Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giáo án môn khoa học tự nhiên lớp 6 theo mô hình trường học mới phần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.53 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 05/01/2016

CHỦ ĐỀ 7 – NGUYÊN SINH VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 18. NGUYÊN SINH VẬT (2T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, KHV, mẫu một số nguyên
sinh vật
2. HS: - Sưu tầm tranh ảnh nguyên sinh vật theo nhóm.
III. Tiến trình bài học
6A: Ngày 12/01/2016
6B: Ngày 14/02/2016
Tiết 55.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động khởi - Quan sát giọt nước ao dưới KHV.
động
- Vẽ và ghi lại hình ảnh quan sát
được, so sánh đặc điểm của các NSV
với nhau, kể ra đặc điểm chung của
NSV và giải thích màu sắc của váng
nước.
- Thống nhất trong nhóm và báo cáo
kết quả tại nhóm với thầy cô.
B. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động hình - Điền từ để chỉ ra đặc điểm chung
thành kiến của NSV


thức
- Chú thích cho sơ đồ cấu tạo của
1. Một số
trùng roi, trùng giày và trùng biến
đại diện
hình và giải thích tên của chúng.
NSV

Nội dung
- HS có thể kể được: trong giọt
nước có nhiều sinh vật nhỏ bé
đang vận động, có loại màu
xanh, có loại không màu, có loại
màu đỏ song đều có điểm chung
là cơ thể có cấu tạo đơn giản, chỉ
có 1 TB.
- HS có thể nêu được: NSV có
cấu tạo chỉ gồm 1 TB, xuất hiện
sớm nhất trên hành tinh, phân bố
ở khắp nơi, đặc biệt là trong cơ
thể các SV khác.
- Trùng roi di chuyển bằng roi,
trùng giày có hình chiếc giày,
trùng biến hình có khả năng biến
đổi hình dạng.

* Ghi nhớ nội dung về nhà: Tìm
hiểu vai trò của NSV, chuẩn bị trước
BT phần luyện tập.
6A: Ngày 12/01/2016

6B: Ngày 14/02/2016
Tiết 56
B. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động hình - Tập hợp nội dung đã chuẩn bị ở * Nêu được lợi ích của NSV trong
thành kiến nhà về phần vai trò của NSV.
việc làm thức ăn cho động vật.
thức
- Tranh luận và đi đến thống nhất * Chỉ ra được tác hại của NSV
2. Vai trò
các nội dung cần rút ra.
trong việc truyền các bệnh như sốt
của NSV
- Thiết kế một bài thuyết trình về rét, kiết lị…
vai trò của NSV và trình bày trước


lớp.
- Nêu ý kiến và phản biện.
- Lắng nghe ý kiến GV và hoàn
thiện nội dung.
C. Hoạt
* Hoạt động cá nhân:
động
- Kiểm tra lại BT đã chuẩn bị từ
- Củng cố lại nội dung về vai trò
Luyện tập nhà.
của NSV
- Nêu ý kiến trước lớp, lắng nghe
góp ý của các bạn và GV để hoàn

thiện vào vở.
* Hoạt động tập thể:
- Nhận biết trùng biến hình, trùng
- Quan sát video hình ảnh của một giày và trùng roi dưới KHV.
số NSV và nhận biết từng loại.
D. Hoạt
- Nghe hướng dẫn của GV, ghi nội
động vận
dung BT để làm ở nhà về: Bệnh
dụng
do NSV gây nên và cách phòng
ngừa
E. Hoạt
* Ghi nội dung công việc ở nhà:
động tìm
- Nghiên cứu nội dung bổ sung
tòi mở
trang 10.
rộng
- Làm BT trang 11
(Dành cho HS yêu thích môn học)
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 01/12/2015


BÀI 19. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG (6T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, phim về một số ĐVKXS
và vai trò của chúng.
2. HS: - Nghiên cứu trước nội dung bài học theo TLHDH.
III. Tiến trình bài học
6B: Ngày 08/12/2015
6A: Ngày 14/12/2015
Tiết 57.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động cá nhân:
động khởi - Điền tên các ĐV trong ảnh.
động
* Hoạt động nhóm:
- Chia sẻ kết quả hoạt động cá nhân.
- Thảo luận chỉ ra đặc điểm chung
của các ĐV, giải thích tại sao lại gọi
chúng là ĐVKXS và nêu thêm một
số ĐVKXS khác.
- Trình bày trước lớp, tranh luận và
phản biện.
- Lắng nghe ý kiến GV.
Tiết 58
B. Hoạt
* Hoạt động theo cặp:

động hình - Trao đổi và điền từ để hoàn thiện
thành kiến khái niệm về ĐVKXS.
thức
- Xem một số đoạn phim về các
1. Sự đa
ĐVKXS, ghi lại tên ĐV, đặc điểm
dạng của
nhận dạng.
ĐVKXS.
- Hoàn thiện phần điền tên các ĐV
trong mục B.1
- 2 tổ biểu diễn tiết mục kịch của
mình, cả lớp theo dõi, BGK đánh giá
vào phiếu.
- BGK phát biểu ý kiến, các thành
viên khác trong lớp nêu ý kiến bổ
sung.
- Đánh giá bằng 50% phiếu chấm
điểm của BGK và 50% phiếu bình
chọn của các thành viên khác trong
lớp.

Nội dung
- Có thể HS chưa biết về Hải
quỳ và Cầu gai, GV giới thiệu
thêm.
- Có thể nêu được các ý kiến:
chúng đều không có xương bên
trong hoặc đều không có cột
sống…

- HS có thể tranh luận về bộ
xương, cần giải thích về xương
ngoài và xương trong.

- Nội dung kịch phải nêu được
các vai trò của cây xanh trong
việc điều hòa khí hậu, làm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, vai
trò của cây xanh đối với động
vật và con người, các biện pháp
trồng và bảo vệ cây xanh.
- Những vấn đề mà kịch bản nêu
ra phải bám sát nội dung các bài
tập nghiên cứu trong tài liệu
đồng thời có sáng tạo những nội
dung ngoài thực tế.


Ngày soạn: 04/12/2015
Tiết 48
B. Hoạt
động hình
thành kiến
thức

* Hoạt động tập thể:
- 2 tổ còn lại tiếp tục biểu diễn tiết
mục của mình, BGK và các thành
viên trong lớp làm việc theo quy
trình đã thống nhất từ tiết trước.

* Hoạt động tập thể:
- Tổng kết nội dung sân khấu hóa,
hệ thống thành nội dung bài học.
* Ghi nội dung công việc về nhà:
- Chuẩn bị nội dung các mục C,
D, E.

Ngày soạn: 07/12/2015
Tiết 49
C. Hoạt
động
Luyện tập

* Hoạt động nhóm:
- Tập hợp các nội dung đã chuẩn
bị của các cá nhân trong phần
luyện tập thành bài thuyết trình
trước lớp.
- Một số nhóm lên hùng biện, các
nhóm khác phản biện.
- Lắng nghe ý kiến của GV, tổng
kết nội dung và hoàn thiện vào vở.
Ngày soạn: 07/12/2015
Tiết 50
D. Hoạt
động vận
dụng

E. Hoạt
động tìm

tòi mở
rộng

Ngày dạy:6B: 11/12/2015
6A: 14/12/2015

* Hoạt động cá nhân:
- Trình bày các loại cây xanh có
giá trị ở địa phương.
- Nghe giới thiệu và xem phim về
vai trò của cây xanh nói chung và
các cây xanh có giá trị ở địa
phương nói riêng.
* Hoạt động nhóm:
- Tập hợp các nội dung đã chuẩn
bị trước ở mục E.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe ý kiến và phản biện ý
kiến của các nhóm khác.

Ngày dạy:6B: 14/12/2015
6A: 18/12/2015
- Giới thiệu được đời sống của các
động vật “lấy cây làm nhà”. Sử
dụng bảng nhóm vào kênh hình
trên máy hỗ trợ.
- Hùng biện về vai trò của cây xanh
trong sự tồn tại của loài người.
- Hùng biện về nội dung “rừng là lá
phổi xanh” của con người.

Ngày dạy:6B: 21/12/2015
6A: 25/12/2015
- Nêu được các loại cây có
tầm quan trọng ở địa phương
như: nhãn, vải, ngô, lúa,
đậu…
Nêu được:
- trồng rừng ở ven biển để chắn
sóng, chắn cát.
- Hút thuốc lá và thuốc phiện sẽ bị
nghiện thuốc và bị đầu độc bới các
chất gây hại.
- Đa dạng TV ở Việt Nam giảm sút
là do sự khai thác quá mức của con
người.
- TV quý hiếm là những loài có giá
trị cao nhưng đang bị suy giảm số
lượng và có nguy cơ bị tuyệt


chủng.
- Cần xây dựng các khu bảo tồn,
vườn quốc gia, khu dự trữ sinh
quyển, nâng cao ý thức của người
dân………..
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 22/01/2016

BÀI 20. ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (4T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, KHV, phim ĐVCXS
2. HS: - Sưu tầm tư liệu về ĐVCXS ở địa phương theo nhóm.
III. Tiến trình bài học
Ngày 29/01/2016
Tiết 63.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động khởi - Kể tên các động vật mà em biết.
động
- Liệt kê trong số đó các ĐVKXS,
ĐVCXS.
- Kể những lợi ích của các ĐVCXS
vừa nêu.
- Đăng kết quả thảo luận trên bảng
nhóm, tham quan kết quả của các
nhóm khác và nêu ý kiến.
- Lắng nghe nhận xét của GV.
* Hoạt động cá nhân:
- Điền chú thích tên các ĐV trong

hình 20.1
- Liệt kê các ĐVKXS, ĐVCXS.
- Kể thêm các ĐVCXS khác.
- Điền từ mục 2 trang 22 và trình bày
trước lớp.
- Lắng nghe ý kiến các bạn và GV để
hoàn thiện vào vở.
6A: 05/02/2016
6B: 04/02/2016
Tiết 64
B. Hoạt
* Hoạt động theo cặp:
động hình - Điền chú thích cho các bộ phận
thành kiến của các đại diện trên hình 20.2 đến
thức
20.6
1. Tìm
- Báo cáo với GV, lắng nghe nhận
hiểu và so xét và hoàn thiện vào vở.
sánh các
- Xem phim giới thiệu về một số
đại diện
đại diện lớp cá, lưỡng cư, bò sát,
của
chim, thú.
ĐVCXS
- So sánh các lớp động vật về môi

Nội dung


Kể được 1 số lợi ích như: làm
thực phẩm, làm thuốc, lấy sức
kéo, du lịch…

- HS có thể nhầm lẫn trong 1 số
trường hợp chưa gặp như rắn,
rùa…
- Cần chỉ ra được:
+ ĐVKXS gồm: cua, nhện,
bướm, rết, hải quỳ.
+ ĐVCXS gồm: rùa, rắn, cá,
ếch, hươu cao cổ, kì đà, thằn lằn,
voi, chó, bò sữa, cá sấu.

- HS có thể nhầm lẫn các giác
quan của ĐV, cần phân tích để
thấy rõ hơn từng bộ phận.
- Phim giới thiệu về một số
ĐVKXS, môi trường sống, đặc
điểm cơ thể, khả năng thích
nghi…


2. Vai trò
của
ĐVCXS

trường sống và mức độ thích nghi
với môi trường.
* Hoạt động nhóm:

- Trả lời các câu hỏi mục B.2
- Chuẩn bị nội dung thảo luận
thành 1 bài thuyết trình trước lớp.
- Cử đại diện trình bày, lắng nghe ý
kiến chất vấn, góp ý và nêu ý kiến
phản biện.
- Nghe ý kiến nhận xét của GV và
hoàn thiện vào vở.

6A: 05/02/2016
6B: 04/02/2016
Tiết 65
B. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động hình - Làm BT điền từ về đặc điểm của
thành kiến ĐVCXS.
thức
- Báo cáo tại nhóm kết quả thảo
3. Đặc
luận
điểm
- Lắng nghe nhận xét của GV và
chung của hoàn thiện vào vở.
ĐVCXS
* Hoạt động cá nhân:
- Hoàn thành bảng 20.1; 20.2.
- Nêu ý kiến trước lớp.
- Bổ sung ý kiến và hoàn thiện
vào vở.
* Ghi nội dung về nhà: Làm BT

phần C.
6A: 09/02/2016
6B: 05/02/2016
Tiết 66
C. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động
- cá nhân trình bày nội dung đã
Luyện tập chuẩn bị ở nhà.
- Thảo luận thống nhất nội dung
về tên các ĐVCXS trong hình
20.7; các ĐVCXS làm thực phẩm,
tham gia sản xuất nông nghiệp và
các lợi ích khác; nguyên nhân suy
giảm số lượng của mèo, rắn và các
biện pháp bảo vệ ĐVCXS
- Báo cáo với GV tại nhóm, lắng
nghe nhận xét để hoàn thiện vào
vở.
D. Hoạt
* Ghi nội dung công việc làm ở
động vận
nhà:
dụng
- Viết báo cáo theo các nội dung

* Kể được các lợi ích của từng
lớp ĐVCXS, nguyên nhân của
việc các loài ĐVCXS bị suy giảm
và có nguy cơ bị tuyệt chủng là

do con người khai thác quá mức
lợi ích từ chúng; cần phải bảo tồn
ĐVCXS quý hiếm và phát triển
vật nuôi CXS.

* HS nêu được cấu tạo cơ thể
ĐVCXS rất đa dạng, nhờ đó chúng
thích nghi được với môi trường
sống luôn thay đổi; phương thức
sống của ĐVCXS là dị dưỡng; đa
số ĐVCXS là có ích.
* Lấy thêm các VD về ĐVCXS
khác và môi trường sống, vai trò
của chúng.

- Củng cố lại nội dung ĐVKXS:
môi trường sống, đại diện, vai trò.

- Nêu các biện pháp bảo vệ
ĐVKXS, nuôi cấy, phòng chống
bệnh do ĐVKXS gây ra.


E. Hoạt
động tìm
tòi mở
rộng

trong TLHDH.
* Hoạt động tập thể:

- Trả lời câu hỏi sau thông tin bổ
sung mục E.
- Phân tích cấu tạo thích nghi với
môi trường sống của một số
ĐVCXS.

- ghi nhớ thông tin về cách sơ cứu
rắn cắn và về bệnh dại, chấy rận và
cúm gia cầm.
- Làm rõ mối quan hệ giữa đặc
điểm cấu tạo và khả năng thích
nghi với môi trường của một số đại
diện điển hình.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 10/02/2016

BÀI 21. QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG VẬT VỚI CON NGƯỜI (4T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, phim tài liệu về vai trò của
động vật với con người.
2. HS: - Chuẩn bị nội dung: vai trò của động vật đối với con người và tác động của

con người đối với động vật: các nhóm nghiên cứu nội dung bài học cùng với liên hệ
thực tế và nguồn thông tin từ Internet để xây dựng một kịch bản với các tình huống
xuyên suốt nội dung bài và cử đại diện đóng vai để giới thiệu.
III. Tiến trình bài học
6B: Ngày 17/02/2016
6A: Ngày 15/02/2016
Tiết 67.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động cá nhân:
động khởi - Chú thích cho hình trong tài liệu.
động
- Trả lời các câu hỏi.
- Trình bày trước lớp, lắng nghe ý
kiến của cá nhân khác.
B. Hoạt
động hình
thành kiến
thức

* Hoạt động tập thể:
- Trưởng ban học tập cho lớp bầu ra
BGK gồm GV và 4HS khác.
- Trưởng ban học tập phổ biến thang
điểm cho nội dung thuyết trình và
cách thức đánh giá.
- Cho các tổ bốc thăm thứ tự và nội
dung thuyết trình: Ngành ruột

khoang và các ngành giun; ngành
thân mềm; ngành chân khớp; lớp cá
và lớp lưỡng cư; lớp bò sát và lớp
chim; lớp thú.
- 2 nhóm đóng vai thuyết trình về
nội dung của nhóm mình, các nhóm
khác theo dõi và nêu câu hỏi để các
nhóm thuyết trình phản biện.
- BGK phát biểu ý kiến, các thành
viên khác trong lớp nêu ý kiến bổ
sung.
- Đánh giá bằng 50% phiếu chấm
điểm của BGK và 50% phiếu bình
chọn của các thành viên khác trong
lớp.

Nội dung
- Có thể nêu Vật nuôi có nguồn
gốc từ động vật hoang dã và
được con người thuần hóa.
- Nếu ĐV bị tuyệt chủng sẽ ảnh
hưởng lớn đến đời sống con
người.
- Nội dung thuyết trình phải nêu
được các vai trò của động vật
đối với con người và những tác
động của con người đối với động
vật; môi trường sống của động
vật; các biện pháp bảo vệ động
vật; những thông tin về động vật

quý hiếm.
- Những vấn đề mà bài thuyết
trình nêu ra phải bám sát nội
dung các bài tập nghiên cứu
trong tài liệu đồng thời có sáng
tạo những nội dung ngoài thực
tế.


Ngày dạy:6B: 17/02/2016
6A: 19/02/2016
Tiết 68
B. Hoạt
* Hoạt động tập thể:
động hình - 3 nhóm tiếp theo tiếp tục biểu
thành kiến diễn tiết mục của mình, BGK và
thức
các thành viên trong lớp làm việc
theo quy trình đã thống nhất từ tiết
trước.
* Ghi nội dung công việc về nhà:
- Chuẩn bị nội dung các mục C,
D, E.

Ngày dạy:6B: 19/02/2016
6A: 22/02/2016
Tiết 69
C. Hoạt
* Hoạt động tập thể:
động

- 1 nhóm còn lại tiếp tục biểu diễn
Luyện tập tiết mục của mình, BGK và các
thành viên trong lớp làm việc theo
quy trình đã thống nhất từ tiết
trước.
- Tổng kết nội dung thuyết trình
của các nhóm và bình chọn theo
thứ tự.
* Hoạt động nhóm:
- Tập hợp các nội dung đã chuẩn
bị của các cá nhân trong phần
luyện tập thành bài thuyết trình
trước lớp.
- Một số nhóm lên hùng biện, các
nhóm khác phản biện.
- Lắng nghe ý kiến của GV, tổng
kết nội dung và hoàn thiện vào vở.
Ngày dạy:6B: 24/02/2016
6A: 22/02/2016
Tiết 70
D. Hoạt
* Hoạt động cá nhân:
động vận
- Trình bày lợi ích và tác hại của
dụng
động vật, vai trò của động vật với
nhau và với sự phát triển bền
vững.
- Đề xuất ý tưởng về trang trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm.

E. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động tìm
- Tập hợp các nội dung đã chuẩn
tòi mở
bị trước ở mục E.

- Giới thiệu được các động vật ở
địa phương và vai trò của chúng.
- Hùng biện về động vật quý hiếm
và giá trị của của chúng.
- Hùng biện về nội dung các biện
pháp giữ về sinh và phòng bệnh
cho vật nuôi; đấu tranh sinh học;
biện pháp tạo mối quan hệ bền
vững giữa động vật với con người.

- Nêu được vai trò của ĐV với
nhau và với con người.

Nêu được:
- cách nuôi thủy sản.
- Một số động vật có nguy cơ tuyệt


rộng

- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe ý kiến và phản biện ý
kiến của các nhóm khác.


chủng và đã tuyệt chủng.
- Tìm hiểu vai trò của côn trùng đối
với con người.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 17/02/2016

CHỦ ĐỀ 8. ĐA DẠNG SINH HỌC
BÀI 22. ĐA DẠNG SINH HỌC (3T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, phim về đa dạng sinh học.
2. HS: - Sưu tầm tư liệu về các loài sinh vật ở địa phương theo nhóm.
III. Tiến trình bài học
6B: 24/02/2016
6A: 29/2/2016
Tiết 71.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động nhóm:

động khởi - Kể tên các động vật và thực vật mà
động
em biết ở địa phương em.
- Chỉ ra nơi sống của các SV trong
hình 22.1.
- Kể những nơi có nhiều SV và
những nơi có ít SV sống.

Nội dung

* Chỉ ra được nơi sống của các
loài trong hình 22.1:
- Ở nhà: chó, mèo,gà lợn, vịt.
- Ở ao: cá, sen
- Ở đồng ruộng: đậu, ngô, cà
chua, tre, hoa cúc.
* HS có thể chưa biết được về
những nơi có nhiều SV sống và
những nơi có ít SV sống, cần gợi
ý để HS thấy được mức độ đa
dạng SH của rừng, thảo nguyên,
sa mạc, đáy đại dương, rạn san
hô, các vùng địa cực…
- Kể những hoạt động hưởng ứng
* Có thể HS chưa biết thông tin
ngày Quốc Tế Đa dạng sinh học 22/5 về ngày 22/5, cần đưa thêm
- Thuyết trình kết quả thảo luận
thông tin và các đoạn phim về
trước lớp, lắng nghe ý kiến của các
hoạt động hưởng ứng ngày 22/5.

nhóm khác và nêu ý kiến phản biện.
- Lắng nghe nhận xét của GV.
* Ghi nhớ nội dụng về nhà:
Cá nhân tìm hiểu thông tin từ tài liệu
và Internet, chuẩn bị nội dung mục
B.
6B: 26/02/2016
6A: 29/02/2016
Tiết 72
B. Hoạt
* Hoạt động cá nhân:
động hình - Hoàn thiện nội dung mục B đã
- Đánh giá được sự đa dạng về số
thành kiến chuẩn bị ở nhà.
lượng loài của SV trên trái đất,
thức
- Báo trước lớp, lắng nghe nhận xét HS chưa biết về nấm và tảo, cần


và hoàn thiện vào vở.
- Xem phim giới thiệu về đa dạng
sinh học và ý nghĩa của đa dạng
sinh học.
C. Hoạt
động
Luyện tập

được xem phim giới thiệu thêm.
- Rút ra khái niệm và ý nghĩa của
đa dạng sinh học theo nội dung có

trong tài liệu.

* Hoạt động theo cặp:
- Kể được các loài trong rừng
- Làm BT về rừng mưa nhiệt đới và mưa nhiệt đới: bưởi, muỗi, ốc sên,
rạn san hô.
ong, cải, châu chấu, phong lan, cú
mèo, chuồn chuồn, rêu, nấm,
dương xỉ, bướm, bọ cánh, các loại
hoa…
- Đánh giá được rừng mưa nhiệt
đới có mức độ đa dạng sinh học
cao.
- Kể được các loài trong rạn san
hô: sao biển, các loại cá, tôm,
cua…
- Đánh giá được rạn san hô cũng
rất đa dạng về loài và rạn san hô
có vai trò giữ gìn đa dạng sinh
- Quan sát đáp án và đánh giá chéo, thái cho môi trường biển.
báo cáo kết quả với GV.
* Ghi nhớ nội dung về nhà:
- Điều tra sinh vật ở địa phương
theo bảng 22.2.
- Chuẩn bị các nội dung mục D.

6B: 02/3/2016
6A: 04/3/2016
Tiết 73
C. Hoạt

* Hoạt động nhóm:
động
- cá nhân trình bày nội dung đã
Luyện tập chuẩn bị ở nhà.
- Thảo luận thống nhất nội dung
về các SV ở địa phương: tên loài,
nguy cơ giảm số lượng, nguyên
nhân và cách khắc phục.
- Báo cáo với GV tại nhóm, lắng
nghe nhận xét để hoàn thiện vào
vở.
D. Hoạt
- Báo cáo theo các nội dung đã
động vận
chuẩn bị trong TLHDH.
dụng
E. Hoạt
* Hoạt động tập thể:
động tìm
- Trả lời câu hỏi sau thông tin bổ
tòi mở
sung mục E.
rộng

- Nêu được nguy cơ suy giảm của
các loài động vật thủy sinh ở đồng
ruộng, ao hồ do môi trường ô
nhiễm (rác thải, thuốc BVTV) và
sự cần thiết phải bảo vệ và làm
sạch môi trường để gìn giữ đa dạng

sinh học cho vùng đồng bằng bắc
bộ.

- Nêu được ý nghĩa kinh tế của các
SV ở Việt Nam.
- Chỉ ra được nguyên nhân suy
giảm đa dạng Sinh học chủ yếu do
sự khai thác quá mức và không


đúng cách của con người.
- Đề xuất được các biện pháp bảo
vệ đa dạng sinh học.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



×