Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Sử dụng phương pháp ước lượng hàm sản xuất và chi phí sản xuất nhằm hoạch định chính sách phát triển sản phẩm sữa của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Kinh tế
Học phần Kinh tế học quản lý

ĐỀ TÀI:
“SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK”
Giáo viên hướng dẫn : Hồ Mai Sương
Lớp:
Nhóm: 01


NỘI DUNG CHÍNH

PHẦN I - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1

2

3

4

PHẦN II - MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM CƠ BẢN

PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VINAMILK

PHẦN IV – CÁC KẾT LUẬN, THẢO LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU



PHẦN I - CÁC KẾT LUẬN, THẢO LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1 . Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài:



Doanh nghiệp phải thường xuyên cải tiến mẫu mã sản phẩm để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng,
nâng cao chất lượng, đặc biệt là phải tiết kiệm được chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm để tăng sức
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và đồng thời giúp doanh nghiệp tự khẳng định mình.



Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là cơ sở để các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích, đánh giá tình hình
sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay không. Từ đó đề ra các biện pháp và các quyết định phù
hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.


PHẦN I - CÁC KẾT LUẬN, THẢO LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2. Các mục tiêu nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp ước lượng hàm sản xuất và chi phí sản xuất, căn cứ vào kết quả phân tích thu được
đưa ra những gợi ý về chính sách cho các nhà quản lý doanh nghiệp
3. Phạm vi nghiên cứu:
Công ty CP sữa Việt Nam - Vinamilk


PHẦN II - TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU


1.

Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản:

Sản xuất là sự tạo ra hàng hóa hay dịch vụ từ các đầu vào hoặc nguồn lực : máy móc , thiết bị , đất đai , nguyên vật liệu….
Hàm sản xuất là một mô hình toán học biểu diễn lượng sản lượng tối đa có thể sản xuất được từ những yếu tố đầu vào xác
định, với trình độ công nghệ và lao động hiện có.

Q = f ( X1, X2,…,Xn )
Q : lượng đầu ra tối đa có thể thu được.
X1, X2,…,Xn : số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất.


PHẦN II - TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU

1.

Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản:

Chi phí sản xuất :


TC = TFC + TVC

Chi phí bình quân :


Chi phí biến đổi bình quân (AVC): là mức chi phí biến đổi tính cho bình quân mỗi đơn vị sản phẩm.




Chi phí cố định bình quân (AFC): là mức chi phí cố định tính bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm.



Tổng chi phí bình quân (ATC): là mức chi phí tính bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm.



Chi phí cận biên : là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.


PHẦN II - TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU

2. Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu
2.1. Ước lượng hàm sản xuất :
* Hàm sản xuất:
Để ước lượng hàm sản xuất ta thường dùng hàm sản xuất bậc 3:
Q = a K3L3 + bK2L2
Tuy nhiên dạng hàm này là thích hợp nhất cho việc ứng dụng phân tích hàm sản xuất trong ngắn hạn,
hơn là ứng dụng trong dài hạn.


PHẦN II - TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU

2. Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu
2.2. Ước lượng chi phí sản xuất:

* Hàm chi phí biến đổi có dạng: TVC = aQ + bQ2 + cQ3
* Khi đó hàm chi phí biến đổi bình quân và chi phí cận biên lần lượt là:
AVC= a + bQ+ cQ2
SMC= a + 2bQ + 3cQ2
Như vậy, các tham số của hàm chi phí phải có điều kiện về dấu là: a > 0, b < 0, và c > 0.


PHẦN II - TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN
CỨU

2.3. Ý nghĩa của việc ước lượng hàm sản xuất và chi phí sản xuất
- Nhờ có mô hình ước lượng hàm sản xuất DN có thể dự đoán được sản lượng mà DN sẽ sản xuất khi sử
dụng một lượng đầu vào nhất định của vốn và lao động, để từ đó DN định ra các chiến lược sản xuất, sử
dụng các yếu tố đầu vào sao cho hiệu quả nhất.
- Xem xét xem chi phí mà DN sẽ bỏ ra có hợp lý không ? Có thể cạnh tranh với các hãng khác không ?
Từ hàm chi phí sản xuất DN có thể xác định được hàm chi phí biến đổi bình quân và hàm chi phí cận
biên để từ đó tính toán mức giá bán hàng hóa trên thị trường nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.1. Xác định mục đích của dự án
- Mối quan hệ giữa sản lượng đầu vào và đầu ra.
- Kết hợp các yếu tố đầu vào vốn và lao động đã phù hợp hay chưa.
- Dự đoán được sản lượng mà DN sẽ sản xuất khi sử dụng một lượng đầu vào nhất định của vốn và lao động, để
từ đó DN định ra các chiến lược sản xuất, sử dụng các yếu tố đầu vào sao cho hiệu quả nhất.
- Ước lượng hàm chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp dự đoán phí phải bỏ ra trong khi sản xuất một mức sản
lượng Q nhất định, từ đó xem xét xem chi phí mà doanh nghiệp sẽ bỏ ra có hợp lý không ? Có thể cạnh tranh với
các hãng khác không ?



PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.2. Phương pháp nghiên cứu các vấn đề








Giả thuyết,
Mô hình,
Kế hoạch,
Phương pháp thu thập dữ liệu,
Phân tích dữ liệu
Dự báo sản lượng theo chuỗi thời gian


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty.
*Đối với hàm chi phí.
- Bước 1: Xác định hàm chi phí trong ngắn hạn
Ước lương hàm chi phí bình quân trong ngắn hạn của công ty:

AVC=a+bQ +cQ2. Điều kiện a>0, b<0, c>0



PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty.
Bước 2: Thu thập số liệu của Q và AVC. Ta có bảng số liệu sau:


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:



Bước 3: Tiến hành ước lượng về chi phí biến đổi bình quân



Hình 3- Ta có hàm Chi phí biến đổi bình quân ước lượng được như sau:


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
Bước 3: Tiến hành ước lượng về chi phí biến đổi bình quân
*Ta có hàm chi phí ước lượng được là:
AVC= 196.1915-12.61832Q+0.354709Q2.
bước 4: Kiểm định các tham số ước lượng
a= 196.1915 > 0 là phù hợp
b= -12.61832 < 0 là phù hợp
c= 0.354709 > 0 là phù hợp
giá trị prob nhỏ hơn 5% nên đều có ý nghĩa về mặt thông kê. Hay mô hình phù hợp để từ đó nhà quản lí có thê

đưa ra các dự báo chính xác đó chính là mục đích cuối cùng của công tác ước lượng.


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
*Ước lượng hàm sản xuất ( trong ngắn hạn)
Bước 1: theo lí thuyết ta xác định được hàm thực nghiệm.

Q= AL3+BL2 . Điều kiện của A, B là: A<0, B>0.


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
Bước 2: Thu thập số liệu:


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
Bước 3: Ước lượng mô hình hàm sản xuất được ước lượng bằng phương pháp OLS và sau đó đưa vào một số kiểm định chuẩn đoán.

3
2
Ta có hàm phương trình hàm hồi quy sau: Q = -0.376766L + 4.056923L


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK


3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
Bước 4: Thực hiện kiểm định


Xét sự phù hợp dấu các tham số A,B

A = -0.376766 < 0
B = 4.056923 > 0
Các hệ số đều thỏa mãn điều kiện


Kiểm định ý nghĩa thống kê của các tham số.



Xét cặp giả thiết:

p-value () = 0.0001 < α (= 5%) nên ta bác bỏ , chấp nhận tham số A có ý nghĩa thống kê


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
Bước 4: Thực hiện kiểm định


Xét cặp giả thiết:

p-value () = 0.0000 < α (= 5%) nên ta bác bỏ , chấp nhận tham số B có ý nghĩa thống kê.





Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Xét cặp giả thiết: :

p-value của kiểm định F = ? < α (= 5%) nên ta bác bỏ , chấp nhận mô hình ước lượng trên là phù hợp. Sản lượng sữa được giải thích
theo sự biến động của lao động.


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
a. Dự báo bằng phương pháp chuỗi thời gian
Giả sử rằng sản lượng sữa mà doanh nghiệp sản xuất ra tăng giảm một cách tuyến tính theo thời gian.
Bước 1: xây dựng mô hình hàm tuyến tính theo thời gian
Phương trình ước lượng về sản lượng sữa theo thời gian

= a+bt trong đó : t là biến thời gian theo tháng
là tổng lượng cầu tương ứng với từng tháng


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
a. Dự báo bằng phương pháp chuỗi thời gian
Bước 2 : thu thập số liệu về sản lượng sữa tiêu vinamilk tiêu thụ theo thời gian.


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK


3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
a. Dự báo bằng phương pháp chuỗi thời gian



Ta có kết quả eviews sau :


PHẦN III - DỰ ÁN TRIỂN KHAI ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT VÀ HÀM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK

3.3. Ước lượng hàm chi phí và hàm sản xuất của công ty:
a. Dự báo bằng phương pháp chuỗi thời gian
Sử dụng kết quả tính được ở phần ước lượng trên, Ta có hàm ước lượng:
Q = 51.73394 + 0.078112t

Dự đoán giá trị tương lai





Quý 4 năm 2011 Q= 52.75 triệu lít
Quý 1 năm 2012 Q = 52.83 triệu lít
Quý 2 năm 2012 Q = 52.91triệu lít

Qua kết quả ước lượng ta thấy sản lượng sữa của doanh nghiệp tăng theo thời gian.


PHẦN IV - CÁC KẾT LUẬN, THẢO LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


4.1. Dự báo triển vọng
a. Thị trường sữa Việt Nam:
Dự báo chi phí quý IV và 6 tháng đầu năm với sản lượng trong ngắn hạn của công ty tăng cụ thể như sau:





Quý IV năm 2011. Q=45 triệu lít.=> ATC= 347.24 triệu đồng
Quý I năm 2012

Q=54 triệu lít. => Atc = 549.89 triệu đồng

Quý II năm 2012

Q= 58 triệu lít. = >ATC = 650.45 triệu đồng

b. Định hướng Vinamilk


×