Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

giáo án hình học 7 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.96 KB, 63 trang )

Tiết 34 :

LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnhgóc-cạnh, góc-cạnh-góc.
2. Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góccạnh-góc.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, phần trình chiếu
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, SGK toán 7 tập II
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức (1 phút).
II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút).
Đề bài
Phát biểu trường hợp bằng nhau
của tam giác theo trường hợp
c.c.c, c.g.c, g.c.g.

Đáp án
Biểu điểm
Hs phát biểu các trường hợp bằng
10
nhau của tam giác

III Bài mới: Luyện tập:(34 phút)


Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43

Nội dung cần đạt
Bài tập 43 (tr125)(17 phút)
x

- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá
từng học sinh lên bảng làm.

B
A
2

1
1

2 1

C

O

? Nêu cách chứng minh AD = BC

PT
năng

lực
Năng
lực
thẩm
mỹ

1

D

y

GT

OA = OC, OB = OD
a) AC = BD

KL

b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy

Chứng minh:

Năng


- Học sinh: chứng minh

ADO =


OA = OB,

CBO

chung, OB = OD
O

GT

? Nêu cách chứng minh.

O

OAD =

A1

A1

ECD

C2

=

C1

B1


D1



=
A2

A2

do

OAD =

OCB

C2

(Cm trên)

OB = OD, OA = OC

=

C2
A1

OCB = OAD OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác
.

xOy

- Phân tích:
OE là phân giác
xOy

C1

. Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC
CD
. Xét
=
A1

EAB = ECD có:
(CM trên)
C1

AB = CD (CM trên)
=

=
EOx

A2

= 1800 -


AB = CD

=

OCB (c.g.c)

AD = BC
b) Ta có
= 1800 -

C1

=

lực tư
duy
logic,
tính
toán
và giải
quyết
có vấn
đề

OCB có:

OB = OD (GT)

GT


EAB =

a) Xét OAD và
OA = OC (GT)
chung

EOy

B1

( OCB =
D1

EAB =
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.

OAD)

ECD (g.c.g)

c) xét OBE và
OB = OD (GT)
OE chung

ODE có:

AE = CE ( AEB =
OBE =


ODE (c.c.c)

=
AOE

CED)

COE

AB =


OE là phân giác
xOy

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh
lên bảng làm.

Bài tập 44 (tr125-SGK)(17 phút)
A
Năng
lực
thẩm
mỹ

1 2


B

D

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để
chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của
nhóm mình.

GT
KL

C

Năng
lực tư
∆ABC; = ; duy
B
C A1
logicA2
a) ∆ADB = ∆ADC
b) AB = AC

- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm Chứng minh:
(3 nhóm)
a) Xét ∆ADB và ∆ADC có:
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
=
(GT)

A1

Năng
lực
hợp
tác

A2

=
B

(GT)
C

=
BDA

CDA

AD chung
∆ADB = ∆ADC (g.c.g)
b) Vì ∆ADB = ∆ADC
AB = AC (đpcm)

-

IV. Củng cố - Luyện tập:(3 phút)
Các trường hợp bằng nhau của tam giác .
Cho ∆MNP có

= , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
N

P

a. ∆MQN = ∆MQP
b. MN = MP

-

V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Làm bài tập 44 (SGK)
Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.


-

Làm lại các bài tập trên.
Đọc trước bài : Tam giác cân.


Tiết 35:

TAM GIÁC CÂN
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.


1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được
định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó.
2. Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam
giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (5’).
Đề bài
Kiểm tra quá trình làm bài tập của
học sinh ở nhà
III Bài mới: (34’)
Hoạt động của thầy và trò

- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC

Đáp án

Nội dung cần đạt cần đạt
1. Định nghĩa (9’)
a. Định nghĩa: SGK

B


C

b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy ∠B ; ∠C
. Góc ở đỉnh: ∠A
?1

PT
năng
lực HS
Năng
lực giải
quyết
vấn đề,
thẩm
mỹ

A

- Học sinh: ABC có AB = AC là tam
giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- Học sinh:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố

của tam giác cân.
- Học sinh trả lời.

Biểu điểm


- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
∠B = ∠C

ABD =

ACD


c.g.c

2. Tính chất (15’)
?2
GT
KL

ABC cân tại A
∠BAD=∠CAD

∠B=∠C

Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, ∠BAD=∠CAD, AD là
cạnh chung

Năng
lực
thẩm
mỹ, vẽ
hình,
tư duy
logic

⇒ ∠B=∠C

Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so
a) Định lí 1: ∆ABC cân tại A ⇒
sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy
phát biểu thành định lí.
∠B=∠C
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy
bằng nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
b) Định lí 2: ∆ABC có ∠B=∠C
- Học sinh: tam giác ABC có
thì ⇒∆ABC cân tại A
cân tại A

- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh: ABC, AB = AC ⇔
∠B=∠C
? Nêu các cách chứng minh một tam
giác là tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh
bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc
c) Định nghĩa 2: ABC có ∠A=900,
bằng nhau.
AB = AC ⇒ ∆ABC vuông cân tại A
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của ?3
tam giác đó.
- Học sinh: ∆ABC (∠A=900) AB = AC.
⇒ tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: ∆ABC , ∠A=900, ∠B=∠C
⇒ ∠B=∠C=900 ⇒ 2∠B=900.
⇒ ∠B=∠C=450.

3. Tam giác đều (10')
a. Định nghĩa 3

Năng
lực
giải
quyết
vấn đề

sáng

tạo


? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2
góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm
của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng
nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào
là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C;
BC) tại A ⇒ ∆ABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4

∆ABC, AB = AC = BC thì ∆ABC đều

b. Hệ quả
(SGK)

- Học sinh: ABC có
∠A+∠B+∠C=1800.
3∠C = 1800 ⇒ ∠A=∠B=∠C=600.
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế
nào.

-


IV. Củng cố - Luyện tập:(3’)
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(2’)
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)

Năng
lực tư
duy
logic


Tiết 36

LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam
giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo
của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác
cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117 → 119
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (5’).
Đề bài
Hs1: Thế nào là tam giác cân,
vuông cân, đều; làm bài tập 47
Hs2: Làm bài tập 49a
Hs3: Làm bài tập 49b

Đáp án

Biểu điểm
10

- ĐS: 700
- ĐS: 1000

10
10

III Bài mới: Luyện tập:(30’)
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài

- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc
của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện
∠B=∠C
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51

Nội dung cần đạt cần đạt
Bài tập 50 (tr127) (14’)
a) Mái tôn thì ∠A=1450.
Xét ∆ABC có ∠A+∠B+∠C=1800.
1450+∠B+∠B=1800.
2∠B=350.
∠B=17,50.
b) Mái nhà là ngói
Do ∆ABC cân ở A ⇒ ∠B=∠C.
Mặt khác ∠A+∠B+∠C=1800.
1000+2∠B=1800.
2∠B=800.
∠B=400.
Bài tập 51

(tr128) (16’)

PT

năng
lực HS

Năng
lực
giải
quyết
vấn
đề,
tính
toán


A

- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL

? Để chứng minh
làm gì.
- Học sinh:

E

ta phải

B
GT


∆ADB = ∆AEC (c.g.c)


AD = AE , chung, AB = AC


GT
GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.

Năng
lực
giải
D
quyết
vấn đề
C

ABC, AB = AC, ADsáng
= AE
tạo,

BD cắt EC tại E
duy
logic
a) So sánh

KL


b) ∆IBC là tam giác gì.

Chứng minh:
Xét ∆ADB và ∆AEC có
AD = AE (GT)

chung
AB = AC (GT)
⇒ ∆ADB = ∆AEC (c.g.c)

b) Ta có:



,


⇒ ∆IBC cân tại I
-

-

IV. Củng cố - Luyện tập:(6’)
Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam
giác đều.
Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
A
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
x
Làm bài tập 48; 52 SGK

Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Hướng dẫn bài 52:

B

O

C

y


Tiết 37:

ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
vuông và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông
khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là
tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tự học, năng lực tư duy logic, năng lực vẽ hình.
B.CHUẨN BỊ:
-


GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa
hình tam giác vuông, 2 hình vuông.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (5’).
Đề bài
Kiểm tra quá trình làm bài tập của
học sinh ở nhà.

Đáp án

Biểu điểm

III Bài mới: (27’)
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt cần đạt

- Giáo viên cho học sinh làm ?1
1. Định lí Py-ta-go (20')
- Cả lớp làm bài vào vở.
?1
B
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?
2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của

3 cm
giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất
A
ở 2 hình 121 và 122.
4 cm
2
2
- Học sinh: diện tích lần lượt là c và a +
b2
?2

C

PT
năn
g lực
HS

Năng
lực
giải
quyết
vấn
đề và
sáng
tạo


? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.

- Học sinh: c2 = a2 + b2
c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh
huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc
vuông.
* Định lí Py-ta-go: SGK
B
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go
phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.

A

GT

- Giáo viên treo bảng phụ với Nội dung
cần đạt cần đạt?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết
luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta
chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định
lí Py-ta-go.


-

-

-

ABC vuông tại A

KL
?3
H124: x = 6
H125: x =
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7')
?4
* Định lí: SGK
GT
KL

-

C

Năng
lực
tính
toán

ABC có
ABC vuông tại A


IV. Củng cố - Luyện tập: (9’)
BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13
b) x =
c) x = 20
d) x = 4
BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là:
=
≈3,9 m.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh
một tam giác vuông.
Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.



Tiết 38

LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông
khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là

tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Hs1: Phát biểu Nội dung cần đạt 2 Hs lên bảng làm bài.
định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng
kí hiệu.
Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi
GT; KL.

Biểu điểm
10
10

III Bài mới: Luyện tập::(34’)
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đưa ra bài tập trên bảng phụ và
yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm và
đưa ra phương pháp tính các cạnh trong
tam giác vuông.

GV: chốt lại: Thông thường để tính
được 1 cạnh trong tam giác vuông cần
biết 2 cạnh còn lại.

PT
năng
lực
HS

Nội dung cần đạt cần đạt
Dạng 1: sử dụng định lí py-ta-go thuận
Bài 1: Tìm độ dài x trên hình vẽ.
x

x

8

5

x

5
13

3

6

a)


b)

c)

- Giáo viên treo bảng phụ Nội dung cần Dạng 2: sử dụng định lí đảo py-ta-go

Năng
lực
giải
quyết
vấn
đề


đạt cần đạtbài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.

Bài 2:(Bài tập 57 - tr131 SGK )
- Lời giải trên là sai
Ta có:


Vậy ∆ABC vuông (theo định lí đảo của
định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK
a) Vì

Vậy tam giác là vuông.

Năng
lực
hợp
tác

Năng
lực
giải
quyết
vấn
đề

b)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài
toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm.

Vậy tam giác là vuông.
c)
Vì 98 100

Vậy tam giác là không vuông.
Dạng 3: sử dụng định lí py-ta-go thuận,đảo

Bài tập :cho hình vẽ
A

? Để tính chu vi của tam giác ABC ta
phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải
tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB,
BC
? Học sinh lên bảng làm.

20
12

Năng
lực
giải
quyết
vấn
đề ,
Năng
lực
thẩm
mỹ

C


B
5

GT

H

∆ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
Chu vi ∆ABC (AB+BC+AC)

KL
Chứng minh:
Xét ∆AHB theo Py-ta-go ta có:


Thay số:
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài 55
SGK
- GV yêu cầu 1 học sinh thực hiện lời
giải bài toán

-

Xét ∆AHC theo Py-ta-go ta có:


Chu vi của ∆ABC là:
Dạng 4:Bài toán thực tế sử dụng định lí
py-ta-go
Bài 5: bài 55 SGK

IV. Củng cố - Luyện tập:(3’)
Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(3’)
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.


Tiết 39

LUYỆN TẬP (tiếp)
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định
lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống
thực tế có Nội dung cần đạt cần đạtphù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
2
2
Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go,
MH =IM +IH2.
∆MHI vuông ở I → hệ thức Py-tago
Hs2: Phát biểu định lí đảo của
∆GHE vuông tại H
định lí Py-ta-go, ∆GHE có
GE2=HG2+HE2, tam giác này
vuông ở đâu.
III Bài mới: Luyện tập:(32’)
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời
giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả
được chính xác và nhanh chóng.

Nội dung cần đạt cần đạt
Bài tập 59 (7’)
xét ∆ADC có ∠ADC=900.


Thay số:

Vậy AC = 60 cm
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình
Bài tập 60 (tr133-SGK) (12')
ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.

Biểu điểm
10
10

PT
năng
lực HS
Năng
lực giải
quyết
vấn đề

Năng
lực tính
toán

Năng
lực
thẩm
mỹ



A

13

Năng
lực giải
quyết
đề
∆ABC, AH BC, AB = vấn
13 cm
GT
AH = 12 cm, HC = 16 cmvà
KL
AC = ?; BC = ?
Năng
Bg:
lực tính
0
∆AHB có ∠H1=90 .
toán
B

? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16
cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-tago.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.

- HS: Dựa vào
go.

12
2

1

H

AHC và định lí Py-ta-

- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.

BH = 5 cm
BC = 5+ 16= 21 cm
Xét ∆AHC có ∠H2=900.

Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:

Vậy ∆ABC có AB =
AC = 5
-

IV. Củng cố - Luyện tập: (3’)

Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(5’)
Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính

C

16

, BC =

,

Năng
lực giải
quyết
vấn đề

Năng
lực tính
toán


Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.

Tiết 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết
vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông
của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức (1’).
II. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Kiểm tra quá trình làm bài tập ở
nhà của học sinh.
III Bài mới: (31’)
Hoạt động của thầy và trò
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát
biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình
vẽ trên bảng phụ.

Đáp án

Biểu điểm


Nội dung cần đạt cần đạt
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam
giácvuông.
(15')
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.

PT
năng
lực HS
Năng
lực giải
quyết
vấn đề


- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia
lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.

?1
. H143: ∆ ABH = ∆ACH
Vì BH = HC, ∠AHB=∠AHC, AH
chung
. H144: ∆EDK = ∆FDK
Vì ∠EDK=∠FDK, DK chung,
∠DKE=∠DKF
. H145: ∆MIO = NIO

Vì ∠MOI=∠NOI, OI chung.

Năng
lực giải
quyết
vấn đề

- BT: ∆ABC, ∆DEF có ∠A=∠D=900.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ∆ABC vàcạnh góc vuông. (20')
= ∆DEF.
a) Bài toán:
E
B
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng
dẫn của học sinh.
Năng
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác
lực giải
bằng nhau.
quyết
- Học sinh: AB = DE, hoặc∠C=∠F,
vấn đề,
hoặc∠B=∠E.
thẩm
A
C D
F
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách
mỹ,tư

đặt.
duy
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích
logic.
lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự
ABC, DEF, ∠A = ∠D = 90
GT
chứng minh.
BC = EF; AC = DF
KL
ABC =
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b

AB = DE



. ∆ABC có:


GT



GT

. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)

BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)

IV. Củng cố - Luyện tập:(5’)

DEF

, ∆DEF có:


-

-

Làm ?2
∆ABH, ∆ACH có ∠AHB = ∠AHC = 90o.
AB = AC (GT)
AH chung
⇒ ∆ABH = ∆ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (4’)
- Về nhà làm bài tập 63 → 64 SGK tr137
HD 63: a) ta cm tam giác ∆ABH = ∆ACH để suy ra đpcm
HD 64: C1: ∠C=∠F; C2: BC = EF; C3: AB = DE

Tiết 41

LUYỆN TẬP

Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải
bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được
ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác.
B. ChuÈn bÞ :
-

GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức (1’).
II . Kiểm tra bài cũ (15’).
Đề bài
Cho ABC có AB =AC,

Đáp án
a. Xét

Biểu điểm


ABI và ACI có:

kẻ AI vuông góc với BC (I

ABI =

AI cạnh chung

j

B

I

1 2

C


= 90

ACI

A

1 2

AB = AC (gt)


BC)
a. Chứng minh

A

j

0
B

I

C


b. Chứng minh AI là phân
giác của góc A?).



ABI = ACI (ch-cgv)

b. Từ chứng minh trên ta có :

=

AI là tia phân giác của góc A
III. Bài mới- Luyện tập:(22’)
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65

- Học sinh đọc kĩ đầu bài.
-GV cho hs vẽ hình ra nháp.
-Gv vẽ hình và hướng dẫn hs.
Gọi hs ghi GT,KL.
- 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng
minh điều gì?
- Học sinh: AH = AK

∆AHB = ∆AKC

∠AHB=∠AKC=90o,
∠A chung
AB = AC (GT)
? ∆AHB và ∆AKC là tam giác gì, có
những yếu tố nào bằng nhau?
-HS: ∠AHB=∠AKC=90o, AB = AC,
∠A chung.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-1 hs lên bảng trình bày.
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân
giác của góc A?
- Học sinh:
AI là tia phân giác

∠A1=∠A2.

∆AKI = ∆AHI

∠AKI=∠AHI=90o.

AI chung
AH = AK (theo câu a)
- 1 học sinh lên bảng làm.

Nội dung cần đạt cần đạt

PT
năng
lực
HS

Bài tập 65 (tr137-SGK)
A
12

K
B

Năng
lực
thẩm
mỹ

H
I

C

∆ABC (AB = AC) (∠A<90o)
GT BH AC, CK AB,

CK cắt BH tại I
a) AH = AK
KL b) AI là tia phân giác của góc
A
Chứng minh:
a) Xét ∆AHB và ∆AKC có:
∠AHB=∠AKC=90o, (do BH

AC, CK

AB)
∠A chung
AB = AC (GT)
⇒∆AHB = ∆AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
⇒AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b)
Xét ∆AKI và ∆AHI có:
∠AKI=∠AHI=90o. (do BH
AB)
AI chung

AC, CK

Năng
lực
giải
quyết
vấn đề
, tư
duy

logic


-Hs cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 95
SBT/109.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT,
KL.

AH = AK (theo câu a)
⇒∆AKI = ∆AHI (c.huyền-cạnh góc
vuông)
⇒∠A1=∠A2. (hai góc tương ứng)
⇒AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 95SBT/109:
Năng
lực
giải
quyết
vấn đề
, thẩm
mỹ

∆ABC, MB=MC, ∠A1=∠A2,
MH AB, MK AC.
a) MH=MK.

b) ∠B=∠C

? Nêu hướng chứng minh MH = MK?
- Học sinh:MH = MK

∆AMH = ∆AMK

∠AHM=∠AKM=90o.
AM là cạnh huyền chung
∠A1=∠A2,
? Nêu hướng chứng minh ∠B=∠C ?
∠B=∠C

∆BMH = ∆CMK

∠AHM=∠AKM=90o (do MH⊥AB,
MK⊥AC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
- Gọi hs lên bảng làm.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.

Chứng minh:
a) Xét ∆AMH và ∆AMK có:
∠AHM=∠AKM=90o (do MH⊥AB,
MK⊥AC).
AM là cạnh huyền chung
∠A1=∠A2 (gt)
⇒∆AMH = ∆AMK (c.huyền- góc nhọn).
⇒MH = MK (hai cạnh tương ứng).

b) Xét ∆BMH và ∆CMK có:
∠BHM=∠CKM=90o (do MH AB, MK
AC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
⇒∆BMH = ∆CMK (cạnh huyền - cạnh
góc vuông)
⇒∠B=∠C (hai góc tương ứng).

Năng
lực tư
duy
logic


-

-

- Học sinh cả lớp cùng làm .
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
IV. Củng cố - Luyện tập: (3’)
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
Làm bài tập 96+98, 101 SBT/110.
HD: BT 96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK). BT 98 làm như BT 95 (SBT).
Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: 4 cọc tiêu
(dài 80 cm), 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng), 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo chiều

dài.
Ôn lại cách sử dụng giác kế.


Tiết 42-43

THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Người soạn: Phạm Văn Viết

A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa
điểm không tới được.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức
làm việc có tổ chức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác.
B. CHUẨN BỊ :
-

GV: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
HS: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I . Ổn định tổ chức (1’).
II . Kiểm tra bài cũ.
III. Thực hành:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt cần đạt

PT
năn
g lực
HS

I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn
cáchlàm (15’)
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng
và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Học sinh chú ý nghe và ghi bài.

Năng
1. Nhiệm vụ
lực
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy hợp
cọc B và không đi được đến B). Xác
tác,
định khoảng cách AB.
Năng
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
2. Hướng dẫn cách làm.
lực
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
Đặt
giác
kế

tại
A
vẽ
xy
AB
tại
A.
giải
- Làm như thế nào để xác định được điểm
Lấy
điểm
E
trên
xy.
quyết
D.
Xác
định
D
sao
cho
AE
=
ED.
vấn
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
đề và
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm
sáng
AD.

tạo
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
Xác
định
C
Dm
/
B,
E,
C
thẳng
hàng.
làm.
- Đo độ dài CD
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học
sinh khác lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo
việc chuẩn bị thực hành.

II. Chuẩn bị thực hành

(10’)

Năng


- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và
dụng cụ của tổ mình.
- Giáo viên kiểm tra và giao cho các
nhóm mẫu báo cáo.


-

-

lực
hợp
tác

- Các tổ thực hành như giáo viên đã
hướng dẫn.
III. Thực hành ngoài trời (66’)
Năng
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành
lực
của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho
hợp
học sinh.
tác
IV. Củng cố - Luyện tập:
: (10’)
Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra
tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
Bài tập thực hành: 102 SBT/110.
Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương II.



×