Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án phụ đạo vật lý 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.11 KB, 50 trang )

Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Ngày soạn: 28/09/2013
Ngày giảng: 01/10/2013

Chủ đề 1: QUANG HỌC
TIẾT 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ VẬT SÁNG
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được VD về nguồn sáng, vật sáng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
2. Kĩ năng
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng ( tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tâp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của
- Học sinh nhắc lại kiến thức
bài bằng các câu hỏi:


thông qua các câu hỏi của gv.
+ Ta nhận biết được …………… khi có
……………. truyền vào mắt ta.
-> Các từ điền: ánh sáng; ánh sáng
+ …………. là vật tự nó phát ra ánh sáng.
+ Ta nhìn thấy nột vật khi có ……… -> Nguồn sáng
truyền từ ……… vào mắt ta.
- Tổ chức cho HS trả lời.
-> ánh sáng; vật đó.
Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tham gia trả lời.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Giải thích vì sao trong phòng có cửa Trả lời:
gỗ đóng kín không bật đèn ta không nhìn - Vì không bật đèn thì không có ánh
thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?.
sáng chiếu vào tờ giấy trắng, do đó tờ
- yêu cầu HS trả lời.
giấy không hắt lại ánh sáng vào mắt
- Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất.
ta, nên ta không nhìn thấy tờ giấy để
trên bàn.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải
Trang 1


Giáo án phụ đạo Vật lý 7


- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.
Bài 2: Ta đã biết vật đen không phát ra
ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn
thấy miếng bìa màu đen, vì sao?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng .
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
3.
Bài 3: Tại sao ta nhìn thấy bông hoa có
màu đỏ hay màu vàng?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng.

Năm học 2013 - 2014

Trả lời:
- Sở dĩ ta nhìn thấy được miếng bìa
màu đen voà ban ngày là do miếng
bìa được đặt gần những vật sáng
khác.

Trả lời:
Ta nhìn thấy được bông hoa có màu
đỏ hay màu vàng là do có một ánh
sáng màu đỏ hay màu vàng truyền từ
bông hoa đó vào mắt ta.
Hoạt động 3: Dặn dò

- Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức nội dung đã ôn tập

Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày giảng: 08/10/2013
TIẾT 2
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong
thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 2


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
+ Phát biểu đinh luật truyền thẳng ánh
sáng?
-> SGK
+ Vẽ và nêu đặc điểm của chùm sáng hội
tụ, phân kỳ, song song?
-> SGK
Tổ chức cho HS trả lời.
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tham gia trả lời.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Giải thích vì sao vào ban đêm nhìn Trả lời:
lên bầu trời, ta thấy các vì sao có vẻ lung - Các vì sao ở rất xa trái đất, chùm
linh?
ánh sáng do các vì sao hắt lại trái đất,
- yêu cầu HS trả lời.
tuy là môi trường trong suốt nhưng
- Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng nhất.
không còn đồng tính nữa. ánh sáng có

thể bị bẻ cong. Tạo cho ta một ảo ảnh
là các vì sao trông “ lung linh, lấp
lánh”.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.
Bài 2: Cho 3 cái kim. Hãy cắm chúng Trả lời:
thẳng đứng trên một tờ giấy để trên mặt - Gọi thứ tự 3 cây kim tính từ mắt ta
bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho trở ra là: (1); (2); (3).
chúng đứng thẳng hàng ( không dùng - Nếu 3 kim được xếp thẳng hàng thì
thước thẳng). nói rõ ngắm như thế nào là kim (2) bị kim (1) che khuất; kim (3)
được và giải thích tại sao lại làm như vậy? bị kim (1) và kim (2) che khuất. Như
- yêu cầu HS trả lời.
vậy khi ngắm, ta chỉ thấy được có
- Gv kết luận và chốt` lại các ý đúng .
kim (1), vì 3 tia sáng từ 3 kim truyền
đến mắt ta trùng nhau.
Hoạt động 3: Dặn dò
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.
+ Xem trước bài - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 3


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014


Ngày soạn: 12/10/2013
Ngày giảng: 15/10/2013
TIẾT 3
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG - GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó
là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng
nhau
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
2. Kĩ năng
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai
cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo
bởi gương phẳng.
3. Thái độ
Nghiêm túc, hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của
- Học sinh nhắc lại kiến thức
bài bằng các câu hỏi:
thông qua các câu hỏi của gv.
+ Thế nào bóng tối, bóng nửa tối?

- Hs tham gia trả lời
+ Khi nào có hiện tượng nhật thực, -> SGK
nguyệt thực xảy ra? Phân biệt vị trí mặt
trời, mặt trăng, trái đất khi hiện tượng -> Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất
nhật thực, nguyệt thực xảy ra?
thẳng hàng nhau.
+ Nhật thực toàn, một phần khác nhau -> Nhật thực: Mặt Trời -> Mặt Trăng
như thế nào?
-> Trái Đất
Tổ chức cho HS trả lời.
-> Nguyệt thực: Mặt Trời -> Trái Đất
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
-> Mặt Trăng.
-> Khi Mặt Trời -> Mặt Trăng ->
Trái Đất thẳng hàng nhau, đứng trên
Trái Đất,ở chỗ bóng tối, không nhìn
Mặt Trời gọi là nhật thực toàn phần, ở
chỗ bóng nửa tối, không nhìn thấy
một Mặt Trời gọi là nhật thực một
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 4


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

phần,
Hs tiếp nhận thông tin.

Hoạt động 2: Vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Giải thích vì sao vào các ngày nắng, Trả lời:
một số người dù không đeo đồng hồ mà vẫn - Vì vào giữa trưa (12 giờ ) Mặt Trời
biết 12 giờ trưa?
lên đến đỉnh đầu, bóng của mình sẽ
- yêu cầu HS trả lời.
ngắn nhất ( còn gọi là đứng bóng),
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
một số người đã quan sát hiện tượng
này và đoán giờ một cách chính xác.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.
Trả lời:
Bài 2: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, -> Không phải như vậy, vì quỹ đạo
trung bình hết một tháng ( tháng âm lịch). chuyển động của Mặt Trăng và Trái
Theo em có phải tháng nào cũng có hiện Đất hoàn toàn khác nhau.
tượng nguyệt thực không?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng .
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
3.
Bài 3: Tại sao trong lớp học người ta không Trả lời: Khi ngồi viết bài, đầu tay hay
gắn 1 bóng đèn ở giữa lớp, mà gắn nhiều người bạn ngồi kế là một vật cản tạo
bóng ở nhiều vị trí khác nhau?
ra bóng đen trên trang giấy khiến ta
- yêu cầu HS trả lời.
không nhìn thấy đường viết, để tránh

- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng .
tình trạng này, người ta gắn nhiều
bóng đèn trong lớp học để tạo ra
nhiều nguồn sáng khác nhau, tránh
tình trạng trên.
Hoạt động 3: Dặn dò
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.
+ Xem trước bài – Định luật phản xạ ánh sáng.

Ngày soạn: 19/10/2013
Ngày giảng: 22/10/2013
TIẾT 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 5


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được một số hiện tượng về sự phản xạ ánh sáng trong thực tế, vận
dụng được lý thuyết vào vẽ các tia còn lại khi biết tia phản xạ, tia tới, giải một số bài
tập liên quan đến góc tới, góc phản xạ…
2. Kĩ năng

-Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ ánh sáng .
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của
- Học sinh nhắc lại kiến thức
bài bằng các câu hỏi:
thông qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời
+ Thế nào hiện tượng phản xạ ánh sáng?
-> SGK
+ Khi nào ta khẳng định một vật là gương
phẳng?
-> Vật có bề mặt nhẵn bóng.
+ Hình ảnh nhìn thấy trong gương có tính
chất gì?
-> Ảnh ảo, to bằng vật.
N
+ Vẽ hình, ghi chú trên hình vẽ về định luật

->
phản xạ ánh sáng?
Phaùp tuyeán
S
Tổ chức cho HS trả lời.
tia tới

Góc tới Góc
R
phản xạ
i
i’
Ti a phản xạ

I
Điểm tới

Hs tiếp nhận thông tin.
Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập:
1.
Bài 1: Cho một gương phẳng (M), tia sáng Trả lời:
tới SI hợp với gương một góc ∝= 30 o, xác - Vẽ pháp tuyến IN
định góc tới và góc phản xạ. Vẽ tia phản xạ
⇒ góc tới i = SIN = 90 o- ∝ = 90o –
này?
30o = 60o
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải


Trang 6


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng,
ta có:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
Góc phản xạ i’ = i = 60o.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
N
2.
S

R

i’
i
I
Bài 2: Hai tia tới và tia phản xạ hợp với nhau
một góc 120o. Tính số đo góc tới và góc phản
xạ?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.

Trả lời:
-> Nếu gọi SI và IR lần lượt là tia tới

và tia phản xạ, ta có SIR = 120o
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
ta có:
SIR = SIN + NIR = i + i’ = 2i = 2i’ =
120o
=> i = i’ = 60o
Hoạt động 4: Dặn dò

+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.
+ Xem trước bài – Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 29/10/2013
TIẾT 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được một số hiện tượng về sự tạo ảnh bởi gương phẳng trong thực
tế, giải một số bài tập liên quan đến sự tạo ảnh bởi gương phẳng…
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 7


Giáo án phụ đạo Vật lý 7


Năm học 2013 - 2014

3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ của ánh sáng.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương - Hs tham gia trả lời.
phẳng?
-> SGK (Ảnh ảo, to bằng vật, đối
+ Thế nào là ảnh ảo?
xứng với vật qua gương)
-> Nhìn thấy, nhưng không hứng
+ Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S qua được trên màn chắn.
gương?
-> Cách hay nhất là dùng phương
pháp đối xứng: Hạ SH ⊥ gương và
- Tổ chức cho HS trả lời.

kéo dài một đoạn HS’= HS. S’ là ảnh
Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
ảo của S qua gương.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập:
1.
A
Bài 1: Một vật sáng AB nằm trước gương A’
phẳng. Xác định ảnh của vật sáng này trong Trả lời: a)
hai trường hợp sau: a) Vật sáng song song
với gương
B
o
b) Vật sáng hợp với gương một góc ∝ = 45 ? B’
b)
B
A
- Yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.

α = 45

o

45o

A’

B’
Bài 2: Một cây cao 3,2m mọc ở bờ ao. Bờ ao Trả lời:
cao hơn mặt nước 0,4m. Hỏi ảnh của ngọn Ngọn cây cách mặt nước:
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 8


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

cây ở cách mặt nước bao nhiêu ?
l = 3,2 + 0,4 = 3,6 (m)
- yêu cầu HS trả lời.
Vậy ảnh của ngọn cây cũng cách mặt
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
nước một đoạn là: l = 3,6m
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập.
+ Xem trước bài – Thực hành quan sát và vẽ ảnh của vật cho bởi gương
phẳng.

Ngày soạn: 02/10/2013
Ngày giảng: 05/11/2013
TIẾT 6
THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ vùng nhìn thấy của gương phẳng…
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về sự phản xạ của ánh sáng, rèn luyện kỹ năng vẽ các
tia sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng cho học sinh.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập câu hỏi liên quan tới sự phản xạ của ánh sáng, ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của A- Lý thuyết:
bài bằng các câu hỏi:
- Học sinh nhắc lại kiến thức thông
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương qua các câu hỏi của gv.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 9


Giáo án phụ đạo Vật lý 7


Năm học 2013 - 2014

phẳng?
- Hs tham gia trả lời.
+ Thế nào là vùng nhìn thấy của gương -> SGK (Ảnh ảo, to bằng vật, đối
phẳng?
xứng với vật qua gương)
-> Vùng nhìn thấy của gương phẳng
+ Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S, vật sáng là một khoảng không gian chứa các
AB qua gương?
vật, mà ảmh của nó được nhìn thấy
trong gương.
-> Cách hay nhất là dùng phương
- Tổ chức cho HS trả lời.
pháp đối xứng: Hạ SH ⊥ gương và
kéo dài một đoạn HS’= HS. S’ là ảnh
ảo của S qua gương; Hoặc hạ AI
(BK) ⊥ với gương, kéo dài AI (BK)
một đoạn IA’ (KB’) đối xứng nhau
qua gương.
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin B- Bài tập:
bài 1.
Trả lời:
Bài 1: Vùng nhìn thấy của gương phẳng Mắt càng đặt gần gương thì vùng nhìn
sẽ thay đổi ra sao nếu mắt được đặt gần thấy của gương càng lớn, nếu đưa mắt từ
gương và xa gương? Vẽ hình minh hoạ? từ ra xa gương, vùng nhìn thấy này sẽ bé

dần.

- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
O

O’

- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin
bài 2.
O
O’

Bài 2: Có thể nhìn thấy trong một gương Trả lời:
phẳng có kích thước bé mà thấy được Muốn nhìn thấy được ảnh của toàn bộ toà
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 10


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

ảnh toàn thể của một toà nhà lớn hay nhà lớn, thì toà nhà đó phải nằm trong
không?
vùng nhìn thấy của gương. Muốn vậy mắt
- yêu cầu HS trả lời.
phải đặt sát với gương nói trên.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.

Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Gương cầu lồi.

Ngày soạn: 09/11/2013
Ngày giảng: 12/11/2013
TIẾT 7
GƯƠNG CẤU LỒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi, so sánh vùng nhìn thấy của gương
phẳng với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi cùng kích thước, xác định được ảnh của
vật tạo bởi gương cầu lồi.
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lồi, biết được ứng dụng của gương cầu
lồi trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lồi.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:

- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu - Hs tham gia trả lời.
lồi?
-> SGK (Ảnh ảo, nhỏ hơn vật )
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 11


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

+ So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
vớ vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng -> Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
kích thước?
lớn hơn nhiều so với vùng nhìn thấy
+ Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S qua của gương phẳng cùng kích thước.
gương cầu lồi?
-> Mỗi diện tích nhỏ trên gương cầu
lồi có thể xem như một gương phẳng
- Tổ chức cho HS trả lời.
nhỏ đặt ở đó. Vì vậy ta áp dụng định
Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
luật phản xạ ánh sáng cho mỗi gương
phẳng đó dể xác định ảnh của một
điểm sáng S qua gương cầu lồi.
Hs tiếp nhận thông tin.

Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Gương cầu lồi cho ảnh như thế nào? Trả lời:
Vị trí của ảnh và của vật so với gương ra Một vật thật đứng trước gương cầu lồi
sao?
luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. khoảng
- yêu cầu HS trả lời.
cách từ ảnh tới gương bao giờ cũng
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
nhỏ hơn khoảng cách từ vật tới gương
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Trả lời:
Bài 2: Với một gương cầu lồi, nếu ta chiếu Vì gương cấu lồi luôn cho ảnh ảo.
một chùm tia tới bất kỳ vào gương thì chùm Do vậy chùm tia phản xạ của gương
tia phản xạ sẽ là chùm tia gì? Tại sao?
cầu lồi bao giờ cũng là chùm tia phân
- yêu cầu HS trả lời.
kỳ.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
3.
Trả lời:
Bài 3: Theo em bề rộng vùng nhìn thấy của Bề rộng vùng nhìn thấy của gương
gương cầu lồi phụ thuộc vào những yếu tố cầu lồi phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
nào? Tại sao?
* Kích thước của gương càng lớn thì

- Yêu cầu HS trả lời.
bề rộng vùng nhìn thấy càng lớn.
* Vị trí đặt mắt càng gần gương thì bề
rộng vùng nhìn thấy của gương càng
lớn và ngược lại.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Gương cầu lõm.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 12


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Ngày soạn: 16/11/2013
Ngày giảng: 19/11/2013
TIẾT 8
GƯƠNG CẤU LÕM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ: đối với gương cầu lõm, tuỳ vị trí của vật mà ta nhìn thấy được ảnh ảo
của vật ở trong gương. Xác định được tia phản xạ của các tia sáng đặc biệt qua gương
cầu lõm.
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về gương cầu lõm, biết được ứng dụng của gương cầu

lõm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới gương cầu lõm.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu - Hs tham gia trả lời.
lõm?
-> SGK ( Tuỳ theo vị trí của vật đối
+ Gương cầu lõm có tác dụng gì khi chiếu với gương, nhưng phần lớn là ảnh ảo,
chùm tia sáng tới song song và phân kỳ tới lớn hơn vật )
gương?
-> SGK.
+ Khi nào gương cầu lõm cho ảnh thật?
-> Di chuyển vật trước gương cầu
lõm cho tới khi không nhìn thấy ảnh
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải


Trang 13


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

+ Các tia sáng tới đặc biệt cho tia phản xạ ảo trên gương nữa, lúc này gương cầu
qua gương cầu lõm như thế nào?
lõm cho ảnh thật nằm trước gương.
-> * Tia sáng song song với trục
gương, tia phản xạ đi qua tiêu điểm
- Tổ chức cho HS trả lời.
F.
Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
* Tia sáng qua tiêu điểm F của
gương, tia phản xạ song song với trục
gương.
* Tia sáng đi qua quang tâm O của
gương, tia phản xạ quay đầu về theo
chiều cũ.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Cho một gương cầu lõm và một vật Trả lời:
sáng. Ban đầu vật sáng được đặt tại vị trí sao * quan sát trực tiếp trên gương cầu
cho ta bắt đầu quan sát được ảnh ảo trong lõm ta sẽ thấy ảnh ban đầu rất lớn,
gương. Từ từ đưa vật vào sát gương thì độ sau đó sẽ giảm dần theo khoảng cách

lớn của ảnh thay đổi như thế nào? Quan sát từ vật đến gương.
trực tiếp trên gương và kiểm tra bằng hình * Kiểm tra bằng hình vẽ:
vẽ?
- Yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.

B’

B

B’
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.
Bài 2: So sánh sự tạo ảnh của gương cầu lồi
và gương cầu lõm?
- Yêu cầu HS trả lời.

B

B

- Hs tiếp nhận thông tin.
Trả lời:
* Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với
vật
* Khác nhau:
+ Gương cầu lồi:
--Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật.
+ Gương cầu lõm:


Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 14


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

--Ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
--Ngoài ảnh ảo, gương cầu lõm còn
cho ảnh thật ngược chiều với vật. Độ
lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của
vật đối với gương.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Làm nốt các bài tập còn lại.
+ Xem trước bài – Ôn tập

Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày giảng: 26/11/2013
TIẾT 9
ÔN TẬP CHƯƠNG: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về lý thuyết và biết vận dụng lý thuyết
vào giải bài tập trong chương, rèn luyện kỹ năng giải thích các hiện tượng Vật lý
trong đời sống.
2. Kĩ năng

Khắc sâu thêm kiến thức về quang học, vận dụng các kiến thức quang học để
giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế như: nhật thực, nguyệt thực, ngắm
hàng thẳng, quan sát ảnh của vật trong các loại gương…
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới chương quang học.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
- Tổ chức cho học sinh A- Lý thuyết:
nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông qua các câu hỏi của gv.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 15


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

chương bằng các câu
hỏi:
+ Ta nhận biết được
ánh sáng khi nào?
+ Ta nhìn thấy được

một vật khi nào?
+ Nguồn sáng là gì?
Thế nào là vật sáng, lấy
ví dụ?

Năm học 2013 - 2014

- Hs tham gia trả lời.
-> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
-> Khi ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

-> -- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng; ví dụ: Mặt trời,
Đom đóm, ngọn nến...
-- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó; ví dụ: mọi vật đưới ánh sáng ban ngày…
+ Phát biểu định luật -> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng
truyền thẳng của ánh truyền đi theo đường thẳng.
sáng?
+ Nêu cách biểu diễn -> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một
đường truyền của ánh đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
sáng?
+ Thế nào là vùng bóng -> -- Vùng bóng tối nằm ở phía sau vật cản và không
tối bóng nửa tối?
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới, cón gọi là
bóng đen.
-- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản và nhận được ánh
sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới, cón gọi là
+ Khi nào có hiện bóng mờ hay bán dạ.
tượng nhật thực, nguyệt -> --Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau.
thực xảy ra? Nhật thực, -- Nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng bóng tối

nguyệt thực là gì?
của Mặt Trăng. (Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất)
+ Phát biểu định luật -- Nguyệt thực là hiện tượng Mặt Trăng đi vào vùng bóng
phản xạ ánh sáng?
tối của Trái Đất ( Mặt Trời -> Trái Đất -> Mặt Trăng).
-> -- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp
+ Nêu tính chất tạo ảnh tuyến tại điểm tới
bởi
gương
phẳng, -- Góc phản xạ bằng góc tới.( i’ = i )
gương cầu lồi, gương -> * Tính chất tạo ảnh:
cầu lõm và ứng dụng -- Gương phẳng: Ảnh ảo, ở sau gương và bằng vật; ảnh và
của chúng?
vật đối xứng nhau qua gương.
-- Gương cầu lồi: luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn
vật.
-- Gương cầu lõm: vật ở gần gương cho ảnh ảo cùng chiều
và lớn hơn vật; di chuyển vật ra xa gương, đến một vị trí
- Tổ chức cho HS trả nào đó cho ảnh thật ở trước gương, ngược chiều với vật, độ
lời.
lớn của ảnh tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
- Gv chốt lại các kiến
* Ứng dụng: -- Guơng phẳng: gương soi, kính tiềm vọng,
thức trọng tâm.
thay đổi đường truyền của ánh sáng.
-- Gương cầu lồi: kính chiếu hậu.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin B- Bài tập:
bài tập sau:

Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 16


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Bài tập: Chiếu một tia sáng tới đến một
gương phẳng. Biết tia tới có góc tới là i =
60o. hãy tính góc hợp bởi tia tới và tia
phản xạ?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.

Trả lời:
- Góc tới là 60o thì góc phản xạ cũng là
60o vì theo định luật phản xạ ánh sáng
thì:
i’= i = 60o. Vậy góc hợp bởi tia tới và tia
phản xạ là: i’+ i = 60o + 60o = 120o.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò

+ Làm nốt các bài tập còn lại.
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 01/12/2013
Ngày giảng: 03/12/2013

TIẾT 10
KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra kiến thức học sinh đã học trong chương I về Quang học.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng tư duy của học sinh, khả năng khái quát và tính toán, ghi
nhớ của học sinh.
3. Thái độ
Trung thực, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Đề + đáp án bài kiểm tra.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Đề kiểm tra.
Câu 1. (2 đ) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 2: (1 đ) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 3. (3 đ) : a Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b. Hãy vẽ hình và xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và
pháp tuyến
Câu 4: (2 đ) Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì?
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 17


Giáo án phụ đạo Vật lý 7


Năm học 2013 - 2014

Câu 5:( 2 đ) Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm A tới gương
rồi phản xạ qua điểm B (hình vẽ) và trình bày cách vẽ.

A
B

2. Hướng dẫn chấm
Câu 1
Câu 2

Câu 3

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt
ta.
Nội dung Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền
theo đường thẳng.
Nội dung Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp
tuyến tại điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
N
I
i i'

S


R

I
N'
phản xạ

Câu 4

B
I

A'

1.0đ

0.5đ
0.5đ
0.75đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

- Góc
= i’

- Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà
không bị vật chắn sáng chắn lại.
- Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và

không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn
sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng
truyền tới.
A

Câu 5

- Vẽ được hình
- Tia tới SI,
- Tia phản xạ IR,
- Pháp tuyến IN;
- Góc tới
= i,

1.0đ
1.0đ

Cách vẽ:
- Vẽ ảnh A' của A qua gương,
- Nối A' với B cắt gương tại I
- Nối I với A ta có tia tới AI
- Tia phản xạ IB cần vẽ.

Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

1.0đ
0,5 đ
0,5 đ


0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

Trang 18


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày giảng: 10/12/2013
TIẾT 11
NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ đặc điểm của nguồn âm, nguyên tắc hoạt động của một số nguồn âm.
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về nguồn âm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
+ Nêu đặc điểm của nguồn âm?
-> Những vật phát ra âm gọi là nguồn
+ Nguồn âm có đặc điẻm gì khi hoạt động?
âm.
+ Thế nào gọi là dao động?
-> Các vật phát ra âm đều giao động.
- Tổ chức cho HS trả lời.
-> Sự di chuyển của một vật quanh
một vị trí được gọi là dao động.
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập:
1.
Trả lời:
Bài 1: Khi bay, hầu như côn trùng nào cũng Khi bay, tác động vẫy cánh là hiển
phát ra âm thanh? Tại sao lại như thế? Cái gì nhiên có ở mỗi côn trùng. Chính sự
đã tạo ra âm đó?
dao động của màng cánh này đã phát
- yêu cầu HS trả lời.
ra âm thanh.

- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
2.
Bài 2: Khi kiểm tra những chi tiết máy vừa Trả lời:
mới sản xuất xong, người thợ cơ khí thường Khi gõ búa vào các chi tiết máy vừa
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 19


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

hay dùng búa gõ vào những chi tiết máy này?
Tại sao họ phải làm như vậy?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, sau đó trả
lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.

- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
3.
Bài 3:
Khi huýt gió, cái gì đã phát ra âm thanh?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.

mới sản xuất, các chi tiết này dao
động và phát ra âm. Nếu chi tiết tốt
thì phát ra âm thanh trong, còn nếu

như bị rạn nứt thì âm thanh phát ra sẽ
bị rè. Chính vì vậy, người thợ cơ khí
mới dùng phương pháp này để kiểm
tra bước đầu.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Trả lời:
Khi huýt gió không khí ở gần miệng
dao động và phát ra âm thanh.
- Hs tiếp nhận thông tin.

Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Độ cao của âm.

Ngày soạn: 14/12/2013
Ngày giảng: 17/12/2013

Chủ đề 2: ÂM HỌC
TIẾT 12
NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ đặc điểm của nguồn âm, nguyên tắc hoạt động của một số nguồn âm.
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về nguồn âm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm.

2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 20


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
+ Nêu đặc điểm của nguồn âm?
-> Những vật phát ra âm gọi là nguồn
+ Nguồn âm có đặc điẻm gì khi hoạt âm.
động?
-> Các vật phát ra âm đều giao động.
+ Thế nào gọi là dao động?

-> Sự di chuyển của một vật quanh
- Tổ chức cho HS trả lời.
một vị trí được gọi là dao động.
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập:
1.
Trả lời:
Bài 1: Khi bay, hầu như côn trùng nào cũng Khi bay, tác động vẫy cánh là hiển
phát ra âm thanh? Tại sao lại như thế? Cái gì nhiên có ở mỗi côn trùng. Chính sự
đã tạo ra âm đó?
dao động của màng cánh này đã phát
- yêu cầu HS trả lời.
ra âm thanh.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
2.
Bài 2: Khi kiểm tra những chi tiết máy vừa Trả lời:
mới sản xuất xong, người thợ cơ khí thường Khi gõ búa vào các chi tiết máy vừa
hay dùng búa gõ vào những chi tiết máy này? mới sản xuất, các chi tiết này dao
Tại sao họ phải làm như vậy?
động và phát ra âm. Nếu chi tiết tốt
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, sau đó trả thì phát ra âm thanh trong, còn nếu
lời.
như bị rạn nứt thì âm thanh phát ra sẽ
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
bị rè. Chính vì vậy, người thợ cơ khí
mới dùng phương pháp này để kiểm
tra bước đầu.

- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
3.
Bài 3:
Trả lời:
Khi huýt gió, cái gì đã phát ra âm thanh? Khi huýt gió không khí ở gần miệng
- yêu cầu HS trả lời.
dao động và phát ra âm thanh.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Độ cao của âm .

Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 21


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Ngày soạn: 21/12/2013
Ngày giảng: 24/12/2013
TIẾT 13
ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ thế nào là một dao động, tần số dao động, đơn vị dao động, âm cao hay
thấp phụ thuộc vào tần số dao động lớn hay nhỏ, thế nào là hạ âm, siêu âm, tai ta

nghe được âm ở khoảng tần số nào?
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về độ cao của âm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
+ Thế nào là 1 dao động?
-> Sự di chuyển của một vật quanh
một vị trí cố định sau 1 lần qua, lại
được gọi là 1 dao động.
-> Số dao động trong 1 giây gọi là tần
+ Tần số là gì?
số của dao động đó.
->Âm phát ra càng cao khi tần số dao
+ Âm phát ra cao hay thấp phụ thuộc như động càng lớn và ngược lại .

thế nào vào tần số dao động?
+ Thế nào hạ âm, siêu âm?
-> + Các âm có tần số < 20Hz gọi là
- Tổ chức cho HS trả lời.
hạ âm
+ Các âm có tần số >20000 Hz gọi
là siêu âm
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài B- Bài tập:
1.
Trả lời:
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 22


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Bài 1: trong ký xướng âm có 7 nốt nhạc: đồ,
rê, mi, pha, son, la, si. Hãy so sánh tần số dao
động của chúng. Nốt nhạc nào cao nhất, thấp
nhất?
- yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
2.

Bài 2: Một vật dao động phát ra âm có
tần số dao động 50Hz, một khác dao động
phát ra âm có tần số 70Hz, hỏi vật nào
dao động hanh hơn?
- Yêu cầu HS trả lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.

Bảy nốt nhạc: đồ, rê, mi, pha, son, la,
si, đã được sắp xếp theo thứ tự từ âm
thấp nhất đến âm cao nhất. Như vậy
tần số dao động của chúng cũng được
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hs tiếp nhận thông tin.

Trả lời:
- Vật dao động với tần số 70Hz, tức
là nó thực hiện được 70 dao động
trong 1 giây.
- Vật dao động với tần số 50Hz, tức là
nó thực hiện được 50 dao động trong
1 giây.
* Vậy vật dao động với tần số 70Hz,
dao động nhanh hơn vật dao động với
tần số 50Hz.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
3.
Bài 3:
Trả lời:
Khi bay, nhiều con vật vỗ cánh phát ra Âm phát ra từ muỗi cao hơn từ ong
âm. Con muỗi thường phát ra âm cao hơn đất. Như vậy tần số vỗ cánh của muỗi

con ong đất, trong hai côn trùng này con sẽ cao hơn của ong đất. Do vậy khi
nào vỗ cánh nhiều hơn?
bay, muỗi đã vỗ cánh nhiều hơn ong
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, sau đó trả đất.
lời.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Độ to của âm .

Ngày soạn: 28/12/2013
Ngày giảng: 31/12/2013
TIẾT 14
ĐỘ TO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 23


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014

Hiểu rõ thế nào là biên độ dao động, âm to hay nhỏ phụ thuộc vào biên độ dao
động mạnh hay yếu, tai ta nghe được âm ở khoảng biên độ nào? Thế nào là ngưỡng
đau của tai?
2. Kĩ năng

Khắc sâu thêm kiến thức về độ to của âm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm.
2. Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên xen kẽ vào nội dung bài giảng.
Hoạt động 2: Ôn lý thuyết
A- Lý thuyết:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của - Học sinh nhắc lại kiến thức thông
bài bằng các câu hỏi:
qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
+ So sánh âm phát ra khi vật dao động -> Khi vật dao động mạnh thì âm phát
mạnh, yếu?
ra to hơn, khi vật dao động yếu thì âm
phát ra nhỏ hơn.
+ Biên độ dao động là gì?
-> Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân
bằng được gọi là biên độ dao động
+ Độ to của âm được tính bằng đơn vị gì? của vật.
+ Tai ta nghe được âm ở mức độ trung ->Đêxiben ( kí hiệu là dB) .
bình là bao nhiêu dB? Thế nào là ngưỡng
đau?

-> + Tai ta nghe được âm ở mức độ
trung bình là 70dB.
- Tổ chức cho HS trả lời.
+ Khi độ to của âm ở mức độ 130
dB tai nghe bắt đầu bị đau - mức độ
đó được gọi là ngưỡng đau.
- Gv chốt lại các kiến thức trọng tâm.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
B- Bài tập:
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài
1.
Bài 1: Khi gẩy mạnh một dây đàn, tiếng đàn Trả lời:
sẽ phát ra to hay nhỏ? Tại sao?
Khi ta gẩy mạnh một dây đàn, biên độ
- yêu cầu HS trả lời.
dao động của dây sẽ lớn, do đó tiếng
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng nhất.
đàn phát ra sẽ to.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
2.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 24


Giáo án phụ đạo Vật lý 7

Năm học 2013 - 2014


Bài 2: Khi thổi kèn, muốn cho kèn kêu to ta Trả lời:
phải làm gì? Tại sao lại như vậy?
+ Khi thổi kèn, muốn cho kèn kêu to
- Yêu cầu HS trả lời.
ta phải thổi thật mạnh.
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
+ Thổi mạnh, không khí trong kèn sẽ
dao động mạnh, biên độ dao động của
nó sẽ lớn nên âm phát ra to.
- Tổ chức cho học sinh tìm hiểu thông tin bài - Hs tiếp nhận thông tin.
3.
Bài 3: Tại sao người ta nói “ giọng nam thì ồ Trả lời:
ồ khó nghe, còn giọng nữ thì nhỏ nhẹ dễ Giọng nam thì trầm còn giọng nữ thì
nghe”?
bổng, mà tai ta thì có đặc điểm nghe
âm cao thích hơn nghe âm thấp.
Chính vì vậy mà ở cùng một mức độ
âm như nhau thì giọng nữ nghe dễ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 5’, sau đó trả hơn giọng nam. Đó cũng là nguyên
lời.
do các đài phát thanh, truyền hình
- Gv kết luận và chốt lại các ý đúng.
thường chọn phát thanh viên là nữ.
- Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Hoàn thành nốt các bài tập còn lại, chưa làm xong ở lớp.
+ Xem trước bài – Môi trường truyền âm .

Ngày soạn: 04/01/2014
Ngày giảng: 07/01/2014

TIẾT 15
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu rõ những môi trường nào truyền được âm? Môi trường truyền âm ảnh
hưởng đến vận tốc truyền âm như thế nào?
2. Kĩ năng
Khắc sâu thêm kiến thức về môi trường truyền âm trong thực tế.
3. Thái độ
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Hệ thống bài tập, câu hỏi liên quan tới nguồn âm.
Họ và tên: Trần Xuân Thịnh - Trường PT DTBT THCS Vàng Ma Chải

Trang 25


×