Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.79 KB, 52 trang )

Chuyờn tt nghip
Lời mở đầu
Trong cuộc sống, tất cả mọi chuyện tởng nh không thể đều có thể xảy
ra.
Thật vậy mới đó mà chúng ta cũng đã làm nên những thành tích diệu
kỳ, đem sản phẩm mang thơng hiệu Việt Nam đến với ban bè trên thế giới.
Khi nhìn vào ngành Dợc của Việt Nam ta cũng có thể thấy sự chuyển
dịch đáng kể. 83 nhà máy sản xuất dợc phẩm đạt tiêu chuẩn GMP đã ra đời kéo
theo GDP của ngành dợc đạt 1,6 tỷ USD trong đó sản xuất nội địa đạt gàn 50%
- thành tích ấy mới tuyệt vời làm sao .
Trong những thành tích ấy, Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và th-
ơng mại SOHACO cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào dòng chảy cuồn
cuộn đó. Trải qua nhiều năm hoạt động, SOHACO đã dạt đợc sự tăng trởng bền
vững cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Mức tăng trởng bình quân đạt 35%/năm.
Trong những năm qua, Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng
mại SOHACO đã có cố gắng rất lớn trong việc đẩy mạnh và mở rộng địa bàn
tiêu thụ mặt hàng dợc phẩm trên cả nớc. Công ty cũng đã đạt đợc một số thành
tựu đáng kể nhng đồng thời Công ty cũng gặp phải những khó khăn nhất định .
Vì đây là một công ty cổ phần tập đoàn nên địa phận kinh doanh là rất
rộng lớn nên trong bài chuyên đề tốt nghiệp này, em xin đợc nêu tình hình tiêu
thụ sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO
tại miền Bắc.
Vận dụng kiến thức lý luận đã tích lũy đợc trong quá trình học tập tại
trờng, kết hợp với thực tế thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và th-
ơng mại SOHACO, trong bài chuyên đề tốt nghiệp này, em xin phép đợc làm đề
tài :
Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ
phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
1
Chuyờn tt nghip


Ngo i phần mở đầu, kết luận và mục lục, tài liệu tham khảo, trong bài
chuyên đề này, em xin phép đợc nêu các nội dung sau đây:
Phần 1 : Giới thiệu chung về Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và th-
ơng mại SOHACO
Phần 2 : Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn dợc
phẩm và thơng mại SOHACO tại miền bắc
Phần 3 : Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần tập
đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO
Do thời gian làm bài chuyên đề tốt nghiệp này không dài nên việc gặp
khó khăn là không thể tránh khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của
các thầy cô để bài chuyên đề tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn
Em xin đợc cám ơn cô giáo Ngô Kim Thanh và các cán bộ nhân viên
của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO đã nhiệt tình
giúp đỡ em làm tốt bài chuyên đề tốt nghiệp này.

Phần I
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
2
Chuyờn tt nghip
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần tập đoàn
dợc phẩm và thơng mại SOHACO
I. Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty cổ phần tập
đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO

1. Sự ra đời của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại
SOHACO
Tên công ty: Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại
SOHACO
Tên giao dịch: SOHACO Trading and Pharmaceutical Group Joint
Stock Company

Trụ sở: Số 5 Láng Hạ, phờng Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Ngời đại diện: B.S Nguyễn Tiến Chỉnh
Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng. Dự kiến đến năm 2010 tăng lên 80 tỷ đồng
Vốn hoạt động: 50 tỷ đồng. Dự kiến đến năm 2010 tăng lên 200 tỷ
đồng
Điện thoai: 04.38563389
Fax: 04.35143317
Email:
Website: www.sohacogroup.com.vn

2. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và
thơng mại SOHACO
Ngày 12/4/1993, bên dòng sông Nhuệ, một doanh nghiệp t nhân của tỉnh
Hà Tây( Hà Nội mới ) ra đời mang tên Công ty dợc phẩm sông Nhuệ Tên
giao dịch : SOHACO. Có lẽ lúc đó những ngời sáng lập ra Công ty chỉ có một -
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
3
Chuyờn tt nghip
ớc mơ khiêm tốn nh cái tên của dòng sông quê hơng...
Nhng rồi ! Nh dòng sông quê hơng không ngừng chảy, SOHACO với
bản lĩnh, sự năng động và sáng tạo của mình đẫ liên tục phát triển , vơn cao và
bay xa
SOHACO có mức tăng trởng hàng năm trung bình từ 20 30%, có hệ
thống phân phối hoàn chỉnh ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nớc với 80 đại lý.
SOHACO đã giới thiệu bán hàng vào trên 200 bệnh viện, hàng ngàn nhà thuốc,
phòng mạch và đã trở thành một thơng hiệu có uy tín trong ngành dợc phẩm
Việt Nam
Nh một quy luật tất yếu, ngày 5/10/2006, Công ty cổ phần tập đoàn và dợc phẩm
thơng mại SOHACO đã ra đời.
Sự ra đời của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng ,mại

SOHACO là sựu kế thừa phát triển của Công ty dợc phẩm sông Nhuệ , đồng
thời mở ra mở ra một thời kỳ phát triển mới, toàn diện hơn, mạnh mẽ hơn, là b-
ớc đột phá quan trọng để đa tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO lên
tầmcao mới, trở thành một thơng hiệu mạnh.
SOHACO GROUP bao gồm các đơn vị thành viên:
* Công ty cổ phần dợc phẩm SOHACO miền Bắc
Địa chỉ: Số 5 Láng Hạ, Hà Nội
* Công ty TNHH Sông Nhuệ
Địa chỉ: Số 128 Quang Trung, Q.Hà Đông, Hà Nội
* Xí nghiệp dợc phẩm á Châu
Địa chỉ: Do Lộ, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
* Phòng khám đa khoa sông Nhuệ
Địa chỉ: Phố Viện 103, Đờng Phùng Hng, Q.Hà Đông, Hà Nội
* Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 8 Lữ Gia, Phờng 15, Quận 11, TP.Hồ Chí Minh
* Xí nghiệp Dợc phẩm An Khánh
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
4
Chuyờn tt nghip
Địa chỉ: Khu công nghiệp An Khánh, Hà Nội
3. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh dợc phẩm:
+ SOHACO đang phân phối hơn 100 sản phẩm , trong đó:
- trên 50 sản phẩm của Xí nghiệp Dợc phẩm á châu
- 15 sản phẩm của nhà mày dợc phẩm Medisun
- Trên 50 sản phẩm nhập khẩu của nớc ngoài
Tất cả các sản phẩm đều chiếm thị phần rất cao
+ SOHACO đã thiết lập đợc hệ thống kênh phân phối trong cả nớc
Hiện nay có trên 300 đại lý và khách hàng đã tham gia phân phối các
sản phẩm của SOHACO .

+ SOHACO cũng đã tiếp thị bán hàng vào hơn 200 bệnh viện, hàng trăm
phòng khám đa khoa và hàng ngàn nhà thuốc
4. Văn hoá công ty
Tại SOHACO, mọi ngời đều cảm nhận chung về sứ mệnh của tập đoàn,
toàn bộ nhân viên coi SOHACO là ngôi nhà lớn, cùng đóng góp, cùng chia sẻ.
Trong công việc, SOHACO coi trọng và đề cao tính chuyên nghiệp, trung
thực, biết nhìn nhận các thiếu sót của bản thân và tổ chức để càng hoàn thiện
hơn và đặc biệt là khả năng sáng tạo, không bằng lòng với cái hiện tại với ph-
ơng châm : Không có cái tốt nhất, chỉ có cái tốt hơn.
Chính vì thế, toàn bộ cán bộ nhân viên công ty từ lễ tân, văn phòng, trình
dợc viên tới quản lý không ngừng nỗ lực cải tiến quy trình làm việc , nâng cao
chất lợng dịch vụ và tính chuyên nghiệp đảm bảo thực hiện công việc ngày mai
tốt hơn ngày hôm nay, ngày hôm nay tốt hơn ngày hôm qua.
Tính dân chủ cũng là một nét văn hoá riêng của SOHACO khi mà bất kỳ
một quyết định nào liên quan đén đời sống và công việc của cán bộ công nhân
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
5
Chuyờn tt nghip
viên cũng đều đợc Ban giám đốc lấy ý kiến tập thể trớc khi thông qua, Ban lãnh
đạo SOHACO coi mỗi ý kiến đóng góp của nhân viên là một viên gạch quý
trong quá trình xây dựng và phát triển của công ty tập đoàn. Nét văn hoá riêng
này thể hiện rất rõ và nh là một quy định bất thành văn khiến mọi ngời,từng
phòng từng bộ phận đèu tự nguyện áp dụng trong cách giải quyết công việc,
giải quyết các vấn đề
Cơ hội để phát triển nghề nghiệp khẳng định bản thân và hoàn thiện mình
cũng tạo nên một nét văn hoá riêng cho SOHACO. Tại đây, tất cả các nhân viên
dù ở bất kỳ vị trí nào cũng đều có cơ hội này. Moị ngời đợc tự do phát huy hết
khả năng của mình, không giới hạn vị trí, tuổi tác, thâm niên. Nhiều năm qua
rất nhiều cán bộ quản lý của SOHACO đợc tuyển dụng từ bên trong, đồng thời
cũng không ít nhân viên xuất sắc đã đợc kết nạp vào Hội đồng quản tri của tập

đoàn hoặc trong Hội đồng quản trị của các đơn vị thành viên.
II. những đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hởng đến tình
hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần tập đoàn d-
ợc phẩm và thơng mại SOhaco
1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.1 Cơ cấu tổ chức
Do điều kiện có hạn mà quy mô của Công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm
và thơng mại SOHACO lại rất rộng nên trong bài báo cáo này em chỉ nêu đợc
sơ đồ cơ cấu tổ chức của 1 chi nhánh của công ty là Công ty cổ phần dợc phẩm
SOHACO miền Bắc ( số 5 Láng Hạ, Hà Nội )
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
6
Giám đốc điều
hành
Phòng
bán hàng
OTC
Hiệu thuốc
OTC
Tiếp thị bán
hàng vào
các nhà
thuốc tại 28
tỉnh thành
phía bắc.
Tổ chức
triển khai
các chương
trình
khuyến

mại, các
hoạt động
xúc tiến
bán hàng.
VD: hội
nghị khách
hàng
Phòng
bán
hàng
ETC
Quản lý
vùng và
trình dư
ợc viên
ETC
Tiếp thị
bán hàng
vào các
bệnh
viện,
phòng
mạch,
phòng
khám. Tổ
chức và
thực hiện
công tác
đấu thầu
Phòng

hành
chính
tổng
hợp
Phòng
nghiên
cứu và
phát
triển
sản
phẩm
Phòng kinh doanh

Trưởng phòng
Phòng
kế toán
tổng hợp
Trưởng
phòng
Kế toán
trưởng
Kế toán
công nợ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
thuế
Thủ quỹ
Mời

hàng

thực
hiện
hoạt
động
bán
hàng,
xử lý
hoá
đơn,
xử lý
thông
tin
hàng
hoá,
khách
hàng
Kho
vận
Bạch
Đằng
Tổ giao
hàng
Hà nội.
Dịch vụ
giao
nhận,
vận
chuyển,

nhập
xuất
hàng,
quản lý
công nợ
khu vực
Hà Nội
Chuyờn tt nghip
Mời
hàng
và thực
hiện
hoạt
động
bán hàng, xử lý hoá đơn, xử lý thông tin hàng hoá, khách hàng
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
+> Giám đốc điều hành có chức năng, nhiệm vụ sau :
+ Là ngời có quyền lực cao nhất, là ngời chịu trách nhiệm về hoạt động
kinh doanh của công ty về mặt pháp luật
+ Là ngời đợc phép sử dụng con dấu riêng
+ Phụ trách mọi hoạt động kinh doanh của toàn công ty
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
7
Chuyờn tt nghip
+ Là ngời hoạch định chiến lợc kinh doanh cho công ty
+ Là ngời có quyền điều hành và phân cấp hoạt động kinh doanh của
công ty
+ Phụ trách lĩnh vực nhân sự, hợp đồng lao động trong toàn công ty
+ Phê duyệt các phiếu chi hàng tháng
+ Ký duyệt các chứng từ kế toán, hợp đồng để phục vụ trực tiếp cho lĩnh

vực nghiên cứu, triển khai các dự án
+ Giám đốc còn có quyền uỷ quyền cho cấp dới thay mình điều hành
các hoạt động của công ty trong thời gian giám đốc vắng mặt
+> Phòng hành chính tổng hợp có chức năng, nhiệm vụ sau:
- Tham mu cho lãnh đạo, các bộ phận khác trong công ty và trực
tiếp giải quyết các vấn đề về tổ chức, nhân sự, tiền lơng, BHXH, BHYT
và các vấn đề đối nội, đối ngoại khác trong công ty
- Tổ chức tốt bộ máy quản lý điều hành công ty có hiệu quả.
- Quản lý hồ sơ của CBCNV từ cấp trởng phòng trở xuống, quản lý
và theo dõi diễn biến nhân sự của toàn công ty
- Nghiên cứu, sửa đổi, ban hành các quy chế của công ty
- Tổ chức cuộc họp, hội thảo, Đại hội của công ty
- Xét tuyển lao động, tiếp nhận lao động, làm thủ tục ký hợp đồng
lao động ngắn hạn, dài hạn, thử việc, lao động thời vụ, đề nghị sa thải, chấm dứt
hợp đồng lao động đối với cán bộ CNV không thực hiện đúng theo hợp đồng
lao động, khi công ty không có nhu cầu sử dụng hoặc đối tợng lao động vi
phạm các quy chế, quy định của công ty.
- Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách cho cán bộ công nhân viên
trong công ty
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
8
Chuyờn tt nghip
- Xây dựng các định mức lao động, tiền lơng hàng năm cho công ty
- Quản lý tài sản và đảm bảo an ninh trong công ty
- Giải quyết các vấn đề về hành chính
+> Phòng kế toán tổng hợp có chức năng , nhiệm vụ sau :
- Tham mu cho lãnh đạo và các bộ phận liên quan về các vấn đề quản lý
công tác tài chính kế toán, quản lý vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
- Kiểm tra chứng từ thanh quyết toán của công ty đảm bảo đúng nguyên
tắc quản lý tài chính của nhà nớc trớc khi trình Giám đốc duyệt

- Thực hiện hạch toán kế toán theo lĩnh vực kinh doanh dợc phẩm
- Thực hiện giám sát, kiểm tra, đôn đốc tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua hoạt động tài chính kế toán
- Đề xuất các phơng án sử dụng vốn có hiệu quả
- Quản lý và thực hiện các quyền lợi của cổ đông
- Báo cáo định kỳ quyết toán tài chính, báo cáo nhanh mọi hoạt động
kinh doanh để Giám đốc kịp thời điều chỉnh.
- Tổ chức triển khai các hoạt động về lĩnh vực tài chính kế toán, góp
phần thực hiện mục tiêu chung của công ty
- Chỉ đạo các kế toán viên của các đơn vị trong việc hạch toán, lập bảng
biểu, ghi chép sổ sách chứng từ...theo đúng quy định của nhà nớc, của công ty.
- Chủ động quan hệ với các cơ quan quản lý cấp trên, các cơ quan
nghiệp vụ (tài chính, thuế, ngân hàng).
- Lập báo cáo tài chính
- Chịu trách nhiện trớc pháp luật và lãnh đạo công ty trong công việc
thực hiện
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
9
Chuyờn tt nghip
+> Phòng bán hàng có chức năng, nhiệm vụ nắm bắt những biến động trên thị
trờng tiêu thụ , tìm kiếm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của công ty,
giúp công ty tăng lợi nhuận và ngày càng phát triển
Công ty có 2 phòng bán hàng là OTC và ETC
- Phòng ETC chuyên bán hàng ra các bệnh viện , phòng khám
- Phòng OTC chuyên bán hàng cho các hiệu thuốc
+> Phòng kinh doanh làm nhiệm vụ quản lý tất cả các khâu , nhất là khâu
giao sản phẩm từ kho cho các phòng bán hàng, làm giấy tờ nhập xuất hàng, thu
chi hàng
- Triển khai công tác xúc tiến thơng mại, quảng cáo thơng hiệu của công
ty trên các phơng tiện thông tin đại chúng.

- Quản lý phòng mẫu, trực tiếp chỉ đạo tổ mẫu thực hiện và triển khai
mẫu mã, đáp ứng kịp thời với khách hàng
- Theo dõi, quản lý các điểm bán hàng, các khách hàng và trực tiếp thu
hồi công nợ
- Trực tiếp giao nhận hàng hoá với khách hàng (đợc biểu hiện bằng các
bảng kê chi tiết hàng hoá có ký nhận của khách hàng).
- Xây dựng bảng giá bán hàng trong nớc
- Là phòng trực thuộc, tham mu cho giám đốc, có chức năng thu thập xử
lý, kiểm tra trong kinh doanh để tìm ra chiến lợc kinh doanh , cung cấp các
thông tin kinh tế để tìm ra các phơng án kinh doanh
+> Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có nhiệm vụ nghiên cứu thị tr-
ờng và nghiên cứu các sản phẩm của Công ty , bố trí để tham gia các Hội chợ
trong nớc
Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc, theo dõi tỷ giá hối
đoái để có kế hoạch nhập khẩu hàng hóa, nghiên cứu phát triển một số sản
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
10
Chuyờn tt nghip
phẩm mới, quản lý công việc của các trình dợc viên tại các tỉnh, đào tạo, huấn
luyện trình dợc viên về chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Đặc điểm về lao động
Biểu đồ số lợng nhân viên qua các thời kỳ
Hiện nay SOHACO có 250 cán bộ nhân viên, có 30% có trình độ đại học
và trên đại học. Cán bộ nhân viên SOHACO đợc đào tạo theo hớng chuyên
nghiệp, có năng lực và kinh nghiệm làm việc khá.
SOHACO luôn tạo điều kiện làm việc tốt nhất để nhân viên phát huy hết
trí tuệ và tài năng của mình đóng góp cho sự phát triển của công ty .
Không những thế, SOHACO rất chú trọng đén việc xây dựng văn hóa
doanh nghiệp để công ty thực sự là ngôi nhà chung của toàn thể nhân viên
Những cán bộ nhân viên xuất sắc đợc thởng đi du lịch nớc ngoài, đợc bổ

nhiệm giữ các vị trí quan trọng của công ty, một số ngời đợc góp cổ phần và
tham gia Hội đồng quản trị của công ty
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
11
Chuyờn tt nghip
SOHACO thực hiện đầy đủ các chính sách với ngời lao động. Thu nhập
bình quân 1 tháng đạt 2.581.000đồng/ngời
3. Đặc điểm về sản phẩm
Vì công ty cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO là môt
công ty dợc nên việc tiêu thụ sản phẩm là các sản phẩm dợc cả trong nớc và
nhập khẩu nớc ngoài
Công ty Cổ phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO có 3 nhóm
sản phẩm sau:
+ Nhóm hàng á châu là nhóm hàng sản xuất ở xí nghiệp dợc phẩm á
châu
+ Nhóm hàng Medisun là nhóm hàng sản xuất ở công ty dợc phẩm
medisun
+ Nhóm hàng xuất khẩu đợc công ty nhập khẩu từ nớc ngoài
4. Đặc điểm về giá cả
Giá cả sản phẩm luôn đợc công ty coi trọng vì đó là một trong những
nhân tố chủ yếu tác động tới hoạt động tiêu thụ dợc phẩm của công ty.
Giá cả hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế cung cầu trên thị trờng
và do đó ảnh hởng đến tiêu thụ.
Xác định giá đúng luôn là một công việc cần thiết đối với công ty vì
việc tiêu thụ sản phẩm dựa chủ yếu vào công đoạn này, nó sẽ giúp công ty thu
hút đợc khách hàng đảm bảo khả năng tiêu thụ thu đợc lợi nhuận cao nhất hay
tránh đợc ứ đọng, hạn chế thua lỗ.
Giá cẩ sản phẩm sẽ đợc công ty điều chỉnh linh hoạt trong từng giai
đoạn kinh doanh, từng thời kỳ phát triển hay chu kỳ kinh doanh để nhằm thu
hút khách hàng và kích thích sự tiêu dùng của họ, làm tăng tốc độ tiêu thụ dợc

phẩm của công ty
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
12
Chuyờn tt nghip
Giá cả ảnh hởng mạnh tới hoạt động tiêu thụ => do vậy nó cũng đợc sử
dụng nh một vũ khí trong cạnh tranh nhất là trong điều kiện thu nhập của ngời
dân còn thấp.
Do đó, công ty rất thận trọng trong việc cạnh tranh bằng giá, việc định
hớng, xây dựng kế hoạch đúng đắn về giá cả là một điều kiện quan trọng cho
việc tăng tốc độ tiêu thụ dợc phẩm của công ty.
5. Đặc điểm về chất lợng
5.1 Chính sách chất lợng
Chất lợng sản phẩm và chất luợng dịch vụ là mục tiêu phấn đấu cao nhất
và liên tục của SOHACO nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng v
sự phát triển bền vững của SOHACO,đồng thời góp phần vào sự phát triển của
xã hội và cộng đồng
5.2 Thông điệp về chất lợng của SOHACO với khách h ng, nh cung ứng
với nhân viên, với xã hội và cộng đồng
a. Với khách hàng và nhà cung ứng
Hợp tác cùng phát triển
SOHACO luôn ý thức về quan hệ cộng sinh trong kinh doanh với
khách hàng, Lợi ích của khách hàng cũng là lợi ích của SOHACO . Sự
thành đạt của khách hàng đợc coi là yếu tố hàng đầu trong các quan hệ
hợp tác kinh doanh của SOHACO
b. Với nhân viên
SOHACO; Ngôi nhà chung cùng đóng góp cùng chia sẻ
Nhân viên SOHACO luôn đợc tôn trọng, đợc hởng chế độ đãI ngộ và mức
thu nhập tốt nhất theo khả năng và sự đóng góp của nhân viên cho công ty, đợc
tạo mọi điều kiện để phát huy hết năng lực và trí tuệ của mình. Th nh công về
thơng mại của SOHACO đợc thừa nhận bởi sự đóng góp hết mình của nhân viên

SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
13
Chuyờn tt nghip
c. Với xã hội và cộng đồng
SOHACO là thành viên có trách nhiệm với xã hội và cộng
đồng
- SOHACO luôn tôn trọng pháp luật
- SOHACO luôn chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trơng chính sách của
đảng, Nh n ớc và chính quyền. Chúng tôi luôn mong muốn đợc sự quan tâm,
chỉ đạo hợp tác giúp đỡ của các cơ quan quản lý Nhà nớc
- SOHACO tích cực nộp ngân sách nhà nớc v tham gia các hoạt động xã
hội, nhân đạo
5.3 Cam kết của lãnh đạo SOHACO
- Tôn trọng chính sách chất lợng xuyên suốt quá trình sản xuất kinh
doanh
- Xây dựng và duy trì quản lý theo tiêu chuẩn chất lợng ISO 9001: 2000
v cá tiêu chuản của hoạt động quản lý chất l ợng ngành dợc phẩm: GMP, GSP,
GLP, GDP, GPP
- Tất cả nhân viên của SOHACO đợc tuyển dụng theo từng yêu cầu, từng
vị trí, đợc đào tạo chuyên môn đáp ứng nhu cầu công việc ; đợc học tập và thực
thi theo hệ thống quản lý chất lợng
- Luôn cập nhập cải tiến và hoàn thiện, nâng cao hệ thống quản lý chất l-
ợng để đáp ứng yêu cầu phát triển của sohaco nhằm tạo ra những sản phẩm và
dịch vụ có chất lợng cao nhất
6. Đặc điểm về marketing
6.1 Xúc tiến quảng cáo
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, quảng cáo đóng vai trò
rất lớn trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty vì quảng cáo nhằm
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
14

Chuyờn tt nghip
giới thiệu sản phẩm của công ty tới ngời tiêu dùng và kích thích nhu cầu của
ngời tiêu dùng .
Do quảng cáo là rất tốn kém nên để đảm bảo quảng cáo có hiệu quả thì
công ty đã thuê công ty quảng cáo để soạn thảo chơng trình quảng cáo, thuê
chuyên gia phân tích, kích thích tiêu thụ, xây dựng các chơng trình quảng cáo,
khuyến mãi để tạo hình ảnh của cho thơng hiệu SOHACO của công ty.
Nhờ việc quảng cáo tốt nên nhiều ngời tiêu dùng đã lựa chọn sản phẩm
mang thơng hiệu của SOHACO
6.2 Kênh phân phối và dịch vụ sau bán hàng.
Vì công tác tổ chức kênh phân phối và dịch vụ sau bán hàng tốt nên đã
làm tăng tốc độ tiêu thụ dợc phẩm của công ty
Kênh phân phối của SOHACO bao gồm mạng lới bán buôn, bán lẻ, đại
lý đợc tổ chức một cách hợp lý khoa học sẽ chiếm lĩnh đợc không gian thị tr-
ờng, tạo điều kiện thuận cho ngời tiêu dùng và kích thích hơn nữa nhu cầu của
họ.
Hiện nay có trên 300 đại lý và khách hàng đã tham gia phân phối các
sản phẩm của SOHACO .
Công ty đã thiết lập mạng lới kênh tiêu thụ dựa vào chiến lợc tiêu thụ
mà công ty đang theo đuổi, vào nguồn lực của công ty, vào đặc tính của khách
hàng, thói quen tiêu dùng và các kênh phân phôi của các đối thủ cạnh tranh.
Công ty luôn tạo mọi điều kiện có lợi nhất cho khách hàng tới mua
hàng, cán bộ nhân viên của công ty luôn linh hoạt mềm dẻo trong phơng thức
thanh toán, giao nhận hàng hóa đảm bảo hai bên cùng có lợi tránh tình trạng
gây khó khăn cho khách hàng.
Ngoài ra những dịch vụ sau bán hàng cũng góp phần đảm bảo cho
khách hàng khi mua sản phẩm của SOHACO, làm cho khách hàng có niềm tin
và yên tâm hơn khi quyết định tiêu dùng sản phẩm của công ty và do vậy dợc
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
15

Chuyờn tt nghip
phẩm bán ra sẽ ổn định và nhiều hơn làm tăng việc tiêu thụ sản phẩm của công
ty.

SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
16
Chuyờn tt nghip
Phần 2
Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ
phần tập đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACO
tại miền bắc
I. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần tập
đoàn dợc phẩm và thơng mại SOHACo tại miền bắc trong 3
năm qua

1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng của SOHACO tại miền
bắc trong 3 năm 2007, 2008, 2009
Nghiên cứu thị trờng là một công việc mà Công ty cổ phần tập đoàn dợc
phẩm và thơng mại SOHACO luôn phải làm trớc khi tham gia vào thị trờng.
Việc làm này đơn giản chỉ là điều tra để tìm ra những sản phẩm phù hợp với thị
trờng ngời tiêu dùng. Tuy nhiên, việc làm thế nào để tiêu thụ đợc nhiều sản
phẩm giúp cho Công ty tăng doanh thu mới là điều quan trọng. Việc phân tích
tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty sẽ giúp ta thấy đợc cơ cấu sản phẩm,
sản lợng tiêu thụ của mỗi loại cũng nh ảnh hởng của các loại sản phẩm tới việc
tăng doanh thu trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Từ đó, có thể thấy đợc sản phẩm nào sẽ là sản phẩm chủ chốt, sản phẩm
chiến lợc, sản phẩm nào sẽ là sản phẩm lạc hậu, sản phẩm cần cải tiến từ
đó có biện pháp thích hợp để xử lý đảm bảo hoạt động kinh doanh của
Công ty luôn ổn định và phát triển.
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38

17
Chuyờn tt nghip
Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng
Mã hàng Tên hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
ACP Nhóm hàng á Châu 531,823,725 372,949,175 804,469,280
ACP02 Bổ Gan thông mật 120,160,000 91,270,973 233,919,830
ACP03 Đại tràng hoàn ACP 69,412,200 77,282,486 128,992,600
ACP04 Hoàn sáng mắt ACP 36,031,715 38,095,200 59,362,250
ACP08 Thuốc ho an hoà khí 32,975,632 12,335,850 28,366,535
ACP09 Trà râu ngô 11,426,864 7,432,905 11,042,677
ACP11 Viên nang ích mẫu 55,379,235 32,746,800 85,336,568
ACP12 Viên ngậm ho ACP 25,577,455 11,656,730 34,690,460
ACP13 Viên ngậm ho Bổ Phế 22,678,433 14,825,550 30,562,200
ACP14 Bổ thông khí huyết 58,433,900 48,422,600 65,367,870
ACP15 Nhân sâm dỡng vinh 13,666,000 6,438,350 17,578,990
ACP17 Hoạt huyết dỡng não 43,784,560 20,534,457 55,757,600
ACP18 Rợu thục tiên dơng 15,436,665 18,467,340
ACP19 Trà tan râu ngô 6,743,900 4,788,558
ACP20 Neuroca 4,890,400 12,558,000
ACP21 Hạ nhiệt giải cảm 20viên 5,880,456 4,164,375 7,639,400
ACP23 Nhân sâm dỡng vinh 9,346,310 6,742,899 10,038,40
MDS
Hàng MEDISUN 99,560,790 807,920,400 693,845,250
MDS01 Vitamin AD vỉ 4,725,000 390,871,200 219,364,000
MDS02 Vitamin E 400(vỉ) 56,418,600 239,815,400 245,406,200
MDS03 L-Cystine 25,535,800 102,932,000 116,464,000
MDS04 Saphiasol 24,753,950 43,346,079
MDS09 Letgo 17,181,390 49,547,850 69,264,971
NK Nhóm nhập khẩu 5,790,283,083 5,385,337,373 5,266,532,109
NKDL Hàng Đài Loan 5,187,738,483 4,694,032,673 3,776,602,634

NKDL01 Vitaplex 500ml 2,075,924,340 2,309,792,120 1,276,924,740
NKDL02 Vitaplex 60ml 47,288,220 57,742,608 61,999,476
NKDL03 Chiamin -S 500ml 681,432,000 85,377,000 269,337,540
NK0104 Chiamin -S 250ml 156,458,121 110,356,244 188,368,900
NK0105 Chiamin -S 20ml 88,246,995 34,673,900 67,257,560
NK0106 Gintecin (Vỉ) 35,568,110 22,632,099 48,146,640
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
18
Chuyờn tt nghip
Mã hàng Tên hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
NK0107 Lilonton 400mg 244,367,268 140,355,800 170,562,785
NK0108 Gintecin 5ml 11,450,200 8,245,133 25,835,689
NK0109 Suwelin 300mg 45,114,690 26,246,990 57,327,950
NK0110 Tranexamic 250mg/5m 128,466,350 98,621,895 102,473,893
NK0111 Urotin 213,211,000 176,345,880 228,361,645
NK0112 Serra EC 41,466,800 55.361,140 72,836,830
NK0113 Neo- Fluocin 15g 22,556,100 27,231,138 39,721,000
NK0114 Adenosinne 20mg 134,228,550 100.256.792 147,452,650
NK0115 Sivkort 80mg/2ml 85,256,700 51,556,478 60,353,700
NK0116 Suopinchon 20mg/2ml 200,445,300 79,321,671 129,257,200
NK0117 Siuvifort 2ml 110,451,259 146,346,885 155,742,840
NK0118 Lilonton 1000mg 42,735,477 24,257,130 52,740,250
NK0119 Lora 57,367,300 78,257,721 81,428,450
NK0120 Siuvifort 5ml 101,466,780 156,457,100 108,169,310
NK0125 Meteverin 44,157,000 58,410.390 61,217,400
NK0126 Bevifort 5ml 134,556,840 263.936.700 130,366,160
NK0127 Gintecin 267,478,145 300,320,500 155,218,467
NK0128 Gentamycin 114,546,100 135,836,465 55,528,100
NK0129 Loidium 50,214,500 76,736,970
NK0130 Metoperan 53,284,338 69,355,924 29,973,459

NKK Nhập khẩu khác 602,544,600 691,304,700 1,489,929,475
NKK01 Tricedacef 1g 516,058,200 691,304,700 1,497,720,000
NKK02 Cordaflex 20mg 86,486,400

NKK03 Cefpersan -S

-7,790,525
Tổng cộng 6,421,667,598 6.566,206,948 6.764,846,639
Nhìn vào bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng của Công ty
có thể thấy tình hình tiêu thụ hàng hóa thay đổi không đều qua các năm. Tuy
nhiên có một điểm chung là doanh thu tiêu thụ của hàng hóa tăng lên qua các
năm tức là công tác quảng cáo sản phẩm đã đợc công ty sử dụng rất tốt.
+ Nhóm hàng á châu bao gồm:
- Bổ gan thông mật
- Hoàn sáng mắt ACP
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
19
Chuyờn tt nghip
- Đại tràng hoàn ACP
- Viên nang ích mẫu
- Hoạt huyết dỡng não
Đó là những sản phẩm đợc tiêu thụ nhiều nhất trong nhóm hàng á châu
Nhóm hàng á châu là nhóm hàng có doanh thu tăng giảm thất thờng nhất.
Năm 2007 doanh thu của nhóm hàng này rất cao đạt tới 531,823,725 đồng ; đến
năm 2008 thì doanh thu chỉ đạt 70% của năm 2007 ( chỉ đạt đợc 372,949,175
đồng ) ; đến năm 2009 thì doanh thu về nhóm hàng này đã tăng lên đáng kể đạt
804,469,280 đồng, tăng gần 1,4 lần năm 2007, tăng gấp hơn 2 lần năm 2008
Trong nhóm hàng á châu thì mặt hàng Bổ gan thông mật là sản phẩm có
mức tiêu thụ rất tốt vì nó phù hợp với điều kiện của ngời Việt Nam. Năm 2007
sản phẩm này đạt mức 120,160,000 đồng nhng sang đến năm 2008 đã có sự

giảm sút về mặt hàng này và chỉ đạt 91,270,973 đồng. Năm 2009 thì mức tăng
của mặt hàng này lại có sự tăng vợt bậc đạt 233,919,830 đồng tức là tăng gần
gấp 2 lần năm 2007 và tăng hơn 2.5 lần năm 2009. Có thể coi năm 2009 là năm
thăng hoa của sản phẩm Bổ gan thông mật.
Bên cạnh đó, sản phẩm Đại tràng hoàn ACP là sản phẩm có mức tăng đều
nhất qua các năm. Cụ thể là năm 2007 chỉ đạt 69,412,200 đồng nhng năm 2008
đã tăng lên 77,282,486 đồng và đến năm 2009 thì có mức tăng trội hẳn lên so
với 2 năm 2007 và 2008 đạt mức 128,992,600 đồng ( tăng gấp 2 lần năm 2007 )
Mặt hàng tiêu thụ rất ít trong hàng á châu đó là trà ran râu ngô .Năm
2007 bán đợc 6,743,900 đồng nhng năm 2008 không tiêu thụ đợc mặt hàng
này . Đến năm 2009 sản phẩm này lại đợc tiêu thụ nhng kết quả cũng không tốt
nên có lẽ là công ty nên bỏ không tiêu thụ mặt hàng này nữa.
+ Nhóm hàng Medisun bao gồm:
- Vitamin AD
- Vitamin E
- L-Cystine
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
20
Chuyờn tt nghip
- Saphiasol
- Letgo
Đó là những sản phẩm bán chạy nhất trong nhóm hang Medisun
Nhóm hàng Medisun nhìn chung có lợng tiêu thụ rất tốt. Năm 2007
thì mặt hàng Medisun chỉ đạt 99,560,790 đồng nhng sang năm 2008 đạt
807,920,400 đồng tức là tăng gấp 8 lần năm 2007 và đợc coi là năm thịnh vợng
của nhóm hàng Medisun. Tuy nhiên sang năm 2009 doanh thu của nhóm hàng
này lại giảm , chỉ đạt 693,845,250 đồng.
Mặt hàng tăng cao nhất tức là dễ bán nhất trong nhóm hàng Medisun
là sản phẩm Vitamin AD. Sản phẩm này có mức tăng một cách vợt bậc tuy
nhiên lại tăng trởng không đều. Năm 2007 chỉ đạt 4,725,000 đồng nhng đến

năm 2008 đã tăng lên 390,871,200 đồng nghĩa là nhu cầu về vitamin của năm
2008 là rất cao nhng sang đến năm 2009 thì cũng đã giảm đi một ít và chỉ đạt
219,364,250 đồng.
Mặt hàng Vitamin E 400 là sản phẩm bán rất chạy ngay từ năm 2007
nhng cũng chỉ tăng đều qua các năm. Năm 2007 đạt 56,418,600 đồng nhng
sang đến năm 2008 tăng gấp 4 lần năm 2007, đạt 239,815,400 đồng và sang đến
năm 2009 thì đạt mức 245,406,200 đồng. Có lẽ, sản phẩm vitamin luôn rất cần
đối với ngời Việt Nam.
Sản phẩm Saphiasol là sản phẩm đợc bán từ năm 2008 nhng tình hình
tiêu thụ sản phẩm không đợc nhiều lắm và đợc coi là sản phẩm có lợng tiêu thụ
ít nhất trong nhóm hàng Medisun.
+ Nhóm hàng nhập khẩu đợc công ty nhập khẩu từ hai nguồn là hàng
Đâì Loan và nhập khẩu khác
Hàng Đài Loan luôn đợc tiêu thụ nhiều nhất nhng luôn giảm qua các
năm. Năm 2007 nhóm hàng này đạt 5,187,738,483 đồng và giảm dần qua các
năm 2008 là 4,694,032,673 đồng và năm 2009 chỉ đạt 3,776,602,634 đồng
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
21
Chuyờn tt nghip
Sản phẩm Vitaplex 500 trong nhóm hàng Đài Loan là nhóm hàng tiêu
thụ mạnh nhất chiếm 50% nhóm hàng Đài Loan, doanh thu của sản phẩm này
năm 2007 đạt 2,075,924,340 đồng và đên năm 2008 đẫ tăng lên 2,309,792,120
đồng. Do từ ngày 01/01/2009 thị trờng bán lẻ dợc phẩm đợc mở cửa sẽ tạo điều
kiện cho doanh nghiệp nớc ngoài đợc quyền xuất, nhập khẩu, phân phối thuốc
tại Việt Nam nên việc tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu của công ty cũng giảm dần
vì các doanh nghiệp nớc ngoài bán thẳng chứ không phải qua trung gian. Vì thế
doanh thu của sản phẩm đợc coi là chủ chốt trong nhóm hàng Đài Loan cũng
giảm đáng kể, chỉ đạt 1,276,924,740 đồng.
Nhóm hàng nhập khẩu khác cũng có mức tăng đáng kể từ năm 2007
chỉ đạt 602,544,600 đồng nhng sang năm 2008 đã đạt 691,304,700 đồng và đến

năm 2009 mức tăng ấy đẫ đợc đẩy lên gấp hơn 2 lần năm 2008.
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tỉnh của SOHACO tại miền bắc
trong 3 năm 2007, 2008, 2009
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
22
Chuyờn tt nghip
Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm theo tỉnh
Mã Tên khách Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
0 Ngoại tỉnh 3,963,450,230 4,377,891,250 4,381,999,980
0190 Hà Giang 187,110,000 311,850,000 320,782,600
0200 Lào Cai 12,757,500 17,010,000 14,590,800
0210 Phú Thọ 53,865,000 48,195,000 111,976,200
0211 Vĩnh Phúc 36,855,000 32,602,500 45,990,000
0220 Sơn La 370,100,000 198,450,000 202,356,000
0230 Điện Biên 17,010,000 32,653,750 40,042,800
0240 Bắc Giang 243,810,000 303,345,000 306,060,300
0241 Bắc Ninh 223,965,000 214,042,500 273,609,000
0250 Lạng Sơn 547,155,000 538,650,000 488,130,300
0260 Cao Bằng 22,680,000 85,050,000 29,736,000
0270 Tuyên Quang 425,235,625 26,932,500 133,194,600
0280 Thái Nguyên 665,091,000 755,527,500 809,624,540
0290 Yên Bái 430,920,000 442,260,000 394,464,420
0300 Ninh Bình 15,592,500 25,515,000 31,185,000
0310 Hải Phòng 124,740,000 70,875,000 59,057,460
0320 Hải Dơng 315,819,000 297,675,000 285,187,140
0321 Hng Yên 74,844,000 56,700,000 11,515,140
0330 Quảng Ninh 402,354,000 396,690,000 422,695,200
0350 Nam Định 269,325,000 356,737,500 224,832,300
0351 Hà Nam 113,400,000 85,050,000 87,683,400
0360 Thái Bình 19,357,230 22,680,000 25,537,880

0370 Thanh Hóa 56,700,000 59,400,000 63,748,900
4 Hà Nội 2,458,217,368 2,188,315,698 2,382,846,659
400 Hà Nội chung 210,281,500 297,902,000 227,896,300
401 Quận Ba Đình 304,762,500 358,627,500 495,235,440
402 Quận Đống Đa 128,142,000 191,079,000 265,432,860
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
23
Chuyờn tt nghip
403 Quận Hoàn Kiếm 123,814,000 129,484,000 86,708,840
404 Quận Hai Bà Trng 292,835,000 244,536,000 216,224,400
405 Quận Cầu Giấy 126,804,000 98,505,000 113,844,880
406 Quận Thanh Xuân 203,118,500 191,134,000 199,867,320
407 Quận Thanh Trì 312,190,500 213,041,000 259,854,460
408 Quận Tây Hồ 88,366,000 83,429,500 89,456,000
409 Quận Long Biên 308,567,000 168,850,500 254,569,700
410 Quận Hoàng Mai 114,252,500 93,402,000 63,734,640
411 Huyện Từ Liêm 128,567,000 55,338,400 42,447,280
412 Thị Trấn Đông Anh 116,516,868 62,986,798 67,574,539
Tổng cộng 6,421,667,598 6.566,206,948 6.764,846,639

Nhìn vào bảng kết quả tiêu thụ theo tỉnh của Sohaco có thể nhận thấy
tình hình tiêu thụ sản phẩm chung của các tỉnh có sự tăng lên nhng tăng trởng
không đều. Năm 2007, tình hình tiêu thụ sản phẩm đạt 3,963,450,230 đồng.
Sang năm 2008 thì tình hình tiêu thụ cũng tăng lên so với năm 2007 nhng
không đáng kể đạt mức 4,377,891,250 đồng và đến năm 2009 thì đạt mức
4,381,999,980 đồng
Trong bảng kết quả ngoại tỉnh thì có một số tỉnh có lợng sản phẩm
tăng lên qua các năm là Hà Giang, Bắc Ninh, Bắc Giang, Sơn La, Lạng Sơn,
Tuyên Quang, Thái Nguyên, yên Bái, Quảng Ninh
Có lẽ sản phẩm dợc luôn là sản phẩm cấn thiết với những ngời dân ở

vùng cao -> chính vì thế mà việc tiêu thụ sản phẩm tại các nơi này thờng cao
hơn các nơi khác.
Cụ thể là Hà Giang năm 2007 tiêu thụ đợc 187,110,000 đồng nhng sang
đén năm 2008 thì đã tăng lên gần 2 lần đạt mức 311,850,000 đồng và sang năm
2009 lại tăng lên và đạt mức 320,782,600 đồng
Thái Nguyên là tỉnh tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm của Sohaco nhất và
luôn đứng đầu về doanh thu tiêu thụ đợc. Năm 2007, Thái Nguyên tiêu thụ đợc
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
24
Chuyờn tt nghip
665,901,000 đồng nhng sang đến năm 2008 đã tăng lên 755,527,500 dồng tức
là tăng gần 100 triệu đồng so với năm 2007, và năm 2009 đạt 809,624,540 đồng
tức là tăng gần 50 triệu so với năm 2008 và tăng gần 150 triệu so với năm 2007.
Kết quả này cho thấy đợc việc tiêu thụ sản phẩm dợc của Thái Nguyên là
rất tốt.
So với ngoại tỉnh thì việc tiêu thụ sản phẩm của Hà Nội cũng đạt gần
50% tổng doanh thu của Sohaco. Cụ thể là năm 2007 doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của Hà Nội đạt 2,458,217,368 đồng nhng sang đến năm 2008 thì lại tụt
xuống mức 2,188,315,698 đồng và sang năm 2009 lại có sự tăng lên nhng cũng
cha bằng năm 2007 vì chỉ đạt mức 2,382,846,659 đồng.
Hà Nội chung chiếm một vị trí nhỏ trong doanh thu tiêu thụ của Hà Nội
Trọng tâm và là nơi tiêu thụ nhiều sản phẩm nhất của Sohaco chính là
quận Ba Đình. Năm 2007 doanh thu của riêng quận Ba Đình đạt 304,762,500
đồng nhng sang năm 2008 đã đạt đợc 358,627,500 đồng, tăng hơn 50 triệu so
với năm 2007 và đến năm 2009 doanh thu tiêu thụ đạt đợc 495,235,440 đồng
tức là tăng gần 150 triệu so với năm 2008 và tăng gần 200 triệu so với năm
2007
Nói chung, việc tiêu thụ sản phẩm của Sohaco tại các quận khác nh :
Hai Bà Trng, Hoàn Kiếm, Thanh Trì, Đống Đa, Cầu Giấy, Thanh Xuân cũng
tơng đối tốt bởi có lẽ đây là những quận trung tâm của Hà Nội

3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo ngành kinh doanh của SOHACO tại
miền bắc trong 3 năm 2007, 2008, 2009
SV: Trn Thu H - Lp QTKD Tng hp A_ K38
25

×