Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

hướng dẫn sử dụng phần mềm D7000 -Multi HSM manage

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 54 trang )


Hình 01 hệ HPLC Thường
Inteface D-7000
Detector L-7420
Autosample
L-7200
Pump
L-7100
Degase
L-7612
Inteface D-7000
DetectorL-7420
Oven Column

D- LINE SYSTEM IS NOT READY
1- Bật công tắc nguồn tất cả hệ thống HPLC . Hệ thống sẽ tự kiểm tra các
thông số .Khi đó trên hệ thống hiển thị trên màn hình như dưới đây :
STEP VIAL VOL.(µL) INJ TIME(min) (S)
1 1 10.0 1/1 0.0
D- LINE SYSTEM IS NOT READY
Detector
Autosample
Pump
KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG HPLC MERCK HITACHI D-7000

Khởi động máy tính có phần mềm điều khiển kết nối với hệ HPLC
Trên Dektop chọn biểu tượng D-7000 Multi-HSM_manager . Click mở
chương trình HPLC .

- Trên Biểu tượng multi-HSM manager chọn hệ săc ký phù hợp
(Sys1 or Sys2)


- Nhấn biểu tượng (system status ) Liên kết phần mềm điểu
khiển và hệ thống thiết bị . Khi đó màm hình hiển thị
i

Trên bảng Hardware Status trong mục :
- Access type chọn : Control & monitor - Trong mục
Hardware Nhấn phím lệnh : Initialize để bắt đầu liên kết
Khi đó trên mục Statur chuyển từ chế độ IDLE sang chế độ Dowload .Thời
gian dowload khoảng 01 2 phút . Khi đã nhận đầy đủ thiết bị trên mục
Hadrware hiển thị như sau :

Nhấn phím lệnh : Ok .Việc kết nối đã thành công .
Nếu thiếu bất kỳ một thành phần nào như pump, interface,autosample,Detector .thì
nhấn phím lệnh Disconect và nhấn lại phím lệnh initialize một lần nữa.
Khi đó biểu tượng Acquire Data (Hình con mắt)Sẽ hiển thị rõ ràng không
còn mờ nhạt .
D-7000
D-7200
D-7100
D-7240
Biểu tượng
Acquire Data

TIME %A %B %C %D FLOW PRESS [--]
0.0 0 25 0 75 1.0 1.0
Trên hệ thống HPLC hiển thị trên màn hình như dưới đây :
STEP VIAL VOL.(µL) INJ TIME(min) (S)
1 1 10.0 1/1 0.0
TIME WL ABS PROG LAMP [ I ]
0.0 254 0.0000 1 D2& W D1

Detector
Autosample
Pump

Trên thanh menu chính chọn menu :
- Maintenace \Pump wash để rửa phía ngoài Piston của Pump nhằm
tăng độ bền của Pump và làm cho Siring tiêm mẫu,đường ống không còn bọt
khí.lưu lượng rửa khoảng 2500  5000 Microlit
- Nhấn phím START để bắt đầu quá trình rửa Ngoài Piston pump
-Wash : Nhằm rửa sạch đường Loop tiêm mẫu và đường dẫn mẫu .
Pump wash
wash
Pump Wash Setup :
Syring Speed : 5  
Aspiration Volumn : 5000
Run upon completion of sample table
Start Ok Cancel


-Nhấn phím OK trên hộp điều khiển .
Pump wash
wash
Pump Wash
Start pump plunger wash
Ok Cancel

-
Sau khi rửa xong hết thể tích cài đặt . trở về màn hình
chính .tiếp tục rửa đường Loop
Pump wash

wash
Pump Wash
Pump plunger wash are executing now

Trên thanh menu chính chọn menu :
-Wash : Nhằm rửa sạch đường Loop tiêm mẫu và đường dẫn mẫu . Tránh
cho bị nhiễm bẩn khi tiêm mẫu .Xong .Màn hình trở về màn hình chính của
chương trình .
(Hoặc Nhấn phím Wash trên bàn phím của Autosampler L-7200 )
Pump wash
wash
Wash
Start Autosampler wash
OK Cancel

-Wash : Nhằm rửa sạch đường Loop tiêm mẫu và đường dẫn mẫu . Tránh
cho bị nhiễm bẩn khi tiêm mẫu .Xong .Màn hình trở về màn hình chính của
chương trình .
Trên menu dọc chọn biểu tượng Change Application hiển thi như sau :
Pump wash
wash
Wash
Autosampler wash are executing now

Trong phần này chúng ta sẽ thiết lập bảng Method phân tích mẫu (vd
Bcomplex) Theo các điều kiện sau .
Column : Lichrospher RP 18(5µm)LichroCART (4.6mm x 250 mm)
Detector : 280 nm
Flow : 1ml/phút
Pha động : Acetonitrin : Methanol: Đệm Acid Acetic 2%( 10:10:80)

Thể tích tiêm : 20 µl
Trên menu dọc của phần mềm Multi HSM Manager .Chọn mục Method Setup

Trong hộp thoại Application : Chọn 01 thư mục mà mình cần phân tích (vd Nhóm vitamin)
Nhấn phím select để thoát khỏi hộp thoại trở về màn hình chính của chương trình.
Trên thanh Menu dọc chọn biểu tượng : Method Setup
Pump wash
wash
Cac nhom khac
Vitamin
Nhom cam sot

Trong hộp thoại Open File \Mục Method name : Chọn phương pháp cần
phân tích ví dụ : chọn phương pháp Bcomplex . Nhấp đôi mouse hay chọn
phím lệnh OK để chọn phương pháp phân tích .

Trong Method phân tích Bcomplex có nhiều mục mà ta phải quan tâm
trong đó bao gồm các mục sau ( xem trên màn hình hàng phía trên )
Method
configuration
Method
information
Pump
setup
Autosapler
Setup
Column
Oven Setup
Chanel 1
Detector

setup
Time
Summary
Event
Singnal
Setup

Trong Method phân tích Bcomplex có nhiều mục mà ta phải quan tâm
trong đó bao gồm các mục sau ( xem trên màn hình hàng phía dưới )
Chanel 1 Chanel 2
Calculation
Method
Component table
Concentration
table
Coeffcient
table
Integration
table
Chrom
Display
Format
Confidencen
report
Report
Format

Trong Method Configuration

thể hiện khai báo cấu hình phần cứng thiết bị bao

gồm Modul,Detector,pump,oven column,autosample, các đường dung môi
vào,Column của hệ thống .Như trên hình .(chuyển sang phần mềm HPLC )
Method
configuration

Trong Method information khai báo tên method, người tạo lập, ghi chú, nhắc nhở, tên
các đường dung môi a,b,c,d. và phần history sẽ tự động cập nhật xem với 01 phương
pháp đã được sử dụng,sửa đổi đến bao nhiêu lần . .(chuyển sang phần mềm HPLC )
Method
configuration
Method
information

Trong mục Pump setup quan trọng nhất là ta khai báo cho đúng thời gian phân tích
mục Time và tỷ lệ dung môi phân tích theo thời gian của các đường dung môi A,B
,C ,D. Và tốc độ dòng . Thông thường các phương pháp mà ta xây dựng chỉ chạy
đẳng dòng . Không chạy Gradian . Lý do là ổn định của phương pháp, đường nền .

Trong mục Autosampler setup các thông số hầu như rất ít thay đổi nên không cần phải
điều chỉnh nhiều . Nhưng phải lưu ý thể tích tiêm và thể tích mẫu của mình có .Nếu thể
tích tiêm lớn nhưng lượng mẫu lọc ít thì sẽ bị hụt mẫu .

Trong mục Detector setup phải lưu ý phần khai báo loại đèn phù hợp với bước sóng
Đối với đèn D2 bước sóng nằm trong khoảng : 190  380 nm
Đèn Vis W bước sóng nằm trong khỏng : 380  1100 nm

Trong mục Calculation Method thông thường chỉ tính theo chuẩn ngoại mà thôi nên hầu
như các thông số không có gì thay đổi nhiều .
Chỉ lưu ý chọn mục Quantitation by : Area (tính theo diện tích)
Calculation : Ext –Std (ngoại chuẩn )


Trong mục Componet Table Là mục khai báo thành phần các hoạt chất có trong thành
phần của mẫu. Với thời gian lưu (RT) trùng với peak sẽ thể hiện ngay trên đỉnh của Peak
khi in Report . Lưu ý chọn phần Func 1 là sst thì mới hiển thị Peak.

Trong mục Integration Time table thể hiện xác định điểm bắt đầu của Peak và điểm cuối
của peak để tính diện tích của Peak nên rất quan trọng . Việc tính toán của tất cả các Peak
chuẩn và thử......... Đều phải cùng một thông số của bảng tích phân thì mới cho kết quả
là chính xác . Không thể tính mỗi Peak một thông số tích phân khác nhau sẽ dẫn đến sai
số nhiều . Ta sẽ nghiên cứu tiếp phần sau khi đánh giá và tính toán lại diện tích .

×