Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Phát triển nguồn nhân lực tại ngân hành TMCP phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.68 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN PHÚ VIỆT

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN PHÚ VIỆT

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHẠM QUANG VINH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này

, tôi đã nhận

đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quang Vinh đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực , tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc

những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................6
1.1. Tình hình nghiên cứu .....................................................................................6
1.2. Phát triển nguồn nhân lực và các nhân tố tác động đến phát triển nguồn
nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ...............................................7
1.2.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ......................................................7
1.2.2. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lựcError!

Bookmark

not defined.
1.3 Vai trò của ngân hàng và yêu cầu đối với nguồn nhân lực Ngân hàng trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ......................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.Vai trò của ngân hàng .............................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......Error! Bookmark not defined.
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ..............................Error! Bookmark not defined.
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...........Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu: ....................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..............Error! Bookmark not defined.
2.3. Một số chỉ tiêu phân tích .............................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng .......................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính ..........................Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG –
CHI NHÁNH PHÚ THỌ (NAY LÀ BIDV CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG) ....... Error!
Bookmark not defined.


3.1. Hệ thống tổ chức, bộ máy quản lí điều hành của Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú ThọError!

Bookmark

not defined.
3.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ ..............Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tổ chức bộ máy và điều hành ................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ........Error! Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng chính sách phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú ThọError!

Bookmark

not defined.
3.2.1. Quan điểm của Hội sở Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long về phát triển nguồn nhân lực ..Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú ThọError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Các chính sách Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ:Error! Bookmark
not defined.

3.3. Đánh giá phát triển nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ những năm quaError! Bookmark not
defined.
3.3.1. Những kết quả đã đạt được ....................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực những năm
qua ....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân ...........................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG .........Error! Bookmark not defined.
4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt


Nam - Chi nhánh Hùng Vƣơng ..........................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Định hướng chung ..................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hướng cụ thể ..................................Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng VươngError!

Bookmark

not

defined.
4.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vƣơng ..........Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nguồn nhân lực ...........Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Tổ chức sử dụng hợp lý nguồn nhân lực chi nhánh hiện có .........Error!
Bookmark not defined.

4.2.3. Xây dựng văn hóa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương: ..................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...............................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................11


DANH MỤC BẢNG
Stt

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

Nội dung
Số lƣợng và cơ cấu lao động Chi nhánh từ năm
2012-2014
Thống kê lao động của Chi nhánh đến
30/4/2015
Trình độ nguồn nhân lực của Chi nhánh từ
2012-2014


Trang
36

38

40

Số liệu về hoạt động huy động vốn tại Ngân
4

Bảng 3.4. hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu

44

Long - Chi nhánh Phú Thọ (2012-2014)
Số liệu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
5

Bảng 3.5

TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

46

- Chi nhánh Phú Thọ
Số lƣợng khách hàng vay vốn của Ngân hàng
6

Bảng 3.6


TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

48

- Chi nhánh Phú Thọ
7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

Doanh thu của hoạt động kinh doanh
Một số tiêu chuẩn quy hoạch chức danh lãnh
đạo
Một số tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh lãnh đạo

51
53
54

Số lƣợng cán bộ Ngân hàng TMCP Phát triển
10

Bảng 3.10 nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú


56

Thọ tham gia đào tạo
11

Bảng 3.11 Thu nhập bình quân qua các năm

i

58


DANH MỤC HÌNH

Stt

Hình

Nội dung

Trang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP
1

Hình 3.1

phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi
nhánh Phú Thọ


ii

30


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển
của mọi nền kinh tế. Đại hội IX của đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định
“…nguồn lực con ngƣời – Yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh
tế nhanh và bền vững”; “…con ngƣời và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định
sự phát triển đất nƣớc trong thời kì CNH-HĐH…”. Đại hội Đảng lần thứ X
cũng nhấn mạnh: “phát triển mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học
và công nghệ với giáo dục và đào tạo để thực sự phát huy vai trò quốc sách
hàng đầu, tạo động lực đẩy nhanh CNH-HĐH và phát triển kinh tế tri thức”.
Nhƣ vậy, thời đại nào cũng cần đến nhân tài, hội nhập kinh tế thế giới càng sâu
thì vấn đề phát triển nguồn nhân lực càng trở nên bức thiết. Thực hiện nền kinh
tế theo cơ chế thị trƣờng, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới là một
xu thế tất yếu của đất nƣớc. Trong bối cảnh phát triển nhƣ vũ bão của khoa học
công nghệ, ngày càng nhiều các công nghệ hiện đại, các thiết bị tiên tiến và
phƣơng pháp quản lí tiến bộ đƣợc đƣa vào áp dụng, không chỉ trong các doanh
nghiệp nói chung mà còn cả trong các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nói
riêng. Tuy nhiên, không có một kỹ thuật hay phƣơng pháp quản lý nào có thể
đem lại hiệu quả nếu không đủ những con ngƣời có đủ năng lực để quản lý và
thực thi nó. Nói cách khác, muốn tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt khi tham gia hội nhập cần phải khai thác triệt để và tận dụng nhiều
nguồn lực khác nhau, trong đó, nguồn lực con ngƣời đóng vai trò quyết định.
Càng quan trọng hơn khi đối với các NHTM nƣớc ta có tiềm lực về tài chính
và cơ sở vật chất còn thua kém so với các NHTM nƣớc ngoài.

Công nghệ ngân hàng là loại công nghệ thay đổi nhanh chóng đòi hỏi
phải có một đội ngũ nhân lực đủ cả về số lƣợng và chất lƣợng để triển khai
1


và ứng dụng tốt những công nghệ mới. Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
việc nắm bắt và triển khai nhanh công nghệ hiện đại phục vụ kinh doanh là
yếu tố cạnh tranh hàng đầu. Hiện nay các ngân hàng trên thế giới triển khai
khoảng 2000-3000 sản phẩm, dịch vụ trong khi các ngân hàng Việt Nam mới
chỉ triển khai khoảng 200-400 sản phẩm, dịch vụ nhƣ vậy còn một lƣợng lớn
sản phẩm, dịch vụ mà chúng ta chƣa thể triển khai một phần là do chúng ta
chƣa thể triển khai những công nghệ mới. Nhƣng trong tƣơng lai gần khi nền
kinh tế nƣớc ta phát triển và mở cửa cho lĩnh vực tài chính ngân hàng các
công ty tài chính và ngân hàng nƣớc ngoài vào Việt Nam, với tiềm lực cao
về mọi mặt sẽ triển khai hàng loạt các sản phẩm dịch vụ mới. Để có thể cạnh
tranh đƣợc các ngân hàng trong nƣớc cần chuẩn bị cho mình một đội ngũ
nhân lực đủ mạnh về cả số và chất lƣợng để cạnh tranh
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long với số
lƣợng đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo, với hoạt động chủ yếu khi đƣợc
thành lập là xây nhà cho bà con vùng đồng bằng sông Cửu Long tránh lũ và
sau này mới đƣợc phép hoạt động nhƣ một ngân hàng đa năng giống nhƣ các
ngân hàng thƣơng mại khác và so với các Ngân hàng Thƣơng mại khác thì
tuổi đời còn khá trẻ. Do đó, Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ tất yếu sẽ gặp nhiều khó khăn trong vấn đề
đáp ứng chất lƣợng nguồn nhân lực với yêu cầu thực tiễn. Và vì vậy, nhiệm
vụ đặt ra đối với nâng cao chất lƣợng phát triển nguồn nhân lực của Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long là hết sức nặng nề và
cấp bách khi hội nhập kinh tế quốc tế. Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ là đầu mối thực hiện các nghiệp
vụ theo ủy quyền của Hội sở, Chi nhánh luôn coi phát triển nguồn nhân lực là

nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển toàn diện của mình. Thực
hiện đề án tái cơ cấu lại Ngân hàng Thƣơng mại, ngày 23/5/2015 Ngân hàng
2


TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và Chi nhánh
Phú Thọ đƣợc đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Hùng Vƣơng (BIDV Chi nhánh Hùng Vƣơng). BIDV Chi nhánh
Hùng Vƣơng là chi nhánh cấp 1, trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. Sau khi sáp nhập, việc phát triển nguồn nhân lực càng là yêu
cầu cấp thiết đối với BIDV Chi nhánh Hùng Vƣơng. Xuất phát từ lí do trên,
em quyết định chọn đề tài: “ Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ”
(Nay là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hùng
Vƣơng) để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mục đích:
Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ, qua đó đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực của Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ.
Nhiệm vụ:
Để thực hiện mục đích nêu trên, tác giả sử dụng, tìm kiếm, hệ thống
hóa những luận cứ lý thuyết và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực để
chứng minh luận điểm và gợi ý một số giải pháp ban đầu. Cụ thể:
Luận cứ lý thuyết:
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về vấn đề nguồn nhân lực và phát
triển nguồn nhân lực
+ Đặc điểm nguồn nhân lực trong các ngân hàng thƣơng mại

+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các ngân
hàng thƣơng mại.
3


Luận cứ thực tiễn:
+ Nghiên cứu nguồn nhân lực và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ở
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
Đƣa ra một số giải pháp về phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
Ngoài ra, tác giả còn đƣa ra một số câu hỏi nghiên cứu về việc phát
triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ nhƣ sau:
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận thực tiễn về nguồn nhân của ngân hàng thƣơng
mại hiện nay là gì?
Câu hỏi 2: Tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ
thời gian qua diễn ra nhƣ thế nào?
Câu hỏi 3: Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến chính sách đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ?
Câu hỏi 4: Để hoàn thiện chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
nhằm nâng cao chất lƣợng nhân sự thì Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ và các bên liên quan cần phải làm gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến

phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
4


+ Về không gian: Các nội dung trên đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực tiễn phát triển nguồn nhân
lực từ năm 2012 đến hết năm 2014 và đƣa ra các giải pháp đề xuất có ý nghĩa
trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử, phƣơng pháp lôgíc và nghiên cứu so sánh, phƣơng pháp tổng hợp
và phân tích. Các số liệu sử dụng trong luận văn là những số liệu của các báo
cáo và đề tài nghiên cứu đã công bố chính thức.
5. Kết cấu luận văn
Phần giới thiệu
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
3.1. Cơ sở phƣơng pháp luận: duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
3.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu
3.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
3.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Chƣơng 3. Thực trạng chính sách phát triển nguồn nhân lực tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ
(Nay là BIDV Chi nhánh Hùng Vƣơng)
Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện chính phát triển nguồn nhân lực tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ.

Kết luận
Tài liệu tham khảo dự kiến
5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tình hình nghiên cứu
Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu
về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực theo nhiều giác độ khác nhau.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển đổi và thị trƣờng lao động chƣa hình
thành rõ nét, nên đa số công trình nghiên cứu có hƣớng tập trung xem xét vấn
đề phát triển nguồn nhân lực tầm vĩ mô hoặc gắn phát triển nguồn nhân lực với
giải quyết công ăn việc làm, phục vụ chiến lƣợc phát triển kinh tế. Trong đó có
một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ chƣơng trình khoa học cấp Nhà nƣớc: "Con
ngƣời Việt Nam - mục tiêu và động lực phát triển kinh tế - xã hội" của GS.TS
Nguyễn Mạnh Đƣờng làm chủ nhiệm; Đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc năm
2000: "Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam" của TS. Nguyễn
Tuyết Mai, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ. Nhận thức rõ tầm quan trọng của yếu tố
con ngƣời trong phát triển ở ngành ngân hàng, ngay từ đầu những năm 90 đã
có nhiều công trình nghiên cứu khoa học bàn về vấn đề nguồn nhân lực. Đặc
biệt từ khi có Luật NHNN Việt Nam ban hành năm 1997, các đề tài khoa học
đã nghiên cứu sâu hơn về những vấn đề cấp thiết của đội ngũ nhân lực ngân
hàng trong quá trình đổi mới cơ cấu và phát triển của ngành. Các công trình
nghiên cứu quan trọng, nhƣ: đề tài khoa học số 94.10.01 có tiêu đề "Nhu cầu
nhân lực của ngành ngân hàng Việt Nam thời điểm đầu thế kỷ XXI", do TS. Lê
Đình Thu làm chủ nhiệm; đề tài khoa học số 94.10.02 về "Khảo sát nhân lực
ngành ngân hàng Việt Nam" và đề tài khoa học số 94.10.03: "Giải pháp đáp
ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Ngân hàng Việt Nam thời điểm đầu thế

kỷ XXI" do TS. Phạm Thanh Bình làm chủ nhiệm. Nội dung của các đề tài và
công trình tập trung nghiên cứu phân tích đánh giá và dự báo xu hƣớng sử
6


dụng nguồn nhân lực của hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong đó chú trọng
nhân lực của khối ngân hàng thƣơng mại, nhƣng vẫn chƣa có nghiên cứu nào
đánh giá chính sách phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực và các nhân tố tác động đến phát triển
nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
1.2.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực
1.2.1.1 Nguồn nhân lực:
Về ý nghĩa sinh học, nguồn nhân lực là nguồn lực sống, là thực thể
thống nhất của cái sinh vật và cái xã hội. C. Mác đã khẳng định: "Trong tính
hiện thực của nó, bản chất con ngƣời là tổng hòa các quan hệ xã hội". Về ý
nghĩa kinh tế, nguồn nhân lực là tổng hợp các năng lực lao động trong mỗi
con ngƣời của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, địa phƣơng, đã đƣợc chuẩn
bị ở mức độ nhất định và có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh
tế xã hội của đất nƣớc hoặc vùng địa phƣơng cụ thể. Theo quan niệm của ILO
thì lực lƣợng lao động là dân số trong độ tuổi lao động thực tế có việc làm và
những ngƣời thất nghiệp. Đây là khái niệm về nguồn nhân lực theo nghĩa
tƣơng đối hẹp, coi nguồn nhân lực là nguồn lao động hoặc là toàn bộ lực
lƣợng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Trong số liệu thống kê, Tổng cục
Thống kê Việt Nam qui định nguồn nhân lực xã hội là những ngƣời trong độ
tuổi lao động đang có việc làm và cả những ngƣời ngoài độ tuổi lao động thực
tế đang làm việc và những ngƣời thất nghiệp.
Những quan điểm trên, dƣới góc độ nào đấy thì nguồn nhân lực đƣợc
hiểu là lực lƣợng lao động xã hội, là những ngƣời lao động cụ thể và chỉ
thuần túy về mặt số lƣợng ngƣời lao động.

Theo quan điểm của kinh tế học phát triển, nguồn nhân lực là nguồn tài
nguyên nhân sự của quốc gia hoặc của một tổ chức, là vốn nhân lực. Ở tầm vĩ
7


mô đó là nguồn lực xã hội, ở tầm vi mô đó là một tập hợp của rất nhiều cá
nhân, nhân cách khác nhau với những nhu cầu và tâm lý khác nhau, là toàn bộ
đội ngũ nhân viên của tổ chức, vừa có tƣ cách là khách thể của hoạt động
quản lý vừa là chủ thể hoạt động và là động lực của tổ chức đó. Từ góc độ
hạch toán kinh tế, coi đó là vốn lao động (human capital), với phần đóng góp
chi phí của nguồn vốn lao động trong sản phẩm sản xuất ra. Từ góc độ của
kinh tế phát triển, ngƣời lao động trong một tổ chức đƣợc coi là nguồn nhân
lực với những khả năng thay đổi về số lƣợng và chất lƣợng của đội ngũ trong
quá trình phát triển của tổ chức, hay còn gọi là vốn nhân lực, đƣợc hiểu là
tiềm năng, khả năng phát huy tiềm năng của ngƣời lao động, là cái mang lại
nhiều lợi ích hơn trong tƣơng lai so với những lợi ích hiện tại.
Theo định nghĩa của UNDP: "Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là
kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con ngƣời hiện có thực tế hoặc
đang là tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng". Nhƣ
vậy, nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động con ngƣời của một
quốc gia đã đƣợc chuẩn bị ở một mức độ nhất định, có khả năng huy động
vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc; tiềm năng đó bao hàm
tổng hòa các năng lực về thể lực, trí lực, nhân cách con ngƣời của một quốc
gia, đáp ứng với một cơ cấu nhất định của lao động do nền kinh tế đòi hỏi.
Thực chất đó là tiềm năng của con ngƣời về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu.
Tiềm năng về thể lực con ngƣời thể hiện qua tình trạng sức khỏe của cộng
đồng, tỷ lệ sinh, mức độ dinh dƣỡng của xã hội. Cơ cấu dân số thể hiện qua
tháp tuổi của dân số. Năng lực thể chất của con ngƣời là nền tảng và cơ sở để
các năng lực về trí tuệ và nhân cách phát triển. Tiềm năng về trí lực là trình
độ dân trí và trình độ chuyên môn kỹ thuật hiện có, cũng nhƣ khả năng tiếp

thu tri thức, khả năng phát triển tri thức của nguồn nhân lực. Năng lực về
nhân cách liên quan đến truyền thống lịch sử và nền văn hóa của từng quốc
8


gia. Nó đƣợc kết tinh trong mỗi con ngƣời và cộng đồng, tạo nên bản lĩnh và
tính cách đặc trƣng của con ngƣời lao động trong quốc gia đó. Quan điểm
trên đây nhìn nhận nguồn nhân lực một cách toàn diện, coi nguồn nhân lực
không chỉ trên giác độ số lƣợng (nguồn lực lao động) mà cả về chất lƣợng
(tiềm năng phát triển). Theo cách tiếp cận này, cho rằng nguồn nhân lực là tất
cả các kỹ năng và năng lực của con ngƣời liên quan tới sự phát triển của mỗi
cá nhân và của quốc gia. Các nguồn lực cơ bản của sự phát triển quốc gia
thƣờng có là: nguồn lực tài chính, nguồn lực con ngƣời và nguồn lực vật chất;
trong đó nguồn nhân lực có vai trò quyết định. Là "lao động sống" (Các Mác),
nó làm cho các nguồn lực khác trở nên hữu dụng. Ngày nay thế giới đang
bƣớc vào kỷ nguyên của nền văn minh thứ 5, trong đó trí tuệ và nền kinh tế trí
thức đang là cột trụ của sự phát triển. Các thành quả khoa học trở thành yếu tố
sản xuất và trở thành cấu phần của sản phẩm. Tỷ trọng hàm lƣợng chất xám
trong mỗi sản phẩm cao hay thấp thể hiện khả năng cạnh tranh của ngành
nghề hay quốc gia đó. Vì vậy, mặt chất lƣợng của nguồn nhân lực, yếu tố
trình độ chuyên môn, kỹ năng chuyên nghiệp, nhân cách, phẩm chất là những
tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá thực trạng và khả năng phát triển
nguồn nhân lực của tổ chức hoặc của từng quốc gia.
1.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực:
Từ quan điểm coi con ngƣời là trung tâm của phát triển kinh tế - xã hội,
phát triển nguồn nhân lực là quá trình gia tăng về kiến thức kỹ năng và năng
lực của mọi ngƣời trong xã hội. Dƣới góc độ kinh tế, quá trình này đƣợc mô
tả nhƣ sự tích lũy vốn con ngƣời và sự đầu tƣ vốn đó một cách hiệu quả vào
sự phát triển của nền kinh tế. Dƣới góc độ của chính trị, phát triển nguồn nhân
lực là nhằm chuẩn bị cho con ngƣời tham gia chín chắn vào hoạt động chính

trị nhƣ là công dân của một nền dân chủ. Dƣới góc độ của xã hội học thì phát
triển nguồn nhân lực là góp phần giúp mọi ngƣời biết sống một cuộc sống
9


trọn vẹn, phong phú hơn; con ngƣời tiến từ cá nhân thành nhân cách, thành
con ngƣời xã hội. Phát triển nguồn nhân lực đƣợc hiểu là cả một quá trình
quan trọng mà qua đó sự lớn mạnh của cá nhân hay tổ chức có thể đạt đƣợc
những tiềm năng đầy đủ nhất của họ theo thời gian. Trong xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế, các quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến sự phát triển
nguồn nhân lực, tạo ra đội ngũ nhân lực có chất lƣợng, có trình độ cao, có khả
năng nắm bắt khoa học công nghệ mới và ứng dụng vào sản xuất đời sống.
Phát triển nguồn nhân lực là một quá trình làm biến đổi về số lƣợng, chất
lƣợng và cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của nền
kinh tế- xã hội, đó là tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện
pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng cho nguồn nhân lực (trí tuệ, thể
chất và phẩm chất tâm lý - xã hội) nhằm đáp ứng đòi hỏi về nguồn nhân lực
cho sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Với quan niệm
con ngƣời là động lực và đồng thời là mục tiêu của sự phát triển thì phát triển
nguồn nhân lực không chỉ có mục đích làm gia tăng về thu nhập của cải vật
chất mà là mở rộng và nâng cao khả năng lựa chọn của con ngƣời đối với môi
trƣờng xung quanh; tạo cho họ có cơ hội tiếp cận với điều kiện và môi trƣờng
sống tốt hơn, đồng thời qua đó tăng cƣờng năng lực và tiềm năng của con
ngƣời phù hợp hơn với yêu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quá trình phát triển nguồn nhân lực gồm phát triển về thể lực, trí lực, khả
năng nhận thức, tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội và sức sáng tạo của
con ngƣời. Nhƣ vậy, trên giác độ vĩ mô, phát triển nguồn nhân lực là các hoạt
động đầu tƣ nhằm tạo ra nguồn nhân lực xã hội với số lƣợng và chất lƣợng
đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, đồng thời đảm
bảo sự phát triển của mỗi cá nhân phù hợp với yêu cầu của môi trƣờng. Phát

triển nguồn nhân lực có các cách thức sau:
- Phát triển về số lƣợng: là sự gia tăng về số lƣợng và thay đổi cơ cấu
10


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2008. Kinh tế nguồn nhân lực. Hà
Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. Lê Anh Cƣờng và cộng sự, 2004. Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân
sự. Hà Nội: Nxb Lao động xã hội.
3. Nguyễn Hữu Dũng, 2003. Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt
Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động xã hội.
4. Đảng cộng sản Việt Nam, 2001. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
5. Đảng cộng sản Việt Nam, 2012. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X. Hà Nội: NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
6. Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013. Chính sách kinh tế xã hội.Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
7. Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013. Khoa học quản lý –
tập I. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.
8. Phan Thị Thu Hà, 2010. Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB GT – VT.
9. H.R. Hammer, 2002. Toàn cầu hóa với các nước đang phát triển. Hà Nội:
Đại học quốc gia Hà Nội.
10. N. Henaff and J.Y. Martin, 2001. Lao động việc làm và nguồn nhân lực ở
Việt Nam 15 năm đổi mới. Hà Nội: Nxb Thế giới.
11. M. Hilb, 2001. Quản trị nguồn nhân lực theo định hướng tổng thể. Hà
Nội: Nxb Thống kê.
12. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2003. Con người và phát triển
con người trong quan niệm của Mác – ănghen. Hà Nội: Nxb Chính trị
quốc gia.
13. Ken Blanchard, 2012. Điều nhà lãnh đạo tầm cỡ biết và làm. Tp. Hồ Chí

Minh: NXB trẻ.
11


14. Vũ Thị Liên, 2002. Những vấn đề cơ bản về đổi mới công tác quản lý
đào tạo và nghiên cứu khoa học với hoạt động ngân hàng trong nền kinh
tế thị trường. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam.
15. Vũ Đình Mão và Hoàng Xuân Hòa, 2004. Dân số và chất lượng nguồn
nhân lực ở Việt nam trong quá trình phát triển kinh tế. Tạp chí Cộng sản,
trang 18-22.
16. Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh
Phú Thọ, 2012, 2013, 2014, 2015. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh (năm 2012-2014) và định hướng phát triển năm 2015.
17. Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh
Phú Thọ, 2012, 2013, 2014, 2015. Báo cáo kết quả đào tạo nguồn nhân
lực (năm 2012-2014), kế hoạch đào tạo và phát triển năm 2015

12



×