Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.14 KB, 3 trang )

Tiết 4 LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
 HS được củng cố kiến thức về đònh nghóa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 Rèn luyện các kỹ năng sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong tính toán
và chứng minh. Có kỹ năng chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. Giáo dục cho HS mối liên
hệ biện chứng sự vật: Hình thang cân với tam giác cân.
II / Phương tiện dạy học :
- GV: Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bài – Thước thẳng – Phấn màu.
- HS:
III / Hoạt động dạy học :
• Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ ( phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV: Đònh nghóa hình thang cân
p dụng : HS làm bài tập đã cho trong tiết trước
Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá
2HS lên bảng đồng thời
HS1:
HS nhận xét bài làm của bạn.
• Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
GV: Thay vì vẽ như
trên ta có thể vẽ AE và
BF như thế nào ta vẫ
có điều cần chứng
minh DE = CF?
HS: suy nghó trả lời
GV: có thể phân tích ý nghóa của
việc vẽ vuông góc, từ đó HS có thể
nghó ra cách vẽ AE, BF vào phía
trong hình thang sao cho
·


·
·
DAE CBF DAB
= <
chẳng hạn.
Cho ABCD là hình thang cân, vẽ
AE, BF vuông góc với DC.
a) C/m DE = CF
b) Tính BC biết AB=2cm,
CD=4cm
HS chứng minh . . . . . .

Cho hình thang ABCD
có AB//CD, chứng
minh rằng:
a) Nếu
·
·
ACD BDC=

chứng minh ABCD
là hình thang cân?
b) Nếu AC = BD,
chứng minh ABCD
là hình thang cân.
(GV: chỉ rõ cho HS đây
HS: Làm từng cá nhân vào tập
a) Chứng minh CDE , ABE∆ ∆
cân. Từ đó suy ra AC = BD suy
ra ACD = BCD ( c.g.c) nên ∆ ∆

·
·
ADC BDC=
⇒ ABCD là hình
thang cân.
b) Bươc 1: HS vẽ thêm BK//AC ,
chứng minh BDK cân.∆
Bước 2: Suy ra
·
·
ACD BDC=
,
từ đó do câu a ta suy ra ABCD
Luyện tập
1/
2/
là bài tập chứng minh
đònh lý 3 về dấu hiệu
nhận biết hình thang
cân)
GV: Có thể vẽ thêm
cách khác để chứng
minh câu trên?( chẳng
hạn vẽ thêm hai đường
cao AH và BK của
hình thang)
là hình thang cân.
Luyện tập theo
nhóm: Bài tập 19 SGK
Cho ba điểm A, D, K

(hình vẽ) Tìm điểm M
sao cho 4 điểm đó tạo
thành hình thang cân.
HS thảo luận và làm theo nhóm, chỉ
ra được có hai điểm M và M’ thoả
mãn điều kiệnbài toán. (xem hình
vẽ)
• Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới ( phút)
Bài 46: SGK
Bài 48:SGK/46. GV đưa đề bài lên bảng phụ .
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 46:
HS
Bài 48:
HS cả lớp cùng giải.
1HS cho kết quả :
• Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà ( 1phút)
- Ôn tập tính chất và hai dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- BTVN: 18, 19 SGK. Các HS khá làm bài 26, 30, 31 SBT
• Hoạt động 3: cũng cố
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ các
đưpờng phân giác BD, CE
( )
D AC, E AB∈ ∈
a) Chứng minh BCDE là hình thang
cân?
b) Chứng minh cạnh bên của hình
tahng cân trên bằng đáy bé?
GV: Chấm một số bài, sửa sai cho
HS.

- Cũng cố cho HS dấu hiệu nhậm
biết hình thang cân
HS làm trên phiếu học tập.
GV: sẽ chấm một số bài, sửa sai cho
HS.
Cũng cố cho HS dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
Bài giải: (bài giải sẵn
ở bảng phụ)
• Bài tập về nhà:
Cho tam giác ABC cân (AB = AC ).
Gọi M là trung điểm của cạnh AB,
vẽ tia Mx // BC cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì? Vì
sao?
b) Nhận xét gì về điểm N đối với
cạnh AC? Vì sao có nhận xét đó?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×