Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐẦY ĐỦ CÁC DẠNG TOÁN VỀ TỨ DIỆN VUÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.31 KB, 9 trang )

Chuyên đề: Tứ diện vuông
1. Định nghĩa: Tứ diện vuông là tứ diện có một góc tam diện ba mặt vuông.
2. Tính chất: Giả sử OABC là tứ diện vuông, OA ⊥ OB, OA ⊥ OC , OB ⊥ OC ;
OA = a, OB = b, OC = c . Khi đó:
2.1. Các góc của tam giác ABC là các góc nhọn
1
1 1 1
= 2+ 2+ 2
2.2. H là trực tâm của tam giác ABC thế thì OH ⊥ ( ABC ) và
2
OH
a b c
2.3. Gọi α , β , γ lần lượt là góc tạo bởi OH với OA, OB, OC, ta có cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ = 1
2.4. Gọi X, Y, Z lần lượt là góc giữa OA, OB, OC với mặt (ABC) ta có: sin 2 X + sin 2 Y + sin 2 Z = 1
2.5. Nửa đường thẳng Ot cắt mặt đáy (ABC) tại M và đặt . Chứng minh rằng
cos 2 α1 + cos 2 β1 + cos 2 γ 1 = 1
2.6. a 2 tan A = b 2 tan B = c 2 tan C hay CotA:cotB:cotC = OA2 : OB2 :OC2
2
2
2
2.7. SOAB = S HAB .S ABC ; SOAC = S HAC .S ABC ; SOBC = S HBC .S ABC
2
2
2
2
2.8. SOAB + SOAC + SOBC = S ABC . Từ đó suy ra 3S ABC ≥ SOAB + SOBC + SOAC .
2.9. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. Chứng minh O, G, I
thẳng hàng.
1
1
2 2


2 2
2 2
2.10. VOABC = abc và Stp = ab + bc + ca + a b + a c + b c
6
2
2.11. Gọi R, r lần lượt là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp tứ diện OABC thì
3VOABC
1 2
R=
a + b 2 + c 2 và r =
Stp
2
2.12. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, và AB . Khi đó OMNP là tứ diện gần đều
1
1
abc
và VOMNP = VOABC =
4
24
h2
2.13. SOAB + SOAC + SOBC ≥ 9
2
2R
≥ 3(1 + 3)
2.14.
r
2.15. Gọi S = S ABC , S1 = SOAB , S 2 = SOBC , S3 = SOAC . Chứng minh
S32
S12
S22

3
+
+

2
2
2
2
2
2
S + S1 S + S 2 S + S3 4
2.16. Ký hiệu r là bán kính hinh câu nội tiếp tứ diện vuông O.ABC thì ta có:
h
≤ 1+ 3
( Đề đề nghị Olimpic 30/4/2002)
r
1
3 3
2.17.

h a+b+c
1 1 1 1
3 3
2.18.
.
≥ + + +
r a b c a+b+c
3− 3
2.19.
Cho a+ b + c =3 thì r ≤

. ( Đề đề nghị Olimpic 30/4/2006)
6
max { a, b, c} ≥ 3 + 3 r (200 bài thi vô địch toán)
2.20.

(

(

2.21.

)

)

cos α + cos β + cos γ ≤ 3
1


15
2
( Đề đề nghị Olimpic 30/4/1995 - 2005)
2
2
2
≥ cos 2 α .32−cos α + cos 2 β .32−cos β + cos 2 γ .32 −cos γ
( Đề đề nghị Olimpic 10 năm 30/4/1995 - 2005)

2.22.


tan 2 α + tan 2 β + tan 2 γ + cot 2 α + cot 2 β + cot 2 γ ≥

2.23.

3sin

2.24.

sin 4 α +

2

α

+ 3sin

2

β

+ 3sin

2

γ

1
1
1
97

+ sin 4 β + 4 + sin 4 γ + 4 ≥
4
sin α
sin β
sin γ
2

2.25. ( cot α cot β + cot β cot γ + cot γ cot α ) + 6 cot 2 α cot 2 β cot 2 γ ≤ 3
2

cos α + cos β cos β + cos γ cos γ + cos α
+
+
≥6 3
cos 2 γ
cos 2 α
cos 2 β
cos 2 α
cos 2 β
cos 2 γ
3
+
+

2.27.
2
2
2
2
2

2
sin β + sin γ sin γ + sin α sin α + sin β 4
2.26.

T=

4

2

2

y  
y  
y 
4

2.28.  x +
≥ 3( x + 3y )
÷ +x+
÷ +x+
2
2
2 ÷
cos α  
cos β  
cos γ 

V ( h − r) 2
2.29.


hrR 2
3
Chứng minh
2.1. Xét tam giác ABC có
AB 2 = a 2 + b 2 ; AC 2 = a 2 + c 2 ; BC 2 = b 2 + c 2 . Suy ra
AC 2 + AB 2 − BC 2
a2
=
> 0 (1) ⇒ A nhọn. Hoàn toàn
2 AB. AC
AB. AC
tương tự ta có B, C nhọn.
2.2.
 AB ⊥ CH
⇒ AB ⊥ (OCH ) ⇒ AB ⊥ OH .
+ Từ giả thiết suy ra 
 AB ⊥ OC
Tương tự AC ⊥ OH . Do vậy OH ⊥ ( ABC )
+ Giả sử CK là đường cao của tam giác ABC thế thì H ∈ CK và
OK ⊥ AB (vì AB ⊥ (OCH ) ). Trong các tam giác vuông OCK và
1
1
 1
 OH 2 = OC 2 + OK 2
1
1
1
1
1

1 1 1

=
+
+
= 2 + 2 + 2 (2)
OAB ta có 
2
2
2
2 ⇒
2
OH
OA OB OC
OH
a b c
 1 = 1 + 1
2
2
2
 OK
OA OB
OH
OH 2
OH 2
OH 2
2
2
2.3. Ta có cos γ =
.

Tương
tự:
. Nên ta có:
⇒ cos 2 γ =
cos
α
=
;cos
β
=
OC
OC 2
OA2
OB 2
OH 2 OH 2 OH 2
1
1 
 1
cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ =
+
+
= OH 2 
+
+
= 1 (theo (2))
2
2
2
2
2

2 ÷
OA
OB
OC
 OA OB OC 
·
2.4. Ta có Z = OCH
⇒ sin Z = cos γ , tương tự sin X = cos α , sin Y = cos β . Do đó
sin 2 X + sin 2 Y + sin 2 Z = 1 (theo 2.3)
cos A =

2.5.

2


Cách 1: Dựng hình hộp chữ nhật sao cho OM
là đường chéo và các cạnh của hình hộp xuất
phát từ O nằm trên các cạnh OA, OB, OC. Gọi
độ dài các cạnh của hình hộp là x, y, z. Ta có
OM 2 = x 2 + y 2 + z 2 ;
2

 OM 2 + OZ 2 − ZM 2 
cos γ1 = 
÷
2OM .OZ


2


2

 ( x2 + y2 + z 2 ) + z 2 − ( x2 + y 2 ) 
=
÷
2OM .OZ


2



2z2
z2
÷ = 2
=
.
 2 x 2 + y 2 + z 2 .z ÷ x + y 2 + z 2


x2
y2
2
2
cos
α
=
cos
β

=
Tương tự
;
. Từ đó suy ra đpcm.
1
1
x2 + y 2 + z 2
x2 + y 2 + z 2
uuu
r uuur uuur
uuuu
r
uuu
r
uuur uuur
Cách 2: Vì OA, OB, OC không đồng phẳng nên OM = xOA + y OB + zOC
Ta có:
uuuu
r2
uuu
r
uuur uuur
+) OM 2 = OM = ( xOA + y OB + zOC ) 2 = x 2 a 2 + y 2b 2 + z 2c 2 (lưu ý
uuu
r uuu
r uuu
r uuur uuur uuur
OA,OB,OC đôi một vuông góc nên OA.OB = OA.OC = OB.OC = 0 )
uuu
r

uuur uuur uuur 2
uuuu
r uuur 2
(
xOA
+
y
O
B + zOC ).OC


OM
.
OC
+) cos 2 γ1 = 
=
 OM OC ÷
÷
OM 2 .c 2


z 2c4
z 2c 2
z 2c 2
=
=
=
. Tương tự:
OM 2 .c 2 OM 2 x 2 a 2 + y 2b 2 + z 2 c 2
x2a2

y 2b 2
2
cos 2 α1 = 2 2
cos
β
=
;
. Từ đó
1
x a + y 2b 2 + z 2 c 2
x 2 a 2 + y 2b 2 + z 2 c 2
suy ra đpcm.
2.6.
2
2
2

1

2
4
2
4
4  AB . AC
a
tan
A
=
a
tan

A
=
a

1
=
a
− 1 ÷ (theo (1))
Xét (
)


÷
2
4
a
 cos A 



(

)

= AB 2 . AC 2 − a 4 = (a 2 + b 2 )(a 2 + c 2 ) − a 4 = a 2b 2 + a 2c 2 + b 2 c 2 . Suy ra
a 2 tan A = a 2b 2 + a 2 c 2 + b 2 c 2 . Hoàn toàn tương tự: c 2 tan C = a 2b 2 + a 2 c 2 + b 2c 2 ;
2
2
2
b 2 tan B = a 2b 2 + a 2 c 2 + b 2c 2 . Vậy a tan A = b tan B = c tan C .

2.7.
2
Ta chứng minh trường hợp SOAB = S HAB .S ABC , các trường hợp còn lại tương tự.
Cách 1: ta có
2
1
1
 1
 1
1

2
2
2
2
S HAB .S ABC =  KH . AB ÷.  KC. AB ÷ = ( KH .KC ). AB = OK AB =  OK . AB ÷ = SOAB
4
2
 2
 4
2

Cách 2: Theo công thức diện tích hình chiếu, ta có
1
OK . AB S 2
OK
2
·
S HAB = SOAB .cos OKH
= SOAB .sin Z = SOAB .

= SOAB 2
= OAB ⇒ SOAB
= S HAB .S ABC
1
CK
S
ABC
CK . AB
2
2.8.

3


Cách 1: Theo 2.7, ta có
2
2
2
2
SOAB
+ SOAC
+ SOBC
= S HAB .S ABC + S HAC .S ABC + S HBC .S ABC = S ABC ( S HAB + S HAC + S HBC ) = S ABC
Cách 2:
1 2 2
2
2
2
2 2
2 2

+) SOAB + SOAC + SOBC = (a b + a c + b c )
4
2

1 1 1  1 2 2
 3V
  1 1
=  OABC ÷ =  3. a. bc 2 + 2 + 2 ÷
= (a b + a 2c 2 + b 2c 2 ) . Suy ra đpcm.
+) S
÷
a b c 
4
 OH   3 2
( Lưu ý có thể tính S ABC theo công thức Herong)
2.9.
Gọi L, J lần lượt là trung điểm của AB, OC. Dựng điẻm I sao cho OJIL là hình bình hành.
Vì OJ ⊥ (OAB ) ⇒ LI ⊥ (OAB ) ⇒ LI là trục của tam giác
OAB ⇒ IO = IA = IB . Mặt khác dễ thấy IJ là trung trực của
tam giác OIC nên IO = IC . Do vậy I là tâm đường tròn
ngoại tiếp tứ diện.
Gọi G = OI ∩ CL , G thuộc trung tuyến CL của tam giác
GL
IL 1
=
= ⇒ G là trọng tâm tam giác ABC.
ABC. Ta có
GC OC 2
Vậy O, G, I thẳng hàng.
2


2
ABC

2.10.
1
1
1
1
+) VOABC = OC.SOAB = OC. OA.OB = abc
3
3
2
6
1 2 2
a b + a 2 c 2 + b 2c 2 , từ đó ta có
+) Theo 2.8 ta có S ABC =
2
1
Stp = ab + bc + ca + a 2b 2 + a 2c 2 + b 2c 2
2
2.11.

)

(

2

2


AB   OC 
AB 2 + OC 2
a2 + b2 + c2 1 2
+) R = OI = OL + IL = 
+
=
=
=
a + b2 + c 2
÷ 
÷
2
2
4
4
2

 

+) Gọi T là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện OABC, ta có:
3V
1
1
VOABC = VTOAB + VTOAC + VTOBC + VTABC = r ( SOAB + SOAC + SOBC + S ABC ) = r.Stp ⇒ r = OABC
3
3
Stp
2.12.
1

1
+ Dễ thấy: MN = OP = AB ; NP = OM = BC ;
2
2
1
MP = ON = AC . Do vậy tứ diện ONMP là tứ diện gần đều.
2
VCONM OC CN CM
1 1 1
=
.
.
= 1. . = . Tương tự :
+ Ta có
VOABC OC CA CM
2 2 4
VAONP 1 VBOMP 1
1
= ;
= . Từ đó ta có: VOMNP = VOABC
VOABC 4 VOABC 4
4
2

2

4


2.13. SOAB + SOAC + SOBC ≥ 9


h2
1
h2
1
⇔ (ab + bc + ca ) ≥ 9 ⇔ 2 (ab + bc + ca ) ≥ 9
2
2
2
h

 1 1 1
2.2
¬ →
 2 + 2 + 2 ÷(ab + bc + ca ) ≥ 9 .
a b c 
Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số dương ta có
1 1
1
1
1
 2 + 2 + 2 ≥ 33 2 2 2
 1 1 1
a a
a b c ⇒  2 + 2 + 2 ÷(ab + bc + ca ) ≥ 3 3 2 2 2 .3 3 a 2b 2c 2 = 9 (đpcm)
a
abc
a b c 

3 2 2 2

ab
+
bc
+
ca

3
a
b
c

2R
≥ 3(1 + 3)
2.14.
r
3VOABC
1 2
a + b 2 + c 2 và r =
Từ 2.11, ta có R =
, do đó:
Stp
2

(

1
2
2
2
a 2 + b 2 + c 2 . ab + bc + ca + a 2b 2 + a 2c 2 + b 2c 2

2R
a 2 + b 2 + c 2 Stp . a + b + c
2
=
=
=
3VOABC
abc
r
3VOABC
3.
6
Stp

(

a 2 + b 2 + c 2 . ab + bc + ca + a 2b 2 + a 2 c 2 + b 2c 2

)≥

)

3 3 a 2b 2 c 2  3 3 a 2b 2 c 2 + 3 3 a 4b 4 c 4 ÷


abc

2R
=
r

abc
2R
3 3abc + 3abc
≥ 3(1 + 3) . Dấu “=” xảy ra khi a=b=c.
=
= 3( 3 + 1) . Vậy:
r
abc
1 1 1
2.15. Áp dụng Bất đẳng thức Cô si ta có : ( x + y + z )  + + ÷ ≥ 9 Ta có :
x y z


 1
1
1 
( S 2 + S12 ) + ( S 2 + S 22 ) + ( S 2 + S32 )   2

 S + S2 + S2 + S2 + S2 + S2  ≥ 9
1
2
3 

3
3
1
1
9
⇒ 4S 2 ∑ 2
≥9⇒∑ 2

≥ 2
2
2
4S
i =1 S + S i
i =1 S + Si
3
3

Si2
Si2  9
Si2
S2
9
S2
3

=
1

1



≤ .






2
2
2
2
2
2
2
2 ÷
2
2
4
S + Si
S + Si
S + Si  4
4
i =1 S + Si
i =1 
i =1 S + Si
Dấu «= » xảy ra khi OA = OB = OC hay O.ABC là tứ diện vuông cân ở O.
2.16. Ký hiệu r là bán kính hinh câu nội tiếp tứ diện vuông O.ABC thì ta có:
h
≤ 1+ 3
( Đề đề nghị Olimpic 30/4/2002)
r
S + S 2 + S3 + S 1 1 1 1
1 S
1 1 1 1 1
Thật vậy: = tp = 1
= + + + ⇒ − = + +
r 3V

3V
a b c h
r h a b c
2
1 1 1
3
1 1 1
 1 1 1 3
Mà theo BĐT Bunhiacốpxki thì:  + + ÷ ≤ 3  2 + 2 + 2 ÷ = 2 ⇒ + + ≤
a b c
h
a b c
a b c  h
3

1 1
3
1 1+ 3
h
− ≤
⇒ ≤
⇔ ≤ 1+ 3 .
r h h
r
h
r
1
3 3
2.17.


h a+b+c

5


( a + b + c ) ≥ 27
1
1 1 1
1
2
= 2 + 2 + 2 ≥ 3 3 2 2 2 ; ( a + b + c ) ≥ 9 3 a 2b 2 c 2 ⇒
2
h
a b c
abc
h2
2

Thật vậy có:

1
3 3

h a+b+c
1 1 1 1
3 3
2.18 . ≥ + + +
.
r a b c a+b+c
1 1 1 1 1 1

3 3
1 1 1 1
3 3
Thật vậy = + + + ; ≥
⇒ ≥ + + +
r a b c h h a+b+c
r a b c a+b+c
3− 3
2.19. Cho a+ b + c =3 thì r ≤
. ( Đề đề nghị Olimpic 30/4/2006)
6
1 1 1
1 1 1
1 1 1 1
3 3
Thật vậy có ( a + b + c )  + + ÷ ≥ 9 ⇒ + + ≥ 3 mà ≥ + + +
a
b
c
a
b
c


r a b c a+b+c
1
3− 3
Nên ≥ 3 + 3 ⇒ r ≤
r
6

max { a, b, c} ≥ 3 + 3 r (200 bài thi vô địch toán)
2.20.
Nên

(

Ta có

)

1 1 1 1
3 3
3
3 3
3+ 3
≥ + + +

+
=
r a b c a + b + c max { a, b, c} 3max { a, b, c} max { a, b, c}

(

)

⇒ Max { a, b, c} ≥ 3 + 3 r
2.21.

cos α + cos β + cos γ ≤ 3


theo BĐT Bu và cos 2 α + cos2 β + cos 2 γ = 1

15
2
( Đề thi đề nghị Olimpic 10 năm 30/4/1995 - 2005)
Thật vây từ cos 2 α + cos2 β + cos 2 γ = 1 ta đặt x = cos 2 α ; y = cos 2 β , z = cos 2 γ thì
x+ y y+z x+z
x
y
z
tan 2 α + tan 2 β + tan 2 γ + cot 2 α + cot 2 β + cot 2 γ =
+
+
+
+
+
x
x
y
y+z z+x x+ y
x+ y y+z z+x
x
y
z
3
+
+
≥ 6;
+
+



( ĐPCM)
z
x
y
y+z z+x x+ y 2
2
2
2
2
2
2
2.22. tan α + tan β + tan γ + cot α + cot β + cot γ ≥

2.23. 3sin

2

α

+ 3sin

2

β

+ 3sin

2


γ

2

2

2

≥ cos 2 α .32−cos α + cos 2 β .32−cos β + cos 2 γ .32 −cos γ
( Đề thi đề nghị Olimpic 10 năm 30/4/1995 - 2005)

Thật vây từ cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ = 1 ta đặt x = cos 2 α ; y = cos 2 β , z = cos 2 γ thì
x,y,z > 0 và x+y+z = 1 .
1 1
Do x − y và y - x cùng dấu hoặc cùng băng 0 nên
3 3
1 1
 1 1
1 1
 x − y ÷( x − y ) +  y − z ÷( y − z ) +  z − x ÷ ≥ 0
3 3 
3 3 
3 3 
y + z − 2x x + z − 2 y x + y − 2z
1 − 3 x 1 − 3 y 1 − 3z

+
+
≥0⇔ x + y + z ≥0

x
y
z
3
3
3
3
3
3
1 1 1 3x 3 y 3 z
+ y + z ≥ x + y + z ⇔ 31− x + 31− y + 31− z ≥ x32− x + y.32− y + z.32− z () ĐPCM
x
3 3 3
3
3
3
6


1
1
1
97
+ sin 4 β + 4 + sin 4 γ + 4 ≥
4
sin α
sin β
sin γ
2
( Đề thi đề nghị Olimpic 10 năm 30/4/1995 - 2005)

2
2
2
2
Từ cos α + cos β + cos γ = 1 ⇒ sin α + sin 2 β + sin 2 γ = 2 .
0 < m.n. p < 1
2
2
2
Đặt m = sin α , n = sin β , p = sin γ ⇒ 
m + n + p = 2
2.24.

sin 4 α +

Theo Bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
n2 +

m2 +

1
4  81  2 1 
4 
9 
=
 1 + ÷ m + 2 ÷ ≥
m+
÷
2
m

m 
4m 
97  16 
97 

1
4  81  2 1 
4 
9 
=
1 + ÷ n + 2 ÷ ≥
n+ ÷
2
n
n 
4n 
97  16 
97 

1
4  81   2 1 
4 
9 
=
 p+
÷
1 + ÷ p + 2 ÷ ≥
2
p
p 

4p 
97  16  
97 
1
1
1
4 
9  1 1 1 
m2 + 2 + n2 + 2 + p 2 + 2 ≥
 m + n + p +  + + ÷
m
n
p
4  m n p 
97 

p2 +

Do đó

4 
9 9
97
 2 + . ÷≥
4 2
2
97 




2
⇔ a = b = c = 3h
3
2
( cot α cot β + cot β cot γ + cot γ cot α ) + 6 cot 2 α cot 2 β cot 2 γ ≤ 3

Đẳng thức xảy ra khi m = n = p =
2.25.

2
2
2
2
2
2
Theo Bu ta có ( tan α + tan β + tan γ ) ≤ 3 ( tan α + tan β + tan γ ) = 3 ( tan α tan β tan γ − 2 )
2

( tan α + tan β + tan γ )


2

tan α tan β tan γ
2

2

2


+6

≤3

⇒ cot α cot β cot γ ( tan α + tan β + tan γ )  + 6 cot 2 α cot 2 β cot 2 γ ≤ 3
2

( cot α cot β + cot β cot γ + cot γ cot α )

2

+ 6 cot 2 α cot 2 β cot 2 γ ≤ 3

cos α + cos β cos β + cos γ cos γ + cos α
+
+
≥6 3
cos 2 γ
cos 2 α
cos 2 β
Đặt x = cos α , y = cos β , z = cos γ ⇒ x 2 + y 2 + z 2 = 1
2.26. T =

 y+z z+x x+ y
⇒ ( x + y + z) T = ( x + y + z)  2 + 2 + 2 ÷
y
z 
 x
2


2

2

y+ z z+ x x+ y  y+ z  z+x  x+ y
=
+
+
+
÷ +
÷ +
÷
x
y
z
 x   y   z 

2

 y z   z x   x y  1 y + z z + x x+ y 
≥  + ÷+  + ÷+  + ÷+ 
+
+
÷
y
z 
 z y   x z   y x  3 x
1
≥ 2 + 2 + 2 + .62 = 18
3


Mặt khác theo BĐT Cô si ta có 0 < x + y + z ≤ 3 ( x 2 + y 2 + z 2 ) = 3
Từ đó suy ra : T ≥

18
≥ 6 3 . Dấu « = » xảy ra khi x = y = z hay OA = OB =OC.
3
7


V ( h − r) 2

hrR 2
3

2.29.

Ta có r =

Mà S xq =

3V
3V
;h =
Stp
S ABC

 3V
V 
V


÷
S
Stp ÷
V ( h − r)
ABC

 = Stp − S ABC = S xq
nên
=
2
3V 3V
R rh
3R 2
2R2
R2
Stp S ABC

ab + bc + ac
1 2
;R =
a + b2 + c2
2
2

nên ta cần chứng minh

2 ( ab + bc + ac )
3( a + b + c
2


2

2

)



2
3

⇔ ab + bc + ac ≤ a 2 + b 2 + c 2 ⇔ ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) ≥ 0
2.30. ( HSG14-15) Cho tứ diện S . ABC có SA = a, SB = b, SC = c và
SA ⊥ SB, SA ⊥ SC , SB ⊥ SC . Gọi R , V theo thứ tự là bán kính mặt cầu ngoại tiếp và
thể tích của tứ diện SABC . Tính diện tích tam giác ABC theo a, b, c và chứng minh
2

rằng: R ≥

6

2

2

972V 2
2

Lời giải:


A

a
N
I
c

S

C

b
M
B

Ta có V =

abc
(1);
6

Gọi h là độ dài đường cao kẻ từ S của hình chóp SABC ta có:
Gọi diện tích tam giác ABC là dt(ABC) ta có: dt ( ABC ) =

1
1 1 1
= 2 + 2 + 2 (2)
2
h

a b c

3V
(3)
h

a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2
2
SABC
Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
M , N lần lượt là trung điểm của BC , SA
Từ (1), (2), (3) ta có dt ( ABC ) =

8


Khi đó R = IS = SN 2 + SM 2 =
Theo Côsi ta có: R ≥

6

1 2 1
1 2
SA + ( SB 2 + SC 2 ) =
a + b2 + c2
4
4
2

27a 2b2 c 2

(4)
2

972V 2
2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Từ (4) và (1) suy ra R ≥

6

9



×