
Nguyên vật
phí

129,166.7
1,647.5

155,000
2,594.4

186,000
2,966.5

223,200

5,302.4

267,840
7,669.8

nước
Khấu hao
Chi phí bảo

11,110
5,532

13,060
6,638

15,820
7,866.1

12,443.3
9,559.3

14,610
11,471.2

Chi

trì
Chi phí bán

35,900


137,880

193,820

222,684

276,470.8

phí

hàng và tiếp

bán

thị
Hoa hồng

44,682.9

200,420.6

366,093.8

633,388

1,057,389

5,580


6,318

6,751.8

7,427

8,169.7

liệu, điện

hàng

cho các nhà
phân phối
Chi phí khác


Tổng chi phí

553,285.8

775,817.7

1,058,967.9

1,403,329.8

1,962,601.6

Nhìn vào bảng trên ta thấy các chi phí cho việc sản xuất than sạch tăng cao theo từng

năm trừ Chi phí kho bãi vẫn giữ mức cố định là 129 166,7 USD
VD: Chi phí bán hàng và tiếp thị từ năm thứ 2 tăng gấp 4 lần,năm thứ 3 tăng gấp 5,4
lần so với năm đầu tiên
Tổng chi phí sản xuất sau 5 năm là 1 954 931.8USD tăng xấp xỉ 5,4 lần so với năm
đầu tiên cho thấy nhu cầu sử dụng nguồn năng lượng, mức tiêu thụ của con người
ngày càng cao. Việc sử dụng nguồn tài nguyên mới này sẽ có tiềm năng phát triển lớn
giải quyết nhiều vấn đề như: nhu cầu bảo vệ sức khỏe, bảo tồn nguồn tài nguyên thiên

nhiên và môi trường cũng như các giá trị văn hóa trong bối cảnh phải đối mặt với biến đổi
khí hậu trên toàn thế giới, cần phải cắt giảm việc sử dụng các nguồn năng lượng hóa thạch
đang có nguy cơ cạn kiệt, sự leo thang giá của các nhu yếu phẩm như khí đốt, điện, dầu
khi, vv…

TỔNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC SẢN XUẤT THAN SẠCH TRONG CHU
KÌ 5 NĂM (2)
Đơn vị: USD
Lợi ích
Năm thứ 1
1.Doanh thu từ 446 829.2

Năm thứ 2
2 004 205,7

Năm thứ 3 Năm thứ 4
3 660 937.5 6 333 880.2

Năm thứ 5
10 573 893.2

24 916.91


28 490.64

73 660.74

bán than
2.Cải thiện sức 300 000*
khỏe
3.Cải thiện
môi trường
sống, giảm
phát thải CO,
NO2, SO2
4.An toàn
trong khâu vận
chuyển, tiết
kiệm, dễ mua
5.Nâng cao ý
thức của người
dân về môi

15 822.25

50 923.83


trường
6. Nâng cao
đời sống người
dân lao động

nghèo ở Hà
Nội
Tổng lợi ích

762 651.45

2 329 122.61 3 989

6 684 804.03 10 947

428.14

553.94

Nhìn vào bảng lợi ích việc sản xuất than sạch ngoài doanh thu lợi nhuận còn đảm bảo sức
khỏe người tiêu dung,cải thiện môi trường sống,an toàn trong khâu vận chuyển,tiết kiệm;
nâng cao ý thức người dân về môi trường,nâng cao đời sống người dân lao động nghèo.
Theo các nghiên cứu cho thấy than sạch cung cấp năng lượng điện và khí đốt(khoảng
70%) , carbon độc hại (30%) tương đương với lượng tiêu thụ trong giờ cao điểm của hơn
600.000 hộ gia đình ở thủ đô Hà Nội, sử dụng than sạch giúp loại bỏ khói bẩn và giảm
thiểu tối đa khí bụi, CO khí độc, NO, SO2 và các chất gây ô nhiễm khác xuống gấp
nhiều lần so với mức tiêu chuẩn yêu cầu của lượng khí thải.
Không chỉ vậy nguồn lợi ích mang lại cho các doanh nghiệp cung cấp cũng không nhỏ.
Ngoài tổng chi phí sản xuất tăng cao theo từng năm như bảng (1), tổng lợi ích đem lại
cũng tăng rất nhiều lần( bảng 2) .Như đã thấy tổng lợi ích của việc sản xuất than sạch
năm thứ 1 đạt 762651.45USD gấp xấp xỉ 1,4 lần so với tổng chi phí sản xuất trong cùng
năm nhưng đến năm thứ 5 đạt ngưỡng 10 947 553.94 USD gấp 14 lần so với năm đầu và
cũng gấp xấp xỉ 5,6 lần so với tổng chi phí cho việc sản xuất trong cùng năm(1,962,601.6
USD). Điều đó làm tăng tính khích lệ cho mỗi doanh nghiệp đầu tư sản xuất nhiều hơn,
mở rộng thị trường nội địa và nước ngoài,đảm bảo lợi ích tối đa cho người tiêu dung

cũng như góp phần vào công cuộc cải thiện môi trường tự nhiên.

2.Đánh giá hiệu quả của dự án trồng cam dựa trên các chỉ tiêu lựa chọn
2.1 Sử dụng chỉ tiêu NPV

Tiếp theo là bảng thể hiện giá trị hiện tại ròng của dự án than sạch khi đưa
các lợi ích môi trường vào:

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁN THAN SẠCH
Đơn vị: USD
Năm

Chi phí

Lợi ích (Bt)

Lợi ích ròng

Tỷ lệ

Giá trị hiện tại


319 666.7

0

-319 666.7

chiết

ròng NPV=(Btkhấu 1/
Ct)/(1+r)t
t
(1+r)
1
-319 666.7

551 638.3
773 043.7
1 056 001.4
1 398 027.4
1 954 931.8

762 651.45
2 329 121.61
3 989 428.14
6 684 804.03
10 947
553.94

211 013.15
1 556 078.91
2 933 426.74
5 286 776.63
8 992 622.14

0.883
0.780
0.689
0.609

0.538

(Ct)
Năm bắt
đầu
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5

(Bt - Ct)

186 407.38
1 214 335.7
2 022 255.22
3 219 624.73
4 837 870.19

Tổng

11 480 493.21

Như vậy theo bảng trên lợi ích ròng của dự án than sạch là 11480493.21 USD

2.2 Sử dụng chỉ tiêu B/C

TỈ SUẤT LỢI ÍCH – CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN THAN SẠCH
Đơn vị: USD
Năm

Năm bắt
đầu
Năm thứ
1
Năm thứ
2
Năm thứ
3
Năm thứ
4
Năm thứ
5
Tổng

Chi phí
(Ct)

Lợi ích
(Bt)

319 666.7 0
551 638.3 762
651.45
773 043.7 2 329
121.89
1 056
3 989
001.4
428.14
1 398

6 684
027.4
804.03
1 954
10 947
931.8
553.94

Tỷ lệ
Chi phí
chiết
khi chiết
khấu 1/ khấu Ct/
(1+r)t
(1+r)t
1
319 666.7

Lợi ích
khi chiết
khấu Bt/
(1+r)t
0

Tỉ suất
lợi íchchi phí
B/C
0

0.883


487313

673 720.4

1.38

0.780

603269.3

1 817 605

3.01

0.689

727989.7

3.78

0.609

851392.8

0.538

1051718.4

2 750

244.9
4 071
017.5
5 889
588.6

4.78
5.6
18.55


Theo kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy tỷ số B/C của dự án than sạch là
18.55 lớn hơn 1. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của dự án là có lợi và
đáng được thực hiện.

2.3 Sử dụng chỉ tiêu IRR
TỈ LỆ CHIẾT KHẤU (HOÀN VỐN) NỘI BỘ IRR
Sử dụng hàm phân tích tài chính IRR trong excel. Tính toán các chỉ tiêu IRR của
dự án than sạch ta thu được kết quả IRR = 245%
3.Phân tích độ nhạy của dự án than sạch
Phân tích hiệu quả của dự án sản xuất than sạch đưa ra các trường hợp giả
định thay đổi tỷ lệ chiết khấu để phòng các trường hợp rủi ro. Kết quả tính NPV
khi thay đổi tỷ lệ chiết khấu r được thể hiện như sau:

4.Kiến nghị
Ban hành chính sách sử dụng hợp lý tài nguyên than để sự dụng than tiết kiệm, hiệu quả
Chính phủ chỉ đạo Bộ Công Thương xây dựng chính sách sử dụng hợp lý tài nguyên
than, nhất là về chủng loại và chất lượng phù hợp cho các hộ sử dụng than: điện, xi măng,
phân bón… và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng than trong
nước ở phía Bắc, các hộ sử dụng than ở phía Nam sử dụng than nhập khẩu. Nghiên cứu

chính sách khuyến kích sử dụng năng lượng tái tạo giảm áp lực vào nhiên liệu hóa thạch,
hạn chế các nhà máy điện dùng than để có thể chuyển đổi sử dụng dạng năng lượng khác
để giảm nhập khẩu than. Có chính sách giảm sử dụng than của các hộ khác để dành than
cho điện.
Cụ thể: hạn chế sử dụng vật liệu nung, khuyến khích sử dụng vật liệu không nung trong
các dự án xây dựng công trình; khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng khác phục
vụ nhu cầu chất đốt sinh hoạt, sấy nông sản thực phẩm… Quy hoạch các làng nghề đang
sử dụng than mà hiệu suất thấp và ô nhiễm môi trường, tiến tới dung nguồn năng lượng
than sạch hoặc không dung than.
Tại Việt Nam, đã có một số dự án được tài trợ bởi ADB - một tập đoàn của Thụy Sĩ
hoạt động với mục đích nhằm tăng hiệu quả của lò nung gạch & đá vôi trong nước. Thủ
tưởng Chính Phủ Việt Nam đã ra Quyết Định số 64/2003/QĐ-TTg về việc giảm thiểu và
loại bỏ các nhà máy sản xuất gạch, đá vôi công nghệ thấp gần khu vực dân cư đến năm
2010 và các khu vực khác đến năm 2012. Việt Nam cũng đưa ra xử phạt hành chính đối
với các nhà máy sản xuất than tổ ong không đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn


về xử lý khí thải độc hại. Mặc dù việc thực hiện quyết định này vẫn còn rất yếu kém,
nhưng có thẻ nói đây là một cơ hội tốt cho các doanh nghiệp xanh như “than sạch” để
tìm kiếm đối tác và nhận được hỗ trợ từ Chính phủ.

*Nguồn:
/>%CC%A3n-kie%CC%81n-nghi%CC%A3/giai-phap-thuc-hien-quy-hoach-phat-triennganh-than-dap-ung-nhu-cau-cua-nen-kinh-te.html



×