Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giáo án phụ đạo vật lý 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.41 KB, 60 trang )

Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
2.Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV:Giáo án .
HS:Ôn tập .
III. Tổ chức hoạt động dạy học .
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:Ôn tập
? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn.
? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế .

Nội dung
I.Ôn tập
1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó.
I1 U 1
=
I2 U2



2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ
độ .
II. Vận dụng
2. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4)
Chọn D . 4V.
Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn
2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng
điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải

Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?

giảm đi 3 lần tức là:

Yêu cầu một HS lên bảng vẽ đồ thị .
HS khác dưới lớp vẽ đồ thị vào vở.

12V
= 4V.
3

3. Bài tập
Bằng thực nghiệm đo được :
Lần
1
2

3
4
5
đo
U(V) 3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
I(A) 1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
-Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
-Tính xem khi hiệu điện thế tăng lên 8V thì
cường độ dòng điện qua dâylà bao nhiêu?

N¨m häc 2010 - 2011

1


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

-Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên
bảng .


I(A)

Giải

2

Tính xem khi U = 8V thì I = ?
HS :Nêu cách tính và tính kết quả .
GV:nhận xét và chốt lại .

1

0,2 0

1

2

3

3,5 4

4,5

5U(V)
Từ công thức :


U
I1 U1

=
→ I2 = I1. 2
I2 U2
U1
8
I2 = 1,2. =3,2(A)
3

ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập
GV :Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi .
? Điện trở biểu thị điều gì ?
? Công thức ,đơn vị tính điện trở ?

Nội dung
I. Ôn tập
1. Điện trở biểu thị tính cản trở dòng điện
của vật dẫn .
- Công thức : R=

U
I

- Đơn vị điện trở : ôm ( Ω )
2. Định luật ôm

? Phát biểu định luật ôm ?

I=


? hệ thức biểu diễn định luật ?

U
R

Trong đó

I: cường độ dòng điện (A)
U:Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở ( Ω )
II. Vận dụng
1. Bài tập 2.2 (SBT/ tr.5)
Tóm tắt : a) R = 15( Ω ) ; U = 6V
I=?
b)I’ = I + 0,3A; U’ = ?
Giải
a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là :

Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
HS : Thảo luận tìm cách giải .

I=

GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải

U

6
=
= 0,4 (A)
R
15

N¨m häc 2010 - 2011

2


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền
b) Muốn cường độ dòng điện tăng thêm
0,3A ( I’ = 0,4 + 0,3 = 0,7A) thì hiệu điện
thế là :U’ = I’ . R = 0,7 . 15 = 10,5V
Đáp số:0,4A ; 10,5V.
2. Bài tập 2.1 (SBT/ tr.5)
a) Từ đồ thị khi U = 3V thì :

HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung
bài giải của bạn trên bảng
GV: Nhận xét , thống nhất .

→ R1 =

I 1= 5mA = 0,005A

HS : Đọc đề bài tập

? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
? Từ đồ thị ,xác định giá trị cường độ dòng
điện chạy qua mỗi dây khi hiệu điện thế là
3V.

U
I1

3

R1 = 0,005 = 600( Ω )
U

I2 = 2mA = 0,002A → R2 = I
2
3

R2 = 0,002 =1500( Ω )

? Tính điện trở của mỗi dây .
HS : Vận dụng công thức tính điện trở của
từng dây.

I3 = 1mA = 0,001A →

U

R3 = I

3


3

R3 = 0,001 = 3000( Ω )

? Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ,nhỏ
nhất ,giải thích bằng 3 cách .

b) 3 cách xác định điện trở lớn nhất nhỏ
nhất :
Cách 1: Từ kết quả tính ở trên thấy dây 3 có
điện trở lớn nhất ,dây 1 có điện trở nhỏ nhất
Cách 2: Nhìn vào đồ thị ,cùng một hiệu điện
thế dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có
cường độ lớn nhất thì điện trở dây đó nhỏ
nhất và ngược lại
Cách 3: Nhìn vào đồ thị khi dòng điện chạy
qua 3 điện trở có cường độ như nhau thì giá
trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào
lớn nhất ,điện trở đó có giá trị lớn nhất .
3. Bài tập 2.4 (SBT/ tr.5)
Tóm tắt : R1 = 10 Ω ; UMN = 12V
a) I1 = ?

? So sánh giá trị điện trở .
? So sánh I khi đặt vào cùng U.
? So sánh U giữa hai đầu điện trở khi có
cùng I chạy qua .

b) UMN = 12V ; I2 =


HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

I1
; R2 = ?
2

Giải a)áp dụng công thức:
U

12

I1 = R =
= 1,2(A)
10
1
b) Cường độ dòng điện qua dây thứ hai là
1,2
I1
=
= 0,6(A)
2
2
U
12
Vậy R2 = I = 0,6 = 20 ( Ω )
2


HS : Thảo luận tìm cách giải .
GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải

I2 =

Đáp số : 0,6A ; 20 Ω
N¨m häc 2010 - 2011

3


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung
bài giải của bạn trên bảng

4. Bài tập 4(Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr.6)
a) R1 = 18 Ω ; I1 = 0,5A ; U1 = ?
b) Thay R2 = 12 Ω ; U không thay đổi
I2 = ?
Giải

GV: Nhận xét , thống nhất .

a) Từ công thức I =

U
R




U=I.R

Ta có U1 = I1 . R1 = 0,5 . 18 = 9(V)
b) Thay R1 bằng R2 khi đó cường độ dòng
điện chạy qua dây là

GV: Treo đề bài tập lên bảng phụ .
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

U

9

I2 = R =
= 0,75(A)
12
2
Đáp số :9V ; 0,75A

HS : Thảo luận tìm cách giải .
GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải
HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung
bài giải của bạn trên bảng
GV: Nhận xét , thống nhất .
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập
? Viết các công thức của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp .
HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn
mạch mắc nối tiếp.
GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện
trở mắc nối tiếp .

Nội dung
I.Ôn tập
Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc
nối tiếp
I = I1 = I2 =…= In
U = U1 + U2 + …+ Un
R = R1 + R2 +…+ Rn
U 1 R1
=
U 2 R2

II. Vận dụng

Hoạt động 2: Vận dụng

2. Bài tập 4.3 (SBT/ tr.7)
Tóm tắt : R1 = 10 Ω ; R2 = 20 Ω ;
UAB = 12V .
a) U1 = ?
I=?
b)Cách tăng I lên 3 lần .

Giải
a) Ampekế chỉ là :

HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo
những đại lượng nào ?
? Tìm số chỉ của ampekế và vônkế áp dụng
công thức nào ?

I=

U AB
U
12
= 0,4 A
= R +R =
R
10 + 20
1
2

N¨m häc 2010 - 2011

4


Giáo an day phụ đạo vật li 9


Trường THCS Ngô Quyền

GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải Số chỉ vônkế là :
U1 = I . R1 = 0,4 . 10 = 4V
? Nêu cách làm tăng I trong mạch lên gấp 3 b) Để I trong mạch tăng lên gấp 3 lần
lần .
Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 = 10 Ω ở
HS: trình bầy cách làm ,HS khác nhận xét, trong mạch ,giữ nguyên hiệu điện thế như
bổ sung.
ban đầu .
Cách 2 :Giữ nguyên 2 điện trở đó mắc nối
GV : nhận xét và chốt lại .
tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn
mạch lên gấp 3 lần .
3. Bài tập 4.7 (SBT/ tr.8)
HS : Đọc đề bài tập
Tóm tắt : R1 = 5 Ω ; R2 = 10 Ω ; R3 = 15 Ω
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
U = 12V
HS :trả lời và tóm tắt.
a) Rtđ = ?
b) U1 = ? ; U2 = ? ; U3 = ?
-Yêu cầu HS tự làm phần a.
Giải
? Rtđ = ?
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
là :
? Để tìm U1 ; U2 ; U3 ta phải tìm thêm đại
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30 Ω
lượng nào ?

b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là
GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải :
U AB

12

I1 = I2 = I3 = I = R = 30 = 0,4 A
td
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là :
U1 = I . R1 = 0,4 . 5 = 2V
U2 = I . R2 = 0,4 . 10 = 4V
U3 = I . R3 = 0,4 . 15 = 6V
Đáp số : 30 Ω ; 2V ; 4V ; 6V

HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung
bài giải của bạn trên bảng.
GV : nhận xét và chốt lại .

ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập
? Viết các công thức của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song .
HS : Lên bảng viết các công thức của
đoạn mạch mắc song song .
GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều
điện trở mắc song song .

Nội dung
I.Ôn tập

Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song
song :
I = I1 + I2 +…+ In
U = U1 = U2 = …= Un
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Rtd R1 R2
Rn

→ Rtđ =

I1 R2
=
I 2 R1

II. Vận dụng
1.Bài tập 5.1 (SBT/ tr.9)
Tóm tăt:R1 = 15 Ω ; R2 = 10 Ω ; U = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 = ? ;I2 = ? ; I = ?
+A

N¨m häc 2010 - 2011

R1


A2

R2

5
V

-B


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền
A

A1

Giải
a) Điện trở tương đương là :
R1.R2

15.10

= 6Ω
Rtđ = R + R =
15 + 10
1
2
b) Số chỉ của các ampekế là :

U 12
= = 2A
R
6
U 12
I1 = R = 15 = 0,8 A
1
U 12
I2 = R = 10 = 1,2 A
2

I=

Đáp số : 6 Ω ; 2A ; 0,8A ; 1,2A
2.Bài tập 5.2 (SBT/ tr.9)
Tóm tắt : R1 = 5 Ω ; R2 = 10 Ω ;
I1 = 0,6A
a)UAB = ?
b)I = ?

A1

R1
R2

A

K

A+ B


Giải
a)hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là :
UAB = U1 = I1 . R1 = 0,6 . 5 = 3V

N¨m häc 2010 - 2011

6


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền
b)Điện trở tương đương là :
R1.R2

5.10

10

Rtđ = R + R =
= Ω
5 + 10
3
1
2
Cường độ dòng điện mạch chính là :
U
3
=

= 0,9 A
I = R 10
3

Đáp số : 3V ; 0,9A
3.Bài tập 5.5 (SBT/ tr.10)
Tóm tắt : U = 36V ; I = 3A
R1 = 30 Ω ;
a)R2 = ?
b)I1 = ? ; I2 = ?
A1

M

+

R1

N

A

A2

R2

V
Giải
a) Điện trở tương đương là :
R=


U 36
=
= 12Ω
I
3

Điện trở R2 là :
1
1
1
1
1
1
1
1
1
=
+

=

=

=
Rtd R1 R2
R2 Rtd R1 12 30 20
→ R2 = 20Ω

b) số chỉ các ampekế là:

U

36

U

36

I1 = R = 30 = 1,2Α
1
I2 = R = 20 = 1,8Α
2
Đáp số : 20 Ω ; 1,2A ; 1,8A .

Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
N¨m häc 2010 - 2011

7


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

HS :trả lời và tóm tắt.
? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để
đo những đại lượng nào ?


? Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch song song áp dụng công thức
nào ?
? Tìm số chỉ của các ampekế áp dụng
công thức nào ?
GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời
giải
HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ
sung bài giải của bạn trên bảng.
GV : nhận xét và chốt lại .

HS : Đọc đề bài tập

? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời
giải
HS khác tự giải vào vở bài giải của bạn
-Phần b yêu cầu HS tìm theo 2 cách .

N¨m häc 2010 - 2011

8


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền


4.Củng cố dặn dò
-Nhắc lại kiến thức cơ bản .
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch hỗn hợp .

Ngày soạn : 28 / 9 / 09
Ngày dạy : / 10 / 09
Tiết 5: ÔN TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH HỖN HỢP
I.Mục tiêu
1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn
mạch song
song.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc
hỗn hợp để làm bài tập .
II.Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS :Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
9A1:………. 9A2:………..
9A3:………
9A4:…………
9A5:
…………
2.Kiểm tra
(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập


Nội dung
I.Ôn tập
I=

-Yêu cầu HS nêu lại công thức định
luật ôm và các công thức của đoạn
mạch mắc nối tiếp , mắc song song .

U
→ U = I .R ;
R
U
R=
I

Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
U= U1+ U2

N¨m häc 2010 - 2011

9

Đoạn mạch song
song
I = I1 + I2
U = U 1 = U2


Giáo an day phụ đạo vật li 9


Trường THCS Ngô Quyền
R= R1 + R2

U 1 R1
=
U 2 R2

Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
-Yêu cầu HS phân tích mạch điện .
? Các điện trở được mắc như thế nào ?

-Yêu cầu HS nêu cách tính điện trở
tương đương.
HS : Trình bầy cách tính .

? Tính cường độ dòng điện áp dụng
công thức nào ?
- So sánh I và I1
- So sánh I23 và I4
- Tính I2 ; I3 ; I4 ?

1
1
1
=
+

R R1 R2
R .R
→ Rtđ = 1 2
R1 + R2
I1 R2
=
I 2 R1

II. Vận dụng
1.Bài tập 17 (Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr .10)
Tóm tăt:R1 = 10 Ω ; R2 = 2 Ω ;
R3 = 3 Ω ; R4 = 5 Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 = 2A ; I2 = ? ; I3 = ? ; I4 = ? ; I = ?
c) U1 =? ; U2 = ? ; U3 = ?; U4 = ? ; UAB
=?
R2
R3
+
R1
_
A
C
B
R4
Giải
a)Đoạn mạch AB gồm R1 nt [(R2 nt R3) // R4]
Có : R23 = R2 + R3 = 2 +3 = 5 Ω
R23 .R4


5.5

RCB = R + R = 5 + 5 = 2,5Ω
23
4
Rtđ = R1 + RCB = 10 + 2,5 = 12,5 Ω
b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là :
I1 = 2A → I = I1 = 2A
Vì R23 = R4 =5 Ω và R23 // R4

? Tính hiệu điện thế áp dụng công thức
I 2
nên I23 = I4 = = = 1A
nào ?
2 2
HS : Trình bầy cách tính hiệu điện thế
R2 nt R3 nên I2 = I3 = I23 =1A
hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế
c)Hiệu điện hai đầu mỗi điện trở là :
hai đầu của toàn mạch điện .
U1 = I1 . R1 = 2.10 =20V
U2 = I2 . R2 = 1 . 2 = 2V
HS khác nhận xét bổ sung phần trình
U3 = I3 . R3 = 1 . 3 = 3V
bầy của bạn .
U4 = I4 . R4 = 1 . 5 = 5V
UAB = U1 + U4 = 20 +5 = 25V
GV : nhận xét và chốt lại .
Đáp số :a)12,5 Ω
b)I = 2A ; I2 = I3 = I4 = 1A

c) 20V ; 2V ; 3V ; 5V ; 25V .
2)Bài tập 11.4(SBT / tr.18)
HS : Đọc đề bài tập
N¨m häc 2010 - 2011

10


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

Tóm tắt : Uđ = 6V ; IĐ = 0,75A
Rb = 16 Ω ; U = 12V
a) Rb’ = ? (khi Đ nt Rb)
b) (khi Đ // Rb ) , R1 = ?
Giải

? Vẽ sơ đồ mạch điện trong 2 tường
hợp

A+

_ B
§

? Khi Đ nt Rb để đèn sáng bình

thường thì U, I qua đèn là bao nhiêu ?

Rb

a)Để đèn sáng bình thường : Uđ = Uđm = 6V
Khi đó Ub = U – UĐ = 12 – 6 = 6V
Vì đèn nối tiếp với Rb nên Ib = Iđ = 0,75A
Vậy điện trở của biến trở khi đó là :

? Khi đó Ub và Ib là bao nhiêu ?

U

6

b
Rb = I = 0,75 = 8Ω
b
Rd

? Tính Rb

R1

? HVẽ 11.1 mạch điện được mắc như
thế nào ?
HS : (Đ // R1) nt R2
? Tìm R2
? Để đèn sáng bình thường thì U1Đ và
U2 có giá trị như thế nào ?


H.Vẽ 11.1
b) Đèn được mắc song song với phần R1 của
biến trở ,đoạn mạch song song này mắc nối
tiếp với phần còn lại của biến trở là R2 = 16 –
R1
Để đèn sáng bình thường thì hiệu diện thế hai
đầu đèn Đ và R1 là U1Đ = 6V do đó hiệu điện
thế hai đầu phần còn lại của biến trở là :
U2 = U – U1Đ = 12 – 6 = 6V
Mà I1Đ = I2 nên R1Đ = R2
R .R

1
D
Hay : R + R = 16 – R1
1
D

UD

? I1Đ so với I2 ?
? Từ đó suy ra R1Đ so với R2

R2

6

Với RĐ = I = 0,75 = 8 Ω
D

8.R1

Ta có : 8 + R = 16 – R1 ⇒ R1 ≈ 11,3Ω
1
Đáp số :a) Rb =8 Ω ; b) R1 ≈ 11,3Ω

? RĐ = ?
? Lập phương trình tính R1
GV: chốt lại kiến thức áp dụng và
phương pháp giải .

N¨m häc 2010 - 2011

11


Giáo an day phụ đạo vật li 9
Trường THCS Ngô Quyền
4.Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập về đoạn mạch hỗn hợp.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s, ρ .

Ngày soạn : 12 / 10 / 2009
Ngày dạy : /
/ 2009
Tiết 6: ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI,
TIẾT DIỆN, VẬT LIỆU LÀM DÂY
I.Mục tiêu

1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu
tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, ρ
III. Tổ chức hoạt động học của HS
1.
ổn định tổ chức:
9A1:………. 9A2:………..
9A3:………
9A4:…………
9A5:
…………
Kiểm tra bài cũ :
(Kết hợp trong giờ)
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập
I.Ôn tập
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều
N¨m häc 2010 - 2011

12


Giáo an day phụ đạo vật li 9
yếu tố nào?
? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc

đó ?

Trường THCS Ngô Quyền
dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc
vào vật liệu làm dây .
- Công thức: R = ρ .

l
S

Trong đó: R là điện trở của dây dẫn ( Ω )
l là chiều dài (m)
S là tiết diện của dây (m2)
ρ là điện trở suất của chất làm dây ρ
( Ω .m)
II. Vận dụng
1. Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17)
Tóm tắt: R1= 7,5( Ω ) ; R2 = 4,5( Ω ) ;
Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A;
R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V
a) R3 = ? (đèn sáng bình thường)
b) ρ = 1,1. 10-6 ( Ω .m); l = 0,8m
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài
S=?
tập .
Giải
a) Điện trở tương đương là :
GV treo bảng nhóm
Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập

? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

Rtđ = R1 + R2 +R3 =

- Đại diện các nhóm trình bầy phương
pháp giải .
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần
trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất

12
U
= 0,8 = 15Ω
I

Vậy R3 = tđ - (R1 + R2)
= 15 – (7,5 + 4,5) = 3( Ω )
b) Tiết diện của dây làm điện trở R3 là
Từ công thức R3 = ρ .
Ta có: S =

l
l
⇒ S = ρ.
R3
S

1,1.10 −6.0,8
= 0,29.10 −6 m 2

3

= 0,29 mm2
Đáp số: 3 Ω ; 0,29 mm2.

N¨m häc 2010 - 2011

13


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

N¨m häc 2010 - 2011

14


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?

2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17)
Tóm tắt: Uđ1 = Uđ2 = U1 = 6V
R1 =8 ( Ω );R2= 12 Ω ; U = 9V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện ? Rb = ?

HS :trả lời và tóm tắt.
b) ρ = 0,4. 10-6 Ω .m ; l = 2m
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ
UMax = 30V ; Ib = 2A
mạch điện .
d =?
Giải
a) Sơ đồ mạch điện:
I1
§1


§2
Rb
I2
I
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải
phần a)
+ 9V
GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại
Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là:
diện các nhóm trình bầy phương
U1
6
pháp giải .
I1 = R = = 0,75 (A)
8
1
U2


- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
phần trình bầy của nhóm bạn .
GV nhận xét thống nhất

6

I2 = R = 12 = 0,5 (A)
2
Cường độ dòng điện mạch chính là:
I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A)
Điện trở biến trở là:
Rb =

(U − U 1 ) 9 − 6
=
= 2,4 ( Ω )
I
1,25

b) Điện trở lớn nhất của biến trở là:
U MAX

30

=
= 15Ω
RMAX = I
2
MAX
Tiết diện của dây biến trở là:


? Phần b) để tính d phải biết gì?
ρ .l 0,4.10 −6.2
≈ 0,053.10 −6 m 2
? Điện trở lớn nhất của biến trở S = R =
15
được tính như thế nào?
≈ 0,053mm 2
Đường kính tiết diện dây hợp kim là:
? Tính tiết diện của dây áp dụng
d2
4.S
4.0,053
2
=
S = π .r = π . → d =
công thức nào?
4

π

3,14

≈ 0,26mm

? Tính đường kính tiết diện của
dây ?

Đáp số: Rb = 2,4 ( Ω ) ; d ≈ 0,26mm
3. Bài tập 11.3 (SBT / tr.18)

Tóm tắt: Uđm1 = 6V ; Uđm2 = 3V
R1 = 5 Ω ; R2 = 3 Ω ; U = 9V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện ?
b) Rb = ?
c) RMAX = 25 Ω ; = 1,1. 10-6 Ω m
S = 0,2mm2= 0,2.10-6m2

N¨m häc 2010 - 2011

15


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.

l =?
Giải
a) Vẽ sơ đồ mạch điện:

- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện.

N¨m häc 2010 - 2011

16



Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền
§2

I1
§1

+

? Tính điện trở của biến trở áp dụng
công thức nào?

Rb

Ib

U
b)Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là
U

6

U2

3

1

I1 = R = 5 = 1,2( A)
1

U2

HS: Rb = I
b
? Tìm I1 ? I2 ? → Ib ?

I2

I2 = R = 3 = 1( A)
2
Cường độ dòng điện qua biến trở là:
Ib = I1 – I2 = 1,2 – 1 = 0,2 (A)
Điện trở của biến trở là:
U2

3

Rb = I = 0,2 = 15Ω
b
HS: Tính Rb
c)Chiều dài của dây Nicrôm dùng để cuốn biến
? Tính chiều dài của biến trở áp trở là
l
R.S 25.0,2.10 −6
dụng công thức nào ?
ρ. ⇒ l =
=

= 4,545m
Từ:
R
=
R.S
l
S
ρ
1,1.10 −6
HS: : R = ρ . → l = ρ
S
Đáp số: Rb = 15 Ω ; l = 4,545m
GV: Chốt lại
4.Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện .

Ngày soạn :22 / 10 / 2009
Ngày dạy : /
/ 2009
Tiết 7: ÔN TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN -ĐIỆN NĂNG,
CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện- điện năng, công của
dòng điện
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất và công của dòng điện để
làm bài tập.
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II. Chuẩn bị
N¨m häc 2010 - 2011

17


Giáo an day phụ đạo vật li 9
GV: Giáo án
HS : Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
9A1:………. 9A2:………..
…………
2.Kiểm tra
(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Trường THCS Ngô Quyền

9A3:………

9A4:…………

Nội dung

N¨m häc 2010 - 2011

18


9A5:


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

Hoạt động 1: ôn tập
? ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ
điện ?
? Nêu các công thức tính công suất ?
? Điện năng là gì?
? Công của dòng điện được xác định
như thế nào ?

I.Ôn tập
1. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công
suất định mức của dụng cụ đó (công suất
điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình
thường)
- Công thức tính công suất điện :

? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng?
? 1kWh = ? J

2. Năng lượng của dòng điện gọi là điện
năng
Công của dòng điện là số đo lượng điện
năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
Công thức: A = P . t = U.I.t

Dụng cụ đo điện năng: Công tơ điện.
Một số chỉ trên công tơ điện bằng
1kWh = 3,6. 106J.

Hoạt động 2: Vận dụng
HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
HS : Thảo luận tìm cách giải .
GV:Gọi một HS lên bảng trình bầy lời
giải
HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ
sung bài giải của bạn trên bảng

P = U.I = I2 .R =

U2
R

II.Vận dụng
1.Bài tập 12.2 (SBT/ tr.19)
Tóm tắt: Đ:(12V- 6W)
a) ý nghĩa số 12V- 6W
b) Iđm = ?
c) R = ?
Giải
a)12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào
hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W.
b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là

P 6
Từ công thức: P = U.I → I = = = 0,5( A)
U

12

c) Điện trở của đèn là:

GV: Nhận xét , thống nhất .

U2
U 2 12 2
→R=
=
= 24Ω
R
P
6
Đáp số: I = 0,5A ; R = 24 Ω

Từ công thức: P =

HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải
bài tập .

2.Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20)
Tóm tắt: U = 20V ; t = 15 ph = 900s

A = 720kJ = 720 000J
a) P = ?
b) I = ? ; R = ?
Giải
a) Công suất điện của bàn là là:
P=

A 720000
=
= 800 w = 0,8kw
t
900

b) Cường độ dòng điện qua bàn là là:

Đại diện các nhóm trình bầy phương

N¨m häc 2010 - 2011

19


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

pháp giải .

P 800
= 3,636( A)

P = U.I → I = =
U

Điện trở bàn là là:
HS các nhóm nhận xét bổ xung .
GV: thống nhất và chốt lại lời giải.

2

220

R=

2

U U
220
=
=
= 60Ω
I
P
800

Đáp số: P = 0,8kW ; I = 3,636A ; R = 60 Ω

3.Bài tập 13.6 (SBT /tr.20)
HS : Đọc đề bài tập
Tóm tắt: 500 hộ
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?

1 hộ: t = 4h/ngày ;
P1 = 120W = 0,12kW
HS :trả lời và tóm tắt.
a) P = ?
HS: Tham gia thảo luận trên lớp để trả
b) T = (4.30)h ; A = ?
lời các câu hỏi của GV.
Giá: 700đ/1kWh
T1 = ? ; T = ?
Giải
? Tính công suất điện trung bình của cả
a) Công suất điện trung bình của cả khu
khu?
là:
P = P1 .500 = 120.500 = 60 000W= 60kW
? Tính điện năng mà cả khu sử dụng
b) Điện năng mà khu này sử dụng trong
trong 30 ngày áp dụng công thức nào ?
30 ngày là;
A = P .t = 60kW.(4.30)h = 7 200kWh
? Tính giá tiền mà mỗi hộ phải trả
c) Giá tiền mỗi hộ phải trả là:
trong 30 ngày ?
T1 = A1 .700 = P1 .t .700
? Tính số tiền cả khu phải trả ?
= 0,12. 4. 30. 700 = 10 080đ
GV chốt lại phương pháp giải.
Giá tiền của cả khu là:
T = 10 080. 500 = 5 040 000đ
Đáp số: a) 60 kW

- Lưu ý: Để biết tiền điện phải biết điện
b) 7 200kWh ;
năng bằng ? kWh .
c) T1 = 10 080đ ; 5 040
000đ
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về định luật Jun-Len-Xơ, làm các bài tập 16-17
(SBT)

Ngày soạn : 25/ 10 / 2009
Ngày dạy : / / 2009
Tiết 8: ÔN TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ
N¨m häc 2010 - 2011

20


Giáo an day phụ đạo vật li 9
Trường THCS Ngô Quyền
I.Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về định luật Jun-Len-Xơ
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật Jun-Len-Xơ để làm bài tập .
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS :Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học

1.ổn định tổ chức
9A1:………. 9A2:………..
9A3:………
9A4:…………
9A5:
…………
2.Kiểm tra
(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới

N¨m häc 2010 - 2011

21


Giáo an day phụ đạo vật li 9
Trường THCS Ngô Quyền
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập
I. Ôn tập
? Phát biểu và viết định luật Jun – - Định luật (SGK)
Len - Xơ
- Hệ thức: Q = I2. R. t
Trong đó I: Cường độ dòng điện
? Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại
R: Điện trở ( Ω )
lượng trong công thức
t: Thời gian (s)
Q: Nhiệt lượng (J)

Hoạt động 2: Vận dụng
II.Vận dụng
1.Bài tập 16-17.3
Q1 R1
HS : Đọc đề bài tập
=
a)
Chứng
minh
khi
R
1 nt R2 thì
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
Q 2 R2
HS :trả lời và tóm tắt.
Q1 R2
b) Chứng minh khi R1 // R2 thì Q = R
2
1
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm Trả lời
tìm cách chứng minh phần a)
a) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là :
GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại
Q1 = I12.R1 .t ; Q2 = I22. R2 .t
diện các nhóm trình bầy phần Mà vì R1 nt R2 → I1 = I2 = I
chứng minh của nhóm.
Q1
Q1 R1
Lập tỷ số Q ta được: Q = R (Đpcm)
2

2
2
- HS các nhóm nhận xét bổ xung .
b) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là:
GV: thống nhất và chốt lại .
- Tương tự phần a) yêu cầu
HS tìm cách chứng minh
phần b)

HS : Đọc đề bài tập
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
HS :trả lời và tóm tắt.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
tìm cách so sánh Q1 và Q2
-Yêu cầu HS trả lời và giải thích
rõ ràng
- HS khác nhận xét và bổ xung.
GV: nhận xét chốt lại.

U 12
U2
.t ; Q2 = 2 .t
R1
R2
Vì R1 // R2 → U1 = U2 = U
Q1
Q1 R2
Lập tỷ số Q ta được: Q = R (Đpcm)
2
2

1

Q1 =

2.Bài tập 16-17.4
Tóm tắt: l1 = 1m; S1 = 1mm2; ρ = 0,4. 10-6 Ω .m
l2 = 2m; S2 = 0,5mm2; ρ =12.10-8 Ω .m
So sánh Q1 và Q2
Giải
Điện trở dây Nikêlin là:
R1 = ρ1 .

l1 0,4.10 −6.1
=
= 0,4Ω
S1
10 −6

Điện trở dây sắt là:
R2 = ρ 2 .

l 2 12.10 −8.2
=
= 0,48Ω
S 2 0,5.10 −6

Vì 2 dây mắc nối tiếp với nhau và R2 > R1
nên Q2 > Q1 (Theo bài 16-17.3)

3.Bài tập 16-17.6

Tóm tắt: U = 220V; I = 3A; m = 2kg
HS : Đọc đề bài tập.
t01 = 200C; t02 = 1000C ;
N¨m häc 2010
C =- 42011
200 J/kg.K
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
22 t = 20 ph = 1 200s
HS :trả lời và tóm tắt.
H=?


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

? Để tính H phải tìm những đại lượng
nào ?
? Tính Qtp áp dụng công thức nào?
? Tính Qci áp dụng công thức nào?

Giải
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 20 phút là:
Qtp = U.I .t = 220. 3. 1 200 = 792 000(J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước
này là:
Qi = m. C. (t02 – t01) = 2. 4 200. (100 – 20)
= 672 000 (J)
Hiệu suất của bếp là:


HS:Trình bày lại lời giải.

Qi

672000

H = Q .100% = 792000 .100% = 84,8%
tp
Đáp số: 84,8%

GV thống nhất và chốt lại .

4.Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .

N¨m häc 2010 - 2011

23


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

TUẦN 20 - Tiết 1:
Ngày soạn : 02 / 1 / 2011
ÔN TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu

1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về dòng điện xoay chiều và máy phát điện
xoay chiều.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập .
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS :Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

N¨m häc 2010 - 2011

24


Giáo an day phụ đạo vật li 9

Trường THCS Ngô Quyền

Hoạt động 1: Ôn tập
I. Ôn tập
? Cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong
từ trường của nam châm hay cho nam

châm quay trước cuộn dây thì trong
cuộn dây có Thể xuất hiện dòng điện
? Nêu bộ phận chính của máy phát điện xoay cảm ứng xoay chiều.
chiều ?
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ
phận chính: Nam châm và cuộn dây
? Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện?
dẫn .
Khi cho một trong hai bộ phận đó
Hoạt động 2: Vận dụng
quay thì phát ra dòng điện cảm ứng
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập 33.1 và 33.2 xoay chiều .
(SBT)
HS khác theo dõi, nhận xét, bổ xung bài làm II. Vận dụng
của bạn trên bảng
1.Bài tập 33.1 (SBT)
GV: nhận xét chốt lại.
Chọn C
2.Bài tập 33.2 (SBT)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 2 bài tập
Chọn D
33.3 và 33.4 (SBT)
3.Bài 33.3 (SBT)
- Đại diện các nhóm trình bày.
Cho khung dây quay quanh trục PQ
nằm ngang, trong khung dây không
GV gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung.
xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn kín không biến đổi.

GV: Nhận xét chốt lại.
4.Bài tập 33.4 (SBT)
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín B là dòng đện xoay
Yêu cầu HS đọc bài tập 34.3 (SBT)
chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết
? Vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có diện S của cuộn dây luân phiên tăng
cuộn dây quay, chỉ khi quay cuộn dây thì
giảm.
trong cuộn dây mới có dòng điện xoay
chiều?
5.Bài tập 34.3 (SBT)
HS: Trả lời
Khi cuộn dây dẫn đứng yên so với
HS: khác nhận xét thống nhất.
namchâm thì số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây không đổi. Chỉ
khi cuộn dây quay thì số đường sức từ
đó mới luôn phiên tăng giảm.
6. Bài tập 34.4 (SBT)
Phải làm cho
cuộn dây hoặc nam châm quay liên tục.
Có thể dùng tay quay, dùng động cơ
(máy nổ, tua bin hơi)quay rồi dùng dây
cua roa kéo cho trục máy phát điện quay
liên tục.

- Yêu cầu HS đọc bài tập 34.4 (SBT)
? Muốn cho máy phát điện xoay chiều
phát điện liên tục ta phải làm như thế

nào?

N¨m häc 2010 - 2011

25


×