Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục đại học ở đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.08 KB, 23 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐÀO THỊ THANH HUYỀN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐÀO THỊ THANH HUYỀN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc trích dẫn từ các nguồn
tài liệu đầy đủ. Kết quả phân tích trong luận văn này là trung thực. Luận văn
không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Văn Dũng ngƣời đã hết
sức tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi chọn đề tài nghiên cứu, cơ sở
lý luận cũng nhƣ khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện viết luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo tại Khoa Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã dạy dỗ tôi, cung cấp cho tôi những kiến
thức trong suốt quá trình học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp tại trung tâm
ĐBCL trƣờng đại học Kinh tế ĐHQGHN, các bạn đồng nghiệp trong ĐHQGHN đã
cho tôi nhiều lời khuyên quý báu, đã cung cấp cho tôi những tài liệu, thông tin, tạo
điều kiện cho tôi nghiên cứu, tham khảo các tài liệu phục vụ cho bản luận văn cũng
nhƣ đã giúp đỡ và giành thời gian trả lời phỏng vấn, khảo sát để tôi có số liệu cho
việc phân tích luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn với gia đình tôi, đã động viên, khuyến

khích, tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất và tinh thần để tôi có thể hoàn
thành tốt bài luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đào Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ....................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học ................................... 7
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 7
1.2.2. Kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục đại học .. Error! Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học của một số nƣớc trên thế giới
......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Kiểm định chất lượng giáo dục đại học ở Thái LanError!

Bookmark


not

defined.
1.3.2. Kiểm định chất lượng ở Anh Quốc ...................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kiểm định chất lượng ở Hoa Kỳ ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Bài học Kinh nghiệm cho ĐHQGHN ................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Địa bàn nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Hƣớng tiếp cận trong nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.5. Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp ................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
GIÁO DỤC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HIỆN NAYError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
3.1. Giới thiệu chung về dịch vụ giáo dục đại học tại ĐHQGHNError!
defined.
3.2. Mô hình Đảm bảo chất lƣợng bên trong của ĐHQGHNError!
defined.

Bookmark


not


3.3. Phân tích công tác kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục tại ĐHQGHN ............Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Qui trình kiểm định chất lượng tại ĐHQGHN .... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Thực trạng xây dựng và cập nhật các công cụ kiểm định chất lượng dịch vụ
giáo dục tại ĐHQGHN .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguồn lực thực hiện Kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục tại ĐHQGHN
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Thực trạng kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục của các đơn vị và CTĐT
thuộc ĐHQGHN ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Thực trạng công tác lấy ý kiến phản hồi từ các bên liên quanError! Bookmark
not defined.
3.4. Đánh giá chung về kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục tại ĐHQGHN ...........Error!
Bookmark not defined.
3.4.1. Những kết quả đạt được ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRONG THỜI GIAN TỚI .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.1 Những nhân tố mới ảnh hƣởng đến kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học tại
Đại học Quốc gia Hà Nội ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Hội nhập quốc tế về giáo dục đại học của Việt NamError!

Bookmark

not


defined.
4.1.3. Định hướng phát triển giáo dục Đại học Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2035
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Định hướng phát triển của Đại học Quốc gia Hà NộiError!

Bookmark

not

defined.
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục trong thời gian tới
......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Nâng cao nhận thức về kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục ................. Error!
Bookmark not defined.


4.2.2 Phát triển nguồn nhân lực kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục ............. Error!
Bookmark not defined.
4.2.3 Tăng cường hoạt động kiểm định chất lượng dịch vụ giáo dục đại học...... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 11
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1


Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Mạng lƣới ĐBCL của các trƣờng hàng đầu
Đông Nam Á

AUN-QA

2

Bộ GD&ĐT

3

ĐBCL

4

ĐHQGHN

5

ENQA

6

KĐCLDVGDĐH

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đảm bảo chất lƣợng
Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổ chức ĐBCL của Châu Âu
Kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Qui trình thực hiện nghiên cứu

31

2

Bảng 2.2

Phƣơng pháp thu thập thông tin


32

ii

Trang


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình

1

Hình 3.1

Mô hình ĐBCL bên trong ĐHQGHN

39

2

Hình 3.2

Mô hình ĐBCL theo AUN

40

3


Hình 3.3

Mô hình ĐBCL đào tạo tại ĐHQGHN

41

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

Nội dung

Mô hình ĐBCL hoạt động nghiên cứu khoa học
và dịch vụ tại ĐHQGHN
Cơ cấu tổ chức ĐBCL tại ĐHQGHN

iii

Trang

42

49



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế cũng nhƣ trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, nguồn nhân lực đang trở thành động lực chủ yếu
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Vấn đề này đang đặt ra cho nền
giáo dục đại học một nhiệm vụ hết sức to lớn và cấp bách. Để thực hiện đƣợc nhiệm
vụ trên, giáo dục đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) ngoài việc
không ngừng mở rộng quy mô còn phải duy trì, thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả đào tạo. Trong những năm gần đây, hệ thống giáo dục tại ĐHQGHN
đƣợc phát triển hết sức mạnh mẽ. Mạng lƣới các cơ sở giáo dục đại học đã đƣợc
phân bố rộng khắp trong cả nƣớc, đang đƣợc đa dạng hóa cả về loại hình và phƣơng
thức đào tạo, nguồn lực… theo hƣớng hội nhập với xu thế chung của thế giới. Quy
mô đào tạo cũng đƣợc tăng nhanh để từng bƣớc đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Chất lƣợng, dịch vụ đào tạo đã có những chuyển biến tốt về nhiều mặt.
Giáo dục đại học Việt Nam trong thế kỳ XXI đang tiếp tục thực hiện ba chức
năng quan trọng của mình. Đó là: đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho đất
nƣớc, sản sinh những tri thức mới cho khoa học và cung cấp các dịch vụ cho xã hội.
Giáo dục đại học Việt Nam ngày nay đang đứng trƣớc những thách thức mới. Hiện
tƣợng quốc tế hóa và toàn cầu hóa, hiện tƣợng giáo dục đại học xuyên biên giới, sự
phát triển nhanh và mạnh của khoa học và công nghệ đòi hỏi giáo dục đại học Việt
Nam phải vƣơn lên, phải đi trƣớc, đón đầu để đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu phát
triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc, đảm bảo cho đất nƣớc ngày một phát triển ổn định
và bền vững. Giao dục đại học phải phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nƣớc, phục
vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần vào việc xây dựng và hình
thành một xã hội học tập tại ĐHQGHN.
Kiểm định chất lƣợng (KĐCL) giáo dục là công cụ quản lý nhà nƣớc đối với
chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học; không chỉ để đảm bảo nhà trƣờng có trách
nhiệm đối với chất lƣợng đào tạo mà còn mang lại động lực cải tiến và nâng cao

1



chất lƣợng chƣơng trình giáo dục cũng nhƣ chất lƣợng toàn bộ các hoạt động của
nhà trƣờng. Hơn nữa, khi Nhà nƣớc và xã hội ngày càng quan tâm hơn đến việc
giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục thì KĐCL giáo dục có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng góp phần định hƣớng các hoạt động xã hội nhƣ: (i) Định hướng lựa chọn
đầu tư của người học-của phụ huynh đối với cơ sở/chƣơng trình giáo dục đại học có
chất lƣợng và hiệu quả hơn mà phù hợp với khả năng của mình; (ii) Định hướng lựa
chọn đầu tư của Nhà nước để đào tạo nguồn nhân lực theo những ngành nghề cần
thiết cho sự phát triển trong tƣơng lai; (iii) Định hướng đầu tư của các doanh
nghiệp cần nguồn nhân lực thích hợp cho doanh nghiệp của mình; (iv) Định hướng
cho các nhà đầu tư nuớc ngoài làm từ thiện hay cần phát triển vốn của mình; (v)
Định hướng phát triển cho các cơ sở/chƣơng trình giáo dục đại học để tăng cƣờng
năng lực cạnh tranh trong và ngoài nƣớc; (vi) Định hướng cho sự hợp tác đào tạo
(chuyển đổi, công nhận văn bằng chướng chỉ …) của các cơ sở/chƣơng trình giáo
dục trong và ngoài nƣớc với nhau.
Mặt khác, với quan điểm KĐCL giáo dục là một giải pháp quản lý chất lượng
và hiệu quả nhằm các mục tiêu: (i) Đánh giá hiện trạng của cơ sở/chƣơng trình giáo
dục đại học đáp ứng các tiêu chuẩn đề ra nhƣ thế nào?; (ii) Đánh giá hiện trạng
những điểm mạnh, tồn tại so với các tiêu chuẩn đề ra của cơ sở/chƣơng trình giáo
dục; (iii) Trên cơ sở các điểm mạnh và các tồn tại phát hiện đƣợc, định ra kế hoạch
phát huy điểm mạnh, khắc phục tồn tại để phát triển; (iv) Thực hiện KĐCL là xây
dựng văn hoá chất lƣợng (VHCL) cho cơ sở /chƣơng trình giáo dục.
Mục đích chính của kiểm định chất lƣợng là nâng cao chất lƣợng dịch vụ
giáo dục đại học, hạn chế tác động xấu của cơ chế thị trƣờng đến phát triển giáo dục
đại học; nhằm đảm bảo đạt đƣợc những chuẩn mực nhất định trong đào tạo, đáp ứng
yêu cầu của ngƣời sử dụng nguồn nhân lực và đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học.
Một số nơi, kiểm định còn nhằm mục đích giải trình với xã hội, với các cơ quan
quyền lực hay với các cơ quan, tổ chức tài trợ, cấp kinh phí. Một số không ít các tổ
chức, cơ quan quan tâm đến việc trƣờng đại học/ ngành đào tạo đã đƣợc kiểm định

hay chƣa trƣớc khi đƣa ra quyết định tài trợ hay không tài trợ cho trƣờng đại học /

2


ngành đào tạo đó. Học sinh và phụ huynh, trƣớc khi lựa chọn trƣờng để đăng ký dự
tuyển cũng cân nhắc xem nhà trƣờng hay ngành đào tạo có đƣợc kiểm định không,
việc kiểm định này không chỉ là đảm bảo nhà trƣờng có trách nhiệm đối với chất
lƣợng đào tạo, với “sản phẩm” của nhà nhà trƣờng mà còn mang lại động lực cải
tiến và nâng cao chất lƣợng chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ chất lƣợng toàn trƣờng.
Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học đi tiên
phong trong hoạt động kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học và đạt nhƣng
kết quả nhất định. Tuy nhiên, sự thống nhất về sự cần thiết kiểm định chất lƣợng
dịch vụ giáo dục đại học trong đội ngũ cán bộ, giảng viên chƣa cao; nhiều giải pháp
kiểm định chƣa nhận đƣợc sự đồng tình rộng rãi; không ít ngƣời còn ngại tốn kém
cho cơ sở đào tạo…
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Kiểm định chất
lượng dịch vụ giáo dục đại học tại Đại học Quốc gia Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ
quản lý kinh tế tại Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: ĐHQGHN cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào
để đẩy mạnh và nâng cao chất lƣợng kiểm định dịch vụ giáo dục trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động KĐCLDVGDĐH với tƣ cách là công cụ quản lý nhằm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học tại ĐHQGHN.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về KĐCLDVGDĐH với tƣ cách là công cụ quản lý


nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học .
-

Phân tích thực trạng KĐCLDVGDĐH với tƣ cách là công cụ quản lý nhằm

nâng cao chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học tại ĐHQGHN; chỉ ra những thành
tựu, hạn chế và nguyên nhân.
-

Khuyến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

KĐCLDVGDĐH ở ĐHQGHN trong thời gian tới.

3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu KĐCLDVGDĐH ở ĐHQGHN với tƣ cách là công cụ
quản lý chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học trong điều kiện Việt Nam đang đẩy
mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập quốc tế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học tại các trƣờng đại học

trực thuộc ĐHQGHN.
-

Về thời gian: Số liệu công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học từ khi


Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày
01/11/2007 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học đến
năm 2014.
-

Về nội dung: Tập trung nghiên cứu các vấn đề trong công tác

KĐCLDVGDĐH.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận, thực tiễn về chất
lƣợng giáo dục đại học.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học ở
ĐHQGHN hiện nay.
Chƣơng 4: Đề xuất, Khuyến nghị giải pháp hoàn thiện công tác kiểm định chất
lƣợng dịch vụ giáo dục đại học ở ĐHQGHN.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong bất kỳ thời đại nào hay ở bất kỳ quốc gia nào, chất lƣợng giáo dục luôn
là vấn đề quan tâm hàng đầu của toàn xã hội vì tầm quan trọng của nó đối với sự
nghiệp phát triển đất nƣớc. Đất nƣớc thịnh hay suy, yếu hay mạnh, phụ thuộc phần
lớn vào chất lƣợng sản phẩm giáo dục. Đối với các trƣờng đại học cũng nhƣ các cơ

sở đào tạo hiện nay, phấn đấu nâng cao chất lƣợng đào tạo luôn đƣợc xem là nhiệm
vụ quan trọng nhất. Chính vì vậy, việc nghiên cứu về kiểm định chất lƣợng giáo dục
đặc biệt là giáo dục đại học nhận đƣợc rất nhiều quan tâm và có nhiều nghiên cứu
đã đƣợc thực hiện. Mỗi nghiên cứu tiếp cận ở một khía cạnh khác nhau của công tác
kiểm định chất lƣợng giáo dục. Dƣới đây xin đƣợc liệt kê một vài nghiên cứu tiêu
biểu liên quan đến chủ đề này.
Trong nghiên cứu của mình năm 2013, tác giả Phạm Xuân Thanh đã khái quát
hệ thống ĐBCL giáo dục mà Việt Nam đang xây dựng gồm 3 cấu phần: Hệ thống
ĐBCL bên trong của trƣờng; Hệ thống ĐBCL bên ngoài trƣờng (bao gồm các chủ
trƣơng chính sách, quy trình và công cụ đánh giá); Hệ thống các tổ chức ĐBCL bên
ngoài (hay còn gọi là các tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục). Việc xây dựng
một hệ thống ĐBCL và kiểm định chất lƣợng giáo dục ở cấp quốc gia có ý nghĩa
hết sức quan trọng trong việc duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở Việt Nam. Hệ thống ĐBCL và kiểm định chất lƣợng giáo dục sẽ
cung cấp các cơ sở đề Nhà nƣớc đƣa ra các chính sách đầu tƣ hiệu quả cho hệ thống
giáo dục, sinh viên dễ dàng định hƣớng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp hoặc mong
muốn tiếp tục nâng cao trình độ. Các nhà tuyển dụng dễ dàng lựa chọn đƣợc những
cán bộ có chuyên môn, tiết kiệm đáng kể chi phí đào tạo lại cho nhân viên mới
tuyển dụng (Phạm Xuân Thanh, 2014).

5


Tác giả Yung-Chi Hou (angela) (2011) và cộng sự trong nghiên cứu về ĐBCL
của Đài Loan đã đƣa ra quan điểm về ảnh hƣởng của ĐBCL trong đó kiểm định
chất lƣợng giáo dục dẫn đến các quyết định về chính sách giáo dục ở Đài Loan.
Nghiên cứu này cũng chỉ ra KĐCLGD đã tác động đến chất lƣợng giảng dạy và học
tập, đặc biệt là tác động đến chất lƣợng chung của các chƣơng trình đào tạo (Tạ Thị
Thu Hiền, 2012).
Tác giả Lee Harvey (2006) trong nghiên cứu về tác động của ĐBCL trong

giáo dục đại học đã chỉ ra mối liên hệ giữa KĐCLGD đến sự thay đổi về chất lƣợng
của trƣờng đại học (Lee Harvey, 2006).
Nguyễn Hải Long (2013) trong nghiên cứu về ảnh hƣởng của công tác kiểm
định chất lƣợng dạy nghề đối với phƣơng pháp giảng dạy đã chỉ ra sự ảnh hƣởng
của công tác kiểm định chất lƣợng dạy nghề đối với phƣơng pháp giảng dạy của
học viên. Đề tài đã đánh giá mức độ thành thạo các phƣơng pháp giảng dạy của
giảng viên, mức độ áp dụng các phƣơng pháp giảng dạy của học viên và mức độ sử
dụng các công cụ hỗ trợ trong quá trình giảng dạy của giảng viên trƣớc và sau khi
đƣợc kiểm định chất lƣợng. Đồng thời đề tài cũng đánh giá chung về mức độ ảnh
hƣởng của các công tác kiểm định chất lƣợng dạy nghề đối với phƣơng pháp dạy
của giảng viên (Lê Đức Ngọc, 2004).
Theo tác giả Lê Văn Hảo (2011), một trƣờng đại học có thể có một hệ thống
ĐBCL bên trong tốt mà không thực hiệm Kiểm định chất lƣợng, tuy nhiên rất khó để
có một trƣờng đại học đƣợc kiểm định chất lƣợng mà ở đó không có một hệ thống
ĐBCL bên trong hiệu quả. Luận điểm này của tác giả nhấn mạnh đến tầm quan trọng
của ĐBCL bên trong trong đó có hoạt động tự đánh giá và cải tiến chất lƣợng. Việc
đánh giá ngoài và đăng ký kiểm định chất lƣợng để đƣợc công nhận chất lƣợng chỉ có
ý nghĩa khi trƣờng đại học cam kết cải tiến chất lƣợng (Lê Văn Hảo, 2012).
Tác giả Nguyễn Phƣơng Nga (2007) khi nghiên cứu về “Tác động của tự đánh
giá để kiểm định chất lƣợng tới cán bộ và giảng viên các trƣờng đại học” đã đƣa ra
những đánh giá cơ bản về tác động của công tác tự đánh giá để kiểm định chất lƣợng
đến cán bộ và giản viên trƣờng đại học khu vực Hà Nội. Trong đề tài này, tác giả đã

6


đƣa ra những kết luận cơ bản về những đổi mới trong nhận thức của cán bộ, giảng viên
tại những trƣờng đại học tiến hành tự đánh giá (Nguyễn Phƣơng Nga, 2007).
Nguyễn Phƣơng Nga (2009) đã nghiên cứu về tác động của văn bản pháp
quy về kiểm định chất lƣợng tới các trƣờng đại học ở Việt Nam đã chỉ rõ các văn

bản pháp quy về kiểm định chất lƣợng đã tạo ra những tác động tới các trƣờng đại
học ở việt nam theo bốn nhóm tác động: tác động đến việc quản trị của trƣờng; tác
động tới sinh viên; Tác động đến giảng viên; tác động tới văn hóa của trƣờng Đại
học. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, tác giả đã đã nêu ra các tác động cụ thể tới
từng đối tƣợng nhƣng chƣa cung cấp các số liệu cụ thể về mức độ tác động của các
văn bản pháp quy về kiểm KĐCLGD đến từng nhóm đối tƣợng theo phân chia.
Có thể nói mỗi nƣớc có lựa chọn khác nhau cho việc ĐBCL giáo dục đại
học. Việt Nam lựa chọn chính sách KĐCLGD là bắt buộc đối với trƣờng đại học
giúp các trƣờng đại học giải trình và cam kết với xã hội về chất lƣợng. Tuy nhiên,
nghiên cứu về kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học ở Việt Nam chƣa
nhiều và nghiên cứu một cách hệ thống về kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục
đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội thì chƣa có.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm định chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
 Chất lượng
Chất lƣợng luôn là vấn đề quan tâm nhất đối với tất cả các ngành, các lĩnh
vực. Nhƣng chất lƣợng lại là một khái niệm rất không rõ ràng, thông thƣờng mỗi
ngƣời nhận thức theo một kiểu khác nhau, tuỳ theo thời kỳ khái niệm chất lƣợng
cũng có những biến chuyển.
Để đi đến một nhận thức đúng đắn, khoa học về khái niệm “chất lƣợng”
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, trƣớc hết chúng ta cần tìm hiểu một số quan niệm
về “chất lƣợng” trong lĩnh vực kinh tế. Có thể nói rằng vấn đề chất lƣợng trong thời
đại ngày nay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà sản xuất kinh doanh và
cung cấp dịch vụ. Không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm là mục tiêu sống còn
của các doanh nghiệp. Song quan niệm về chất lƣợng cho đến hiện nay vẫn chƣa có

7


sự thống nhất. Chất lƣợng thông thƣờng đƣợc hiểu nhƣ một cái gì đó mang hàm ý

tuyệt đối hoặc tuyệt hảo, khó có thể đạt tới đƣợc. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện
nay, quan niệm về chất lƣợng luôn gắn với việc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ và
chất lƣợng thƣờng đƣợc gắn chính bằng sự hài lòng của khách hàng. Tất nhiên
không chỉ nghe ý kiến của khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ là đủ mà các nhà
sản xuất và cung cấp dịch vụ còn phải lƣu tâm giải quyết nhiều vấn đề khác. Hiện
nay duy trì chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng không còn là chuyện mới, trong
chúng ta ai cũng biết bất cứ một sản phẩm nào cũng cần phải đạt đƣợc những chuẩn
mực chất lƣợng nhất định, tạo ra sự hài lòng của khách hàng, cung cấp dịch vụ hoàn
hảo mới có thể tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Chất lƣợng đƣợc duy trì ổn định sẽ tạo lòng
tin trong khách hàng chính thông qua hình thức kiểm tra chất lƣợng, những sản
phẩm nào đáp ứng đƣợc các chuẩn mực của chất lƣợng thì đƣợc lƣu hành, những
sản phẩm nào không ĐBCL thì bị loại bỏ. Song đây chỉ là một khâu kiểm tra chất
lƣợng sản phẩm trong một dây truyền sản xuất khép kín vì thƣờng gây lãng phí bởi
các sản phẩm bị loại bỏ khá nhiều. Nên có thể hiểu một cách sơ bộ rằng muốn có
một sản phẩm có chất lƣợng, đòi hỏi phải có các điều kiện đảm bảo nó trong cả một
công nghệ dây truyền sản xuất khép kín.
Để đƣa ra một định nghĩa hoàn chỉnh về chất lƣợng quả thực là điều không
đơn giản, mà lý do chính ở chỗ ý tƣởng về chất lƣợng là rất rộng, quan niệm chất
lƣợng nhiều khi mang tính cảm tính và đạo đức nhiều hơn những chỉ số khách quan.
Nên ngay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ cũng có cách quan niệm về
chất lƣợng khác nhau.
Dƣới đây là một vài định nghĩa về chất lƣợng.
1 – Chất lƣợng là “Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu
cầu ngƣời sử dụng” (Tiêu chuẩn pháp – NFX 50 – 109).
2 - Theo định nghĩa của ISO 9000 – 2000 “Chất lƣợng là mức độ đáp ứng các yêu
cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”.

8



3 - Theo tổ chức ĐBCL giáo dục đại học quốc tế (IQAAHE – International Network
of Quality Assuaance Agencies in Higher Education), đã đƣa ra hai khái niệm chất
lƣợng giáo dục.
-

Tuân theo các chuẩn quy định.

-

Đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Qua phân tích các quan niệm về chất lƣợng trong lĩnh vực sản xuất và dịch

vụ có thể đi đến định nghĩa nhƣ sau: Chất lượng là cái làm hài lòng, vượt qua
những nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng. Muốn có sán phẩm hay dịch vụ
có chất lượng thì những sản phẩm hay dịch vụ đó phải đạt được những chuẩn mực
đã được định sẵn.
Qua những phân tích trên một lần nữa khẳng định việc đƣa ra khái niệm chất
lƣợng một cách khoa học, chính xác là vấn đề khó, nên trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo khi muốn đƣa ra định nghĩa về chất lƣợng với đầy đủ nội hàm của nó còn là điều
khó hơn nhiều. Dƣới đây chúng ta cùng tìm hiểu và phân tích những quan niệm về
chất lƣợng trong giáo dục và đào tạo để làm rõ vấn đề trên.
 Chất lƣợng dịch vụ giáo dục đại học
Chất lƣợng trong dịch vụ giáo dục đại học là một ý tƣởng phức tạp, khó xác
định và đánh giá. Nhƣng dù sao điều quan trọng hơn hết chính là: Sinh viên đã học
như thế nào, họ có thể làm được gì và phẩm chất của họ ra sao nhờ kết quả tương
tác giữa họ với giáo chức và nhà trưòng đại học.
Trong quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học
(Ban hành kèm theo quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) Chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học đƣợc định
nghĩa là sự đáp ứng mục tiêu do nhà trƣờng đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu

giáo dục đại học của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực
cho sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng và của cả nƣớc.
Trong cuốn sách Kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học do GS.TS. Nguyễn
Đức Chính làm chủ biên, đã đƣa ra 6 quan điểm về chất lƣợng trong giáo dục đại
học nhƣ sau:

9


1. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu vào”
2. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu ra”
3. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
4. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị học thuật”
5. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”
6. Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “kiểm toán”
Nhƣ vậy có thể thấy rằng ngay bản thân những ngƣời làm công tác giáo dục,
các nhà quản lý cũng có cách nhìn nhận, quan niệm về chất lƣợng giáo dục đại học
không thống nhất.
Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo từ lâu nay chúng ta thƣờng nói chất lƣợng
thế này, chất lƣợng thế khác, phải không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo… nhất
là đối với các nhà trƣờng, các cơ sở giáo dục khi mà họ đang phấn đấu để nâng cao chất
lƣợng đào tạo. Chất lƣợng và không ngừng nâng cao chất lƣợng đƣợc coi là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu và có ý nghĩa sống còn đến sự tồn tại và phát triển của mỗi nhà
trƣờng, đó cũng chính là thƣớc đo để đánh giá, so sánh trƣờng này với trƣờng kia, cơ sở
giáo dục này với cơ sở giáo dục khác. Chất lƣợng đào tạo còn là cơ sở giúp các nhà quản
lý giáo dục và cả cộng đồng xã hội đánh giá, phân loại giữa các nhà trƣờng. Mặc dù có
tầm quan trọng nhƣ vậy nhƣng chất lƣợng vẫn là một khái niệm khó định nghĩa, khó xác
định, khó đo lƣờng vì cách hiểu, cách quan niệm và tiếp cận ở mỗi con ngƣời có sự khác
nhau, khó thống nhất. Không giống nhƣ trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ,
chất lƣợng trong giáo dục đào tạo là một khái niệm rất trừu tƣợng, khó xác định nên khi

tiếp cận ở góc độ này thì có cách hiểu chất lƣợng thế này, còn khi tiếp cận ở góc độ khác
lại có cách hiểu và chất lƣợng khác đi.
Một số quan niệm về chất lƣợng trong giáo dục đào tạo:
-

Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá qua mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo đã

đề ra đối với một chƣơng trình đào tạo (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp
ĐHQGHN).

-

Chất lƣợng đào tạo là kết quả của các quá trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các

đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
1. Bộ GD&ĐT, 2008. Báo cáo tổng kết năm học 2007 – 2008 các trường địa
học, cao đẳng.
2. Bộ GD&ĐT, 2007. Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục đại
học. Tài liệu tập huấn Bộ GD&ĐT năm 2007.
3. Nguyễn Đức Chính, 2002. Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học. Hà
Nội: Nhà xuất bản Quốc gia Hà Nội.
4. Nguyễn Đức Chính và Nguyễn Phƣơng Nga, 2000. Nghiên cứu xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo dùng cho các trường đại học tại Việt

Nam. Đề tài độc lập cấp nhà nƣớc, Trung tâm ĐBCL đào tạo và nghiên cứu
phát triển giáo dục ĐHQGHN.
5. Trần Khánh Đức, 2009. Đo lường và Đánh giá trong giáo dục. Khoa Sƣ
phạm, ĐHQGHN
6. Giám đốc ĐHQGHN, 2013. Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục trong
ĐHQGHN, ban hành kèm theo quyết định số 1023/ QĐ-ĐBCL ngày
05/4/2013.
7. Lê Văn Hảo, 2012. Xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong và văn hóa chất
lượng tại trường đại học khoa học xã hội và nhân văn ĐHQGHCM: Một số
quan sát và đề xuất. Luận văn thạc sỹ. Đại học Nha Trang.
8. Tạ Thu Hiền, 1012. Báo cáo kết quả khảo sát thực trạng Hệ thống ĐBCL.
Dự án Giáo dục Đại học 2 tháng 12/2012.
9. Nguyễn Phƣơng Nga, 2007. tác động của tự đánh giá để kiểm định chất
lượng tới cán bộ và giảng viên các trường đại học. Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp ĐHQGHN.
10. Nguyễn Phƣơng Nga, 2009. Tác động của văn bản pháp quy về kiểm định
chất lượng tới các trường đại học ở Việt Nam, Hội nghị thƣờng niên năm
2009 của APQN.

11


11. Nguyễn Phƣơng Nga, 2011. Bàn về các tiêu chí đánh giá chất lƣợng giáo dục
đại học. Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa học xã hội và nhân văn. Số
27(2011) 59-65.
12. Lê Đức Ngọc, 2004. Giáo dục đại học (quan điểm và giải pháp). Hà Nội:
Nxb Đại học Quốc gia.
13. Quốc hội, 2005. Luật giáo dục. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
14. Phạm Xuân Thanh, 2005. Kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học. Tạp chí
Giáo dục. Số 115, tháng 06/2005.

15. Phạm Xuân Thanh, 2006. Hai cách tiếp cận trong đánh giá chất lượng giáo
dục Đại học. Kỷ yếu hội thảo ĐBCKGDĐH, ĐHQG Hà Nội.
16. Phạm Xuân Thanh, 2014. Tổng quan về ĐBCL và kiểm định chất lượng giáo
dục ở Việt Nam. Tài liệu hội thảo ĐBCL GDĐH Úc – Việt Nam, ngày
11/03/2014 tại thành phố Hồ Chí Minh.
17. Trung tâm ĐBCL đào tạo và nghên cứu phát triển giáo dục ĐHQGHN, 2001.
10 tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện ĐBCL đào tạo đại học năm
2001.
18. Trung tâm ĐBCL đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục, 2005. Giáo dục
địa học: chất lượng và đánh giá. Hà Nội: Nhà xuất bản ĐHQGHN.
Tiếng Anh
19. Lee Harvey, 2006. Impact of Quality Assurance: Overview of a discussion
between representaties of external quality asurance agencies. Quality in
Higher

Educaiton,

12:3,

12

287-290.




×