Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

GIAO AN SINH HỌC FULL PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 233 trang )

Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

Ngày soạn, 26/08/2017
Tiết 1- Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài
và môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV (đa dạng, phong phú
số lượng); Bảng phụ hình 1.4 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não, bản đồ tư duy
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số, Làm quen với học sinh, Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Giới thiệu chương trình
3. Bài mới:


GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể( 20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân HS đọc thông I. Đa dạng loài và sự
cứu SGK, quan sát H 1.1 tin SGK, quan sát hình và phong phú về số lượng cá
và 1.2 trang 56 và đặt vấn giải quyết vấn đề:
thể
đề:
+ Số lượng loài hiện nay - Thế giới động vật rất đa
- Sự phong phú về loài được khoảng 1,5 triệu loài.
dạng và phong phú về loài
thể hiện như thế nào?
+ Kích thước của các loài và đa dạng về số cá thể
- GV ghi tóm tắt ý kiến của khác nhau.
trong loài.
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

1


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018


HS và phần bổ sung.
- 1 vài HS trình bày đáp
- GV yêu cầu HS hoạt động án, các HS khác nhận xét,
nhóm hoàn thành vấn đề:
bổ sung.
- Hãy kể tên loài động vật - HS thảo luận từ những
trong một mẻ lưới kéo ở thông tin đọc được hay
biển, tát một ao cá, đánh qua thực tế và nêu được:
bắt ở hồ, chặn dòng nước + Dù ở ao, hồ hay sông
suối nông?
suối đều có nhiều loài
- Ban đêm mùa hè ở ngoài động vật khác nhau sinh
đồng có những động vật sống.
nào phát ra tiếng kêu?
+ Ban đêm mùa hè
- GV lưu ý thông báo thông thường có một số loài
tin nếu HS không nêu được. động vật như: Cóc, ếch,
- Em có nhận xét gì về số dế mèn, sâu bọ... phát ra
lượng cá thể trong bầy ong, tiếng kêu.
đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình
- GV yêu cầu HS tự rút ra bày, các nhóm khác nhận
kết luận về sự đa dạng của xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
động vật.
được: Số lượng cá thể
- GV thông báo thêm: Một trong loài rất lớn.
số động vật được con người
thuần hoá thành vật nuôi, có - HS lắng nghe GV giới
nhiều đặc điểm phù hợp với thiệu thêm.
nhu cầu của con người.

Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống( 15')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H - Cá nhân HS tự nghiên II. Đa dạng về môi trường
1.4 hoàn thành bài tập, điền cứu thông tin và hoàn sống
chú thích.
thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm,
mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó,
- GV cho HS chữa nhanh mèo...
bài tập.
+ Trên không: Các loài
- GV cho HS thảo luận rồi chim. dơi..
trả lời:
- Cá nhân vận dụng kiến
- Đặc điểm gì giúp chim thức đã có, trao đổi nhóm
cánh cụt thích nghi với khí và nêu được:
2

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018


hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến
động vật ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn
vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa
dạng, phong phú không?
Tại sao?
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng
minh sự phong phú về môi
trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn
lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.

+ Chim cánh cụt có bộ
lông dày, xốp, lớp mỡ
dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, thực vật phong phú,
phát triển quanh năm là
nguồn thức ăn lớn, hơn
nữa nhiệt độ phù hợp cho - Động vật có ở khắp nơi
nhiều loài.
do chúng thích nghi với
+ Nước ta động vật cũng mọi môi trường sống.
phong phú vì nằm trong

vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1
số loài khác ở môi trường
như: Gấu trắng Bắc cực,
đà điểu sa mạc, cá phát
sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình
bày.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Học bài và trả lời câu hỏi
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở .

Ngày soạn, 26/08/2017
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


3


Giáo án môn Sinh học 7
Tiết 2 - Bài 2:

Năm học 2017- 2018

PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK, bảng phụ 1 và 2 SGK
- HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não, bản đồ tư duy
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú
không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song
chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (10')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H - Cá nhân quan sát I. Phân biệt động vật với
2.1 hoàn thành bảng trong hình vẽ, đọc chú thích thực vật
SGK trang 9.
và ghi nhớ kiến thức, - Động vật và thực vật:
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ trao đổi nhóm và trả + Giống nhau: đều cấu tạo
để HS chữa bài.
lời.
từ tế bào, lớn lên và sinh
- GV lưu ý: Nên gọi nhiều - Đại diện các nhóm sản.
4

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

nhóm để gây hứng thú trong
giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào
cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo
kết quả đúng như bảng ở
dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo
luận:
- Động vật giống thực vật ở
điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở
điểm nào?
Đặc
điểm
Đối
tượng
phân
biệt

Cấu tạo từ tế
bào
Không

Động

vật
Thực
vật



X
X

lên bảng ghi kết quả + Khác nhau: Di chuyển, dị
của nhóm.
dưỡng, thần kinh, giác quan,
- Các HS khác theo thành tế bào.
dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa
chữa bài.
- Một HS trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ
sung.

Thành xenlulo
của tế bào
Không



X

Lớn lên và
sinh sản

Không



Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Tự
Sử dụng
tổng
chất hữu
hợp
cơ có sẵn
được

X
X

X

Khả năng di
chuyển

Hệ thần kinh
và giác quan

Không

Không

X

X



X
X



X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (7’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập ở - HS chọn 3 đặc điểm cơ II. Đặc điểm chung của
mục II trong SGK trang 10. bản của động vật.
động vật
- GV ghi câu trả lời lên bảng - 1 vài em trả lời, các em Động vật có đặc điểm
và phần bổ sung.
khác nhận xét, bổ sung.
chung : có khả năng di
- GV thông báo đáp án.
- HS theo dõi và tự sửa chuyển, có hệ thần kinh và
- Ô 1, 4, 3.
chữa.
giác quan, chủ yếu dị
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
dưỡng.

- HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (8’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu: Động vật - HS nghe và ghi nhớ kiến III. Sơ lược phân chia
được chia thành 20 ngành, thức
giới động vật
thể hiện qua hình 2.2 SGK.
- Có 8 ngành động vật
Chương trình sinh học 7 chỉ
+ Động vật không xương
học 8 ngành cơ bản.
sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

5


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

sống: 1 ngành (có 5 lớp:
cá, lưỡng cư, bò sát, chim,
thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật ( 10’)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm hoạt động, IV. Vai trò của động vật
bảng 2: Động vật với đời trao đổi với nhau và hoàn
sống con người.
thành bảng 2.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS - Đại diện nhóm lên ghi
chữa bài.
kết quả, các nhóm khác
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nhận xét, bổ sung.
- Động vật có vai trò gì - HS hoạt động độc lập, - Động vật mang lại lợi
trong đời sống con người?
yêu cầu nêu được:
ích nhiều mặt cho con
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. + Có lợi nhiều mặt nhưng người, tuy nhiên một số
cũng có một số tác hại cho loài có hại.
con người.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu
cho người:
- Thực phẩm
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Lông
- Gà, cừu, vịt...
- Da
- Trâu, bò...
2 Động vật dùng làm thí nghiệm:

- Học tập nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, chó...
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột, chó...
3 Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Giải trí
- Voi, gà, khỉ...
- Thể thao
- Ngựa, chó, voi...
- Bảo vệ an ninh
- Chó.
4 Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
6

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

Ngày soạn, 03/ 09/ 2017
Tiết 3
Chương I – NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
7
Giáo viên: Trần Duy Bông
Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
trùng roi và trùng giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não, thực hành
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Đặc điểm chung của động vật? Vai trò của động vật?
3. Bài học
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song
chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV lưu ý hướng dẫn HS - HS làm việc theo nhóm 1. Quan sát trùng giày
tỉ mỉ vì đây là bài thực đã phân công.
hành đầu tiên.
- Các nhóm tự ghi nhớ
- GV hướng dẫn các thao các thao tác của GV.

tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt
nhỏ ở nước ngâm rơm
(chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy
8
Giáo viên: Trần Duy Bông
Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

la men và soi dưới kính
hiển vi.
- Lần lượt các thành viên
+ Điều chỉnh thị trường trong nhóm lấy mẫu soi
nhìn cho rõ.
dưới kính hiển vi  nhận
+ Quan sát H 3.1 SGK để biết trùng giày.
nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình
- GV kiểm tra ngay trên dạng của trùng giày.
kính của các nhóm.
- HS quan sát được trùng
- GV yêu cầu lấy một giày di chuyển trên lam
mẫu khác, HS quan sát kính, tiếp tục theo dõi
trùng giày di chuyển
hướng di chuyển .

- Di chuyển theo kiểu tiến
thẳng hay xoay tiến?
- HS dựa vào kết quả
- GV cho HS làm bài tập quan sát rồi hoàn thành
trang 15 SGK chọn câu bài tập.
trả lời đúng.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo kết quả kết quả, các nhóm khác
đúng để HS tự sửa chữa, nhận xét, bổ sung.
nếu cần.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát H - HS tự quan sát hình 2. Quan sát trùng roi
3.2 và 3.3 SGK trang 15. trang 15 SGK để nhận
- GV yêu cầu HS làm với biết trùng roi.
cách lấy mẫu và quan sát - Trong nhóm thay nhau
tương tự như quan sát dùng ống hút lấy mẫu để
trùng giày.
bạn quan sát.
- GV gọi đại diện một số
nhóm lên tiến hành theo - Các nhóm nên lấy váng
các thao tác như ở hoạt xanh ở nước ao hay rũ
động 1.
nhẹ rễ bèo để có trùng
- GV kiểm tra ngay trên roi.
kính hiển vi của từng
nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng

vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ
mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

9


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

thấy trùng roi thì GV hỏi
nguyên nhân và cả lớp - Các nhóm dựa vào thực
góp ý.
tế quan sát và thông tin
- GV yêu cầu HS làm bài SGK trang 16 trả lời câu
tập mục  SGK trang 16. hỏi.
- GV thông báo đáp án - Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
đúng:
xét, bổ sung.
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp
lục.
Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học

- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.

Ngày soạn, 03/09/2017
Tiết 4 - Bài 4: TRÙNG ROI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hướng sáng.
10

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.
4. Phát triển năng lực:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu học tập, tranh H 1, H2, H3 SGK.
- HS: Ôn lại bài thực hành
* Chú ý: Mục 1 phần I: Cấu tạo và di chuyển: không dạy
Mục 4: Tính hướng sáng: Không dạy
Câu 3: không yêu cầu học sinh trả lời.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Qua quan sát, trình bày đặc điểm cơ thể trùng roi?
3. Bài học
VB: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết
này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động 1: Trùng roi xanh (20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu:
- Cá nhân tự đọc thông tin I. Trùng roi:
+ NGhiên cứu SGK, vận ở mục I trang 17 và 18 1. Dinh dưỡng
dụng kiến thức bài trước. SGK.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2
- Hô hấp: Trao đổi khí qua

SGK.
màng tế bào.
+ Hoàn thành nội dung - Thảo luận nhóm, thống - Bài tiết: Nhờ không bào co
sau:
nhất ý kiến và hoàn thành bóp.
- Trùng roi dinh dưỡng, nội dung
hô hấp, bài tiết như thế - Đại diện các nhóm ghi
nào?
kết quả trên bảng, các
Giáo viên: Trần Duy Bông
Trường THCS Thọ sơn 11


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018
nhóm khác bổ sung.

- GV tiếp tục HS nghiên
2. Sinh sản
cứu nội dung sau:
- Vô tính bằng cách phân đôi
- Quá trình sinh sản của
theo chiều dọc
trùng roi xanh như thế - HS dựa vào H 4.2 SGK
nào?
và trả lời, lưu ý nhân phân
chia trước rồi đến các
phần khác.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi (15’)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
- Cá nhân tự thu nhận kiến II. Tập đoàn trùng roi
+ Nghiên cứu SGK quan thức.
- Tập đoàn trùng roi gồm
sát H 4.3 trang 18.
nhiều tế bào, bước đầu có sự
+ Hoàn thành bài tập
phân hoá chức năng
mục  trang 19 SGK - Trao đổi nhóm và
hoàn thành bài tập:
(điền từ vào chỗ trống).
- Yêu cầu lựa chọn:
trùng roi, tế bào, đơn bào,
đa bào.
- GV đặt vấn đề:
- Tập đoàn Vônvôc dinh - Đại diện nhóm trình bày
kết quả,
dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội
tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS dung
không trả lời được thì bài tập.
GV giảng: Trong tập
đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển
bắt mồi, đến khi sinh sản - HS lắng nghe GV giảng.

một số tế bào chuyển vào
trong phân chia thành tập
đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho
ta suy nghĩ gì về mối liên - Yêu cầu nêu được: Trong
quan giữa động vật đơn tập đoàn bắt đầu có sự
bào và động vật đa bào? phân chia chức năng
cho 1 số tế bào.
- GV rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
12

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7
1. Củng cố bài học
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Tên động vật
Trùng biến hình
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2

Di chuyển
3
Dinh dưỡng
4
Sinh sản

Tiết 5

Năm học 2017- 2018

Trùng giày

Ngày soạn, 10/09/2017
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

13


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018


- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là
biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Hình 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi?
3. Bài học
Hoạt động 1: Trùng biến hình- Trùng giày (35')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc các I. Trùng biến hình
SGK, trao đổi nhóm và hoàn thông tin SGK/ 20, 21.
thành phiếu học tập.

- Quan sát H 5.1; 5.2;
5.3 SGK trang 20; 21
ghi nhớ kiến thức.
- GV quan sát hoạt động của - Trao đổi nhóm thống II. Trùng giày
các nhóm để hướng dẫn, đặc nhất câu trả lời.
biệt là nhóm học yếu.
Yêu cầu nêu được:
- Yêu cầu các nhóm lên ghi + Cấu tạo: cơ thể đơn
câu trả lời vào phiếu trên bào
bảng.
+ Di chuyển: nhờ bộ
- GV ghi ý kiến bổ sung của phận của cơ thể; lông
các nhóm vào bảng.
bơi, chân giả.
- Dựa vào đâu để chọn +Dinh
dưỡng:
nhờ
những câu trả lời trên?
không bào co bóp.
14

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7
- GV tìm hiểu số nhóm có
câu trả lời đúng và chưa
đúng (nếu còn ý kiến chưa

thống nhất, GV phân tích
cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu
kiến thức chuẩn.

Bài
tập
1

2

3

Năm học 2017- 2018
+ Sinh sản: vô tính, hữu
tính.
- Đại diện nhóm lên ghi
câu trả lời, các nhóm
khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung
- HS theo dõi, tự sửa
chữa nếu cần.

Tên động
vật
Trùng biến hình
Trùng giày
Đặc điểm
Cấu tạo
- Gồm 1 tế bào có:

+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào
co bóp.
Di chuyển - Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía).
Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới hầu
tới không bào tiêu hoá và biến
đổi nhờ enzim.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến - Chất thải được đưa đến
không bào co bóp và thải ra không bào co bóp và qua lỗ
ngoài ở mọi vị trí.
để thoát ra ngoài.
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ - Vô tính bằng cách phân đôi
thể.
cơ thể theo chiều ngang.
- H tính: bằng cách tiếp hợp.

- GV lưu ý giải thích 1 số HS nêu được:
vấn đề cho HS:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Không bào tiêu hoá ở + trùng đế giày phức tạp
động vật nguyên sinh + Trùng đế giày: 1 nhân
hình thành khi lấy thức ăn dinh dưỡng và 1 nhân sinh
vào cơ thể.
sản.
+ Trùng giày: tế bào mới + Trùng đế giày đã có
chỉ có sự phân hoá đơn Enzim để bíên đổi thức ăn.
giản, tạm gọi là rãnh

miệng và hầu chứ không
giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở
Giáo viên: Trần Duy Bông
Trường THCS Thọ sơn

15


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

trùng giày là hình thức
tăng sức sống cho cơ thể
và rất ít khi sinh sản hữu
tính.
- GV cho HS tiếp tục trao
đổi:
+ Trình bày quá trình bắt - Số lượng nhân và vai trò
mồi và tiêu hoá mồi của của nhân
trùng biến hình.
- Quá trình tiêu hoá ở trùng
- Không bào co bóp ở giày và trùng biến hình
trùng đế giày khác trùng khác nhau ở điểm nào
biến hình như thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Tên ĐV
STT
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển

Ngày soạn, 16/09/2017
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

Tiết 6
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
16 Giáo viên: Trần Duy Bông
Trường THCS Thọ sơn



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
-GV: H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Đặc điểm cấu tạo của Trùng biến hình?
3. Bài học
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc thông I. Trùng kiết lị
cứu SGK, quan sát hình tin và thu thập kiến thức.
6.1; 6.2; 6.3 SGK trang - Trao đổi nhóm thống

23, 24. Hoàn thành phiếu nhất ý kiến hoàn thành
học tập.
phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và - Yêu cầu nêu được:
hướng dẫn các nhóm học + Cấu tạo: cơ thể tiêu
yếu.
giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất
dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát
- GV kẻ phiếu học tập lên triển nhanh và phá huỷ cơ II. Trùng sốt rét
bảng.
quan kí sinh.
- Yêu cầu các nhóm lên - Đại diện các nhóm ghi ý
ghi kết quả vào phiếu học kiến vào từng đặc điểm
tập.
của phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung - Nhóm khác nhận xét, bổ
lên bảng để các nhóm sung.
khác theo dõi.
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

17


Giáo án môn Sinh học 7
- GV lưu ý: Nếu còn ý
kiến chưa thống nhất thì

GV phân tích để HS tiếp
tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát
phiếu mẫu kiến thức.
STT
1

Năm học 2017- 2018
- Các nhóm theo dõi
phiếu chuẩn kiến thức và
tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội
dung phiếu.
Phiếu học tập:

Tên ĐV
Đặc điểm
Cấu tạo

2

Dinh dưỡng

3

Phát triển

Trùng kiết lị
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.

- Thực hiện qua màng tế
bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Trong môi trường, kết
bào xác, khi vào ruột người
chui ra khỏi bào xác và
bám vào thành ruột.

GV cho HS làm nhanh bài
tập mục  trang 23 SGk, so
sánh trùng kiết lị và trùng
biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét
không kết bào xác mà sống
ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của
trùng kiết lị có tác hại như
thế nào?
- Nếu HS không trả lời
được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1
trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng
1 chuẩn.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội
dung bảng 1, kết hợp với
hình 6.4 SGK.
18

Trùng sốt rét

- Không có cơ quan di
chuyển.
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu.
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi, khi vào máu người,
chui vào hồng cầu sống và
sinh sản phá huỷ hồng cầu.

- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân
giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng
cầu, có chân giả ngắn.

- Cá nhân tự hoàn thành bảng
1.
- Một vài HS chữa bài tập, các
HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào kiến thức ở bảng
1 trả lời. Yêu cầu:

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

- Tại sao người bị sốt rét da + Do hồng cầu bị phá huỷ.
tái xanh?
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Tại sao người bị kiết lị đi - Giữ vệ sinh ăn uống.
ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh
bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại
sao người bị sốt rét khi đang
sốt nóng cao mà người lại
rét run cầm cập?
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK - Cá nhân đọc thông tin SGK II. Bệnh sốt rét ở
kết hợp với thông tin thu và thông tin mục “ Em có nước ta
thập được, trả lời câu hỏi:
biết” trang 24, trao đổi nhóm - Bệnh sốt rét ở
- Tình trạng bệnh sốt rét ở và hoàn thành câu trả lời. Yêu nước ta đang dần
Việt Nam hiện này như thế cầu:
dần được thanh
nào?
+ Bệnh đã được đẩy lùi toán.
- Cách phòng tránh bệnh nhưng vẫn còn ở một số vùng - Phòng bệnh: vệ
sốt rét trong cộng đồng?

miền núi.
sinh môi trường, vệ
- GV hỏi: Tại sao người + Diệt muỗi và vệ sinh môi sinh cá nhân, diệt
sống ở miền núi hay bị sốt trường.
muỗi
rét?
- GV thông báo chính sách
của Nhà nước trong công
tác phòng chống bệnh sốt - HS lắng nghe.
rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi
nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho
người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết
luận.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

19



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.

Tiết 7- Bài 7:

Ngày soạn, 16/09/2017
ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: + Tranh vẽ một số loại trùng.
+ Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét đối với con người.
3. Bài học
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (10')
20

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7


Năm học 2017- 2018

Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình
một số trùng đã học, trao đổi
nhóm và hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng
đã học để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết
quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các
nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1
kiến thức chuẩn.

TT
1
2
3

Hoạt động của HS
Nội dung
- Cá nhân tự nhớ lại kiến I. Đặc điểm chung
thức bài trước và quan
sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống
nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung
bảng 1.
- Đại diện nhóm trình

bày bằng cách ghi kết
quả vào bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu
chưa đúng.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Kích thước Cấu tạo từ
Bộ phận
Hình thức
Hiển
1 tế Nhiều
Đại diện
Thức ăn
di
Lớn
sinh sản
vi
bào tế bào
chuyển
Vụn hữu cơ Roi
Vô tính theo
Trùng roi
X
X
Trùng biến
hình
Trùng giày

X


X

X

X

Vi
khuẩn,
vụn hữu cơ
Vi
khuẩn,
vụn hữu cơ
Hồng cầu
Hồng cầu

Chân giả

chiều dọc
Vô tính

Lông bơi

Vô tính, hữu
tính
Tiêugiảm Vô tính
Không có Vô tính

4
Trùng kiết lị
X

X
5
Trùng sốt rét
X
X
- GV yêu cầu HS tiếp tục - HS trao đổi nhóm, thống
thảo luận nhóm và trả lời 3 nhất câu trả lời, yêu cầu
câu hỏi:
nêu được:
- Động vật nguyên sinh sống + Sống tự do: có bộ phận
tự do có đặc điểm gì ?
di chuyển và tự tìm thức - Động vật nguyên sinh
- Động vật nguyên sinh sống ăn.
có đặc điểm:
kí sinh có đặc điểm gì?
+ Sống kí sinh: một số bộ + Cơ thể chỉ là một tế bào
- Động vật nguyên sinh có phân tiêu giảm.
đảm nhận mọi chức năng
đặc điểm gì chung?
+ Đặc điểm cấu tạo, kích sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết thước, sinh sản...
+ Dinh dưỡng chủ yếu
luận.
- Đại diện nhóm trình bày, bằng cách dị dưỡng.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến các nhóm khác nhận xét, + Sinh sản vô tính và hữu
thức.
bổ sung.
tính.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (15')
Giáo viên: Trần Duy Bông


Trường THCS Thọ sơn

21


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát hình 7.1;
7.2 SGK trang 27 và hoàn thành
bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.

Hoạt động của HS
Nội dung
- Cá nhân đọc thông tin II. Vai trò thực tiễn
trong SGK trang 26; 27 và
ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống
nhất câu ý kiến và hoàn
thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt
của động vật nguyên sinh
- GV yêu cầu HS chữa bài.
đối với tự nhiên và đời

- GV lưu ý: Những ý kiến của sống con người.
nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó + Chỉ rõ tác hại đối với
là ý kiến bổ sung.
động vật và người.
- GV nên khuyến khích các nhóm + Nêu được đại diện.
kể thêm đại diện khác SGK.
- Đại diện nhóm lên ghi
- GV thông báo thêm một vài loài đáp án vào bảng 2. Nhóm
khác gây bệnh ở người và động khác nhận xét, bổ sung.
vật.
- HS lắng nghe GV giảng.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát - HS tự sửa chữa bài của
bảng kiến thức chuẩn.
mình nếu sai.
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
- Trùng biến hình, trùng giày,
+ Làm thức ăn cho động vật nước: trùng hình chuông, trùng roi.
Lợi ích
giáp xác nhỏ, cá biển.
- Trùng biến hình, trùng nhảy,
- Đối với con người:
trùng roi giáp.
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng phóng xạ.
- Gây bệnh cho động vật
- Trùng cầu, trùng bào tử

Tác hại
- Gây bệnh cho người
- Trùng roi máu, trùng kiết lị,
trùng sốt rét.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học tập ( 5')
1. Củng cố bài học
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
22

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
2. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài mới:
- Đọc mục “Em có biết”
- Trả lời câu hỏi 1,2,3. Kẻ bảng 1 vào vở.


Ngày soạn, 23/09/2017
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8 Bài 8: THUỶ TỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của
thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, hoạt động nhóm
- Năng lực phán đoán, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
- Năng lực quan sát, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn

23


Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

II. Chuẩn bị
- GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.
- HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
Chú ý: Bảng trang 30 : không dạy

Câu hỏi 3 trang 32: Không yêu cầu HS trả lời
III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: Dạy học theo nhóm, quan sát, giải quyết vấn đề
- Kỹ thuật: Hỏi và trả lời, động não
IV. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5')
- Đặc điểm chung của ĐVNS ?
3. Bài học: VB như SGK.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (10')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân tự đọc thông tin I. Hình dạng ngoài và
8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29, kết hợp với di chuyển.
SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
hình vẽ và ghi nhớ kiến
- Trình bày hình dạng, cấu tạo thức.
ngoài của thuỷ tức?
- Trao đổi nhóm, thống
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? nhất đáp án, yêu cầu nêu
Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? được:
- Cấu tạo ngoài: hình
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng + Hình dạng: trên là lỗ trụ dài
cách chỉ các bộ phận cơ thể trên miệng, trụ dưới có đế + Phần dưới là đế, có
tranh và mô tả cách di chuyển bám.
tác dụng bám.
trong đó nói rõ vai trò của đế + Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Phần trên có lỗ
bám.

+ Có các tua ở lỗ miệng.
miệng, xung quanh có
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn tua miệng.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng đầu.
+ Đối xứng toả tròn.
toả tròn.
- Đại diện các nhóm trình - Di chuyển: kiểu sâu
bày, các nhóm khác nhận đo, kiểu lộn đầu, bơi.
xét, bổ sung.

Hoạt động của GV

- Trình bày cấu tạo
trong của thuỷ tức?
24

Hoạt động 2: Cấu tạo trong (10')
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở II. Cấu tạo trong
bảng 1 của SGK.
- Đọc thông tin về chức năng từng
loại tế bào, ghi nhó kiến thức.

Giáo viên: Trần Duy Bông

Trường THCS Thọ sơn



Giáo án môn Sinh học 7

Năm học 2017- 2018

- GV cho HS tự rút - Thảo luận nhóm, thống nhất ý
ra kết luận.
kiến về tên gọi các tế bào.
- Yêu cầu:
+ Xđinh vị trí của tbào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy - Thành cơ thể có 2 lớp:
được cấu tạo phù hợp với chức + Lớp ngoài: gồm tế bào
năng.
gai, tế bào thần kinh, tế bào
+ Chọn tên phù hợp.
mô bì cơ.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả + Lớp trong: tế bào mô cơ theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm tiêu hoá
khác bổ sung.
- Giữa 2 lớp là tầng keo
- Các nhóm theo dõi và tự sửa mỏng.
chữa (nếu cần).
- Lỗ miệng thông với
- Có nhiều loại tế bào thực hiện khoang tiêu hoá ở giữa (gọi
chức năng riêng.
là ruột túi).
- HS tự rút ra KL
- HS tiếp thu kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động dinh dưỡng (7')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Cá nhân HS quan sát III. Dinh dưỡng
thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tranh, chú ý tua miệng, tế - Thuỷ tức bắt mồi
tin SGK trang 31, trao đổi nhóm bào gai.
bằng tua miệng. Quá
và trả lời câu hỏi:
+ Đọc thông tin trong trình tiêu hoá thực hiện
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng SGK.
ở khoang tiêu hoá nhờ
bằng cách nào?
- Trao đổi nhóm, thống dịch từ tế bào tuyến.
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, nhất câu trả lời, yêu cầu:
- Sự trao đổi khí thực
thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
+ Đưa mồi vào miệng hiện qua thành cơ thể.
- Thuỷ tức thải bã bằng cách bằng tua.
nào?
+ Tế bào mô cơ thiêu hoá
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng mồi.
bằng cách nào?
+ Lỗ miệng thải bã.
- GV cho HS tự rút ra k luận.
- Đại diện nhóm trả lời
câu hỏi, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Hoạt động sinh sản (8')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS tự quan sát tranh, tìm IV. Sinh sản
Giáo viên: Trần Duy Bông


Trường THCS Thọ sơn

25


×