Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giáo án hình học 6. tiết 26. Tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.38 KB, 3 trang )

Ngày soạn : 12 / 04/ 2016
Ngày giảng: 15/ 04/ 2016
Tiết 26

§9. TAM GIÁC

I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì.
- Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên
trong và bên ngoài tam giác.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Trọng tâm
Định nghĩa, cách vẽ tam giác
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy, thước đo góc.
IV. Tiến trình bài học
HĐ của Giáo Viên

HĐ của Học Sinh

Nội dung

HĐ1(6 phút): KTBC
- Thế nào là đường tròn tâm O bán kình R?
- Đường tròn khác hình tròn như thế nào?
- Vẽ (O;3cm)
- Vẽ cung AB, đường kính CD
- HS lên bảng
- HS lên bảng
- HS nhận xét



A
B
C
D
O

GV: Nhận xét, cho điểm.
+ Hình vuông, hình chữ nhật
được tạo bởi mấy cạnh? Hình
tạo bởi 3 cạnh (đưa mô hình
tam giác cho HS quan sát) gọi
là gì? Tam giác ABC là hình
thế nào? Giới thiệu bài mới.
HĐ2(18phút): Tìm hiểu tam
giác ABC?
- Vẽ hình tam giác ABC (như

- HS lắng nghe

1. Tam giác ABC là gì?


hình 53 SGK). Chỉ vào hình vẽ
và giới thiệu đó là tam giác
- HS trả lời như SGK.
ABC. Vậy tam giác ABC là
HS: Rút ra định nghĩa tam giác
gì?
ABC.

- GV: Vẽ hình:
A

B

C

Cho biết hình trên có phải là
tam giác ABC?
- Giới thiệu tiếp ký hiệu như
SGK và cách đọc tam giác.
- Giới thiệu cạnh, đỉnh, góc
của tam giác như SGK.
- Lấy điểm M nằm trong tam
giác và điểm N nằm ngoài tam
giác để giới thiệu điểm nằm
trong và ngoài của tam giác.

- HS quan sát hình vẽ của GV.
Trả lời: Không phải vì ba điểm
A, B, C thẳng hàng
- HS nhận biết điểm nằm trong
và nằm ngoài tam giác.

A

B

M


N
C

+ Định nghĩa: (SGK- 93)
+ Tam giác ABC, ký hiệu:
∆ABC .
+ Ba điểm A, B, C là ba đỉnh
của tam giác.
+ Ba đoạn thẳng AB, AC và
BC là ba cạnh của tam giác.
+ Ba góc: BAC, CBA, ACB là
ba góc của tam giác.
+ Điểm M là điểm nằm trong
∆ABC

+ Điểm N là điểm nằm ngoài
∆ABC
- HS vẽ lại hình vào vở.
2. Vẽ tam giác
HĐ3(10phút): Vẽ tam giác
A
- Nêu ví dụ như SGK:
- HS tiến hành theo các bước
vẽ như SGK.
Vẽ ∆ABC, biết BC = 4cm,
AB = 3cm, AC = 2cm.
B
C
(Nhấn mạnh lại các bước vẽ
một tam giác khi biết độ dài ba

* Cách vẽ
cạnh của nó.)
- Vẽ BC = 4cm
- Vẽ ( B; 3cm); (C; 2cm)
- Lấy giao điểm của hai cung,
trên gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có
∆ABC.
HĐ4(10phút): Luyện tập
Bài tập 43 (sgk-94)
- Tam giác ABC là gì?
a) Ba đoạn thẳng MN, NP, MP.
- Ta có thể vẽ được một tam
- HS trả lời
Khi ba điểm M, N, P không
giác khi biết độ dài của ba
thẳng hàng.
cạnh, vẽ thế nào?
- HS trả lời
b) Gồm ba đoạn thẳng TU,
- Yêu cầu HS làm bài tập.
UV, TV. Khi ba điểm T, U, V
Bài tập 43, 44 SGK
không thẳng hàng.
Bài tập 44 (SGK-95)
- Cho HS làm tại chỗ, gọi đại
- HS lên bảng
diện trình bày.
- HS nhận xét
- Nhận xét, sửa chữa trình bày



của HS.

A

B

Tên tam giác
∆AIC

Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
·
·
·
A, B, I
AIB; ABI;
IAB
·
·
·
A, I, C
AIC;
ACI;
IAC

∆ABC

A, B, C


∆AIB

V. HDVN(1 phút):

- Ôn tập chương II
- BTVN 45, 46 (sgk-95)

* Rút kinh nghiệm:

·
·
·
ABC;
ACB;
BAC

I

C

Tên 3 cạnh
AI, AB, IB
AI, AC, IC
AB, BC, AC



×