Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

NV9-TUẢN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.28 KB, 33 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 106 CHể SểI V CU TRONG TH NG NGễN
CA
LA PHONG TEN

I. mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng
con Cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con
vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích và viết văn bản nghị luận cho học sinh.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nhìn nhận đúng đắn đặc trng sáng tác nghệ thuật, các hiện t-
ợng nhân vật văn học.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tập truyện ngụ ngôn của La Phôn-ten, sách thiết kế bài giảng Ngữ
văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. Tranh minh hoạ SGK - 38 phóng to.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, đọc các truyện ngụ ngôn của La Phông-
ten
III. Phơng pháp:
- Phơng pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình theo đặc trng
của văn bản nghị luận.
- Cách thức tổ chức: Hớng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một
thể loại văn bản nghị luận.
IV. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của
thầy
hoạt động của trò
nội dung


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Qua văn
bản "Chuẩn bị hành trang
vào thế kỷ mới" (Vũ Khoan),
tác giả đã phân tích những
luận điểm mạnh, điểm yếu
của con ngời Việt Nam nh
thế nào? Em đã chuẩn bị đợc
những hành trang gì để bớc
vào thế kỷ mới?
- Gợi ý trả lời: Học sinh trả
lời theo nội dung ghi nhớ
của bài. Học sinh tự liên hệ
thực tế bản thân và phát
biểu theo suy nghĩ của
mình
Tuần 23
.
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Trong
các câu truyện cổ tích và bộ
phim hoạt hình "Hãy đợi
đấy" dành cho thiếu nhi mà
các em đợc xem trên truyền
hình Chúng ta đều biết
chó sói là loài hung dữ,
danh ma, xảo quyệt còn cừu
là loài động vật ăn cỏ hiền

lành, chậm chạp, yếu ớt, th-
ờng là mồi ngon của chó sói.
Nhng dới ngòi bút của một
nhà sinh vật, một nhà thơ,
những con vật này lại đợc
miêu tả, phân tích rất khác
nhau. Sự khác nhau đó là
thế nào? Vì sao có sự khác
nhau đó? Chúng ta cùng
nhau đi phân tích đoạn văn
nghị luận "Chó sói và cừu
trong thơ ngụ ngôn của La
Phông-ten" của tác giả H.
Ten, chúng ta sẽ tìm thấy
câu trả lời.
b. Các hoạt động dạy
học:
Hoạt động 1: Giáo viên h-
ớng dẫn học sinh tìm hiểu
tác giả, tác phẩm.
? Căn cứ vào phần chuẩn bị
bài ở nhà và phần chú thích
trong SGK, em hãy trình
bày những hiểu biết của
mình về tác giả H. Ten?
? Em hãy nêu xuất xứ của
văn bản?
GV: Hớng dẫn học sinh đọc:
Giọng đọc rõ ràng, rứt khoát.
GV: Đọc mẫu một đoạn

gọi 2 học sinh đọc tiếp
RKN, nhận xét giọng đọc
- Hi-pô-lít Ten (1828
1893), là nhà triết gia, sử
gia, nhà nghiên cứu văn
học, viện sỹ Viện Hàn lâm
Pháp.
- Trích chơng II, phần II
trong công trình nghiên cứu
của ông.
- 2 học sinh thay nhau đọc
tiếp nội dung văn bản.
- Học sinh nhận xét.
i. tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Hi-pô-lít Ten (1828
1893), là nhà triết gia, sử
gia, nhà nghiên cứu văn học,
viện sỹ Viện Hàn lâm Pháp.
2. Tác phẩm:
- Trích chơng II, phần II
trong công trình nghiên cứu
của ông.
3. Đọc Chú thích:
a) Đọc:
b) Chú thích:
của học sinh, chú ý sửa cách
đọc cho học sinh.
- Giáo viên hớng dẫn học
sinh tìm hiểu 14 từ khó trong

SGK 40.
? Em hiểu gì về tên gọi La
Phông-ten và Buy-phông
trong văn bản? Họ là ai?
? Nhìn lơ đãng là nhìn nh
thế nào?
GV: Chó sói và cừu non là
trong thơ ngụ ngôn của La
Phông-ten là nhan đề văn
bản do ngời biên soạn SGK
đặt.
? Theo em, vì sao có thể đặt
cho văn bản này cái tên ấy?
? Nếu chúng ta đặt một cái
tên khác cho văn bản này thì
em sẽ chọn những tên nào?
*) Hoạt động 2: Hớng dẫn
học sinh phân tích văn bản.
? Văn bản này đợc chia bố
cục làm mấy phần? Danh
giới của các phần và nội
dung chính của từng phần đó
là gì?
? Văn bản này đợc viết theo
- Học sinh trả lời theo chú
thích trong SGK 40.
- La Phông-ten (1621
1965), là nhà thơ ngụ ngôn
nổi tiếng của nớc Pháp.
- Buy-phông (1707

1788) là nhà vạn vật học,
nhà văn Pháp, viện sỹ Viện
Hàn lâm Pháp, tác giả công
trình Vạn vật học nổi tiếng
gồm 35 tập xuất bản từ
1749 1789.
- Nhìn chỗ này, chỗ khác,
không chăm chú vào một
cái gì đó.
- Tên ấy nêu đợc nội dung
chính của văn bản: Bình
luận về chó sói và cừu
trong tho ngụ ngôn của La
Phông-ten.
- Chó sói và cừu trong thơ
ngụ ngôn của La Phông-
ten và trong ghi chép của
Buy-phông.
- Nhà thơ La Phông-ten và
nhà khoa học Buy-phông
nhìn nhận chó sói và cừu
nh thế nào?
- Chó sói và cừu trong
cách nhìn của nhà khoa
học và nhà thơ
- Bố cục: 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu tốt
bụng đến thế: Hình tợng
con cừu trong bài thơ của
La Phông-ten trong sự so

sánh với con cừu của Buy-
phông.
(SGK 40)
II. phân tích văn
bản:
1. Bố cục:
- Chia 2 phần.
phơng thức biểu đạt chính
nào?
? Nếu vậy thì văn bản này đ-
ợc xếp vào thể loại văn bản
gì? Chức năng chính là gì?
? Nghị luận xã hội và nghị
luận văn chơng khác nhau ở
chỗ nào?
? Trong văn bản để làm nổi
bật hình ảnh của con chó sói
và con cừu thì tác giả đã
dùng phép lập luận nào?
? Tác giả triển khai mạch
nghị luận theo 3 bớc, đó là
những bớc nào?
? Chúng ta đi phân tích văn
bản này theo hớng nào?
GV: Yêu cầu học sinh theo
dõi vào phần đầu cảu văn
bản.
GV: Yêu cầu học sinh quan
sát vào bức kênh hình trong
SGK.

? Bức tranh này tơng ứng với
đoạn văn bản nào? Em hãy
mô tả lại bức tranh đó?
? Đứng trớc kẻ thù của
mình, cừu có thái độ nh thế
nào?
? Theo Buy-phông viết về
loài cừu là loài động vật nh
thế nào?
? Tìm các chi tiết chứng tỏ
cừu là con vật ngu dốt và đần
độn?
? Theo em, tác giả nhận xét
về đặc điểm của con cừu có
đúng không? Ông đã làm
cách nào để có nhận xét về
con vật này?
? Theo nhà thơ La Phông-ten
+ Phần 2: Còn lại: Hình
tợng chó sói trong bài thơ
của La Phông-ten trong sự
đối sánh với chó sói của
Buy-phông.
- Phơng thức biểu đạt: Lập
luận.
- Kiểu văn bản: Nghị luận
văn chơng.
- Nghị luận xã hội vì nội
dung, đối tợng nghị luận là
vấn đề về xã hội, ngợc lại

nghị luận văn chơng vì đối
tợng nghị luận là tác phẩm
văn học.
- Phơng pháp lập luận của
tác giả: Dẫn ra những dòng
viết về hai con vật ấy của
nhà khoa học Buy-phông
để so sánh.
- 1. Ngòi bút của La
Phông-ten;
- 2. Ngòi bút của Buy-
phông;
- 3. Ngòi bút của La
Phông-ten.
Phân tích văn bản theo
bố cục đã chia.
- Học sinh đọc và tìm hiểu
phần 1 văn bản.
- Học sinh quan sát kỹ bức
kênh hình trong SGK.
- Tơng ứng với đoạn đầu
của văn bản thơ.
- Sọ sệt, run rẩy
- Đần độn, sợ sệt, thụ động,
thiếu tự chủ, hoạt động tự
chủ.
- Không biết trốn tránh
hiểm nguy.
- Đúng, vì Buy-phông đã
dựa vào hoạt động bản

năng của cừu do trực tiếp
- Thể loại: Nghị luận văn
chơng.
2. Phân tích:
a) Hình tợng con cừu dới
ngòi bút của nhà thơ và
nhà khoa học.
*) Dới ngòi bút của nhà
khoa học Buy-phông:
Đần độn, sợ sệt, thụ
động, thiếu tự chủ.
Quan sát trực tiếp.
Không có tình mẫu tử.
*) Dới ngòi bút của nhà thơ
la Phông-ten:
Hiền lành, không thể
hại ai.
thì loài cừu đợc miêu tả nh
thế nào?
? Hãy tìm đoạn văn miêu tả
chi tiết về loài cừu của nhà
thơ La Phông-ten?
? Khác với Buy-phông, La
Phông-ten đã có sự nhìn
nhận về cừu mẹ đối với cừu
con nh thế nào?
? Biện pháp nghệ thuật nào
đợc dùng để miêu tả về loài
cừu của nhà thơ La Phông-
ten?

? Nhà thơ La Phông-ten đã
mô tả tính cách của loài cừu
qua những đặc điểm nào?
? Tìm các chi tiết trong văn
bản nói nên đặc điểm của
loài cừu qua cái nhìn của nhà
thơ La Phông-ten?
? Qua cuộc đối thoại của cừu
với chó sói, em cảm nhận đ-
ợc gì về cừu non?
? Nhờ đâu mà La Phông-ten
viết đợc nh vậy?
? Cách miêu tả của La
Phông-ten và Buy-phông có
đặc điểm gì khác nhau?
G: La Phông-ten miêu tả
phù hợp với đặc điểm của
truyện ngụ ngôn nhân hoá
con cừu no có suy nghĩ, nói
năng, hành động nh con ng-
ời

Khác với cách viết của
Buy-phông.
? Trong nội dung phần 1, tác
giả đã sử dụng phép nghị
quan sát đợc để nhận xét.
- Hiền lành, không thể hại
ai.
- Nhng không chỉ có vậy,

giọng chú cừu non tội
nghiệp mới buồn rầu và
dịu dàng làm sao; cừu mẹ
chạy tới khi nghe tiếng kêu
rên của con nó, nhận ra
con trong cả đám đông cừu
kia, rồi đứng yên trên nền
đất lạnh và bùn lầy, vẻ
nhẫn nhục cho đén khi
bú xong.
Nhân cách hóa, triết lý
nhân sinh.
- Khắc hoạ qua tính cách:
+ Thái độ;
+ Ngôn từ;
+ Đặc điểm vốn có của
loài cừu: Hiền lành, nhút
nhát, không hại ai
- Gặp chó sói: Cừu gọi
bằng "bệ hạ" xng "kẻ hèn
này"
- Ra sức thanh minh cho
mình chứng tỏ vô tội

Cừu vẫn bị sói tha vào
rừng ăn thịt
- Cừu non ý thức đợc mình
là kẻ hèn yếu nên hết sức
nhún nhờng tới mức nhút
nhát.

- Dựa vào tính cách đặc tr-
ng của loài cừu: hiền lành,
nhút nhát
- La Phông-ten viết về loài
cừu sinh động nh vậy là
nhờ có trí tởng tợng phóng
khoáng và phong phú, có
Cừu mẹ: Giàu đức hy
sinh, có tình mẫu tử cao.
Nhân cách hoá, triết lý
nhân sinh.
Phép nghị luận: Chứng
minh, so sánh, phân tích.
- Đối chiếu hai cách viết
giúp vấn đền nghị luận trở
lên sáng rõ hơn.
luận nào?
? Giữa hai cách viết của hai
ngời, em thích cách viết của
ai hơn? Vì sao?
4. Củng cố bài:
? Vì sao sánh
tác nghệ thuật cần phải in
đậm dấu án, cách nhìn, cách
nghĩ riêng của nhà văn?
? Qua văn
bản này em học tập đợc điều
gì?
- Giáo viên
treo bảng phụ: Gọi học sinh

lên bảng điền thụng tin tg-
tp
5. Hớng dẫn học
sinh học bài ở nhà và
chuẩn bị cho bài sau:
- Đọc lại toàn
bộ nội dung văn bản, phân
tích theo hớng dẫn.
- Học sinh về
nhà đọc thêm nội dung văn
bản "Chó sói và chiên con"
(SGK 41).
tình yêu thơng với loài vật
- Phép nghị luận: Chứng
minh, so sánh, phân tích.
- Đối chiếu hai cách viết
giúp vấn đền nghị luận trở
lên sáng rõ hơn.
- Học sinh tự bộc lộ và phát
biểu riêng
*) L u ý: Do không kẻ đợc khung vào bài soạn nên trong giáo án không thể thiết kế
đợc, vì vậy khi ghi bẳng ở nội dung phần giáo viên kẻ bảng phân tích nh sau:
a) Hình tợng con cừu dới ngòi bút của nhà thơ và nhà khoa học:
Dới ngòi bút của nhà
khoa học Buy-phông
Dới ngòi bút của
nhà thơ La Phông-ten
Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự
chủ.
Quan sát trực tiếp.

Không có tình mẫu tử
Hiền lành, không thể hại ai.
Cừu mẹ: Giàu đức hy sinh, có
tình mẫu tử cao.
Nhân cách hoá, triết lý nhân
sinh.
Phép nghị luận: Chứng minh, so sánh, phân tích.
- Đối chiếu hai cách viết giúp vấn đền nghị luận trở lên sáng rõ hơn.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 107 CHể SểI V CU TRONG TH NG NGễN
CA
LA PHONG TEN

I. mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng
con Cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten với những dòng viết về hai con
vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trng sáng tác nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích và viết văn bản nghị luận cho học sinh.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nhìn nhận đúng đắn đặc trng sáng tác nghệ thuật, các hiện t-
ợng nhân vật văn học.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Tập truyện ngụ ngôn của La Phôn-ten, sách thiết kế bài giảng Ngữ
văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. Tranh minh hoạ SGK - 38 phóng to.
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, đọc các truyện ngụ ngôn của La Phông-
ten
III. Phơng pháp:
- Phơng pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình theo đặc trng

của văn bản nghị luận.
- Cách thức tổ chức: Hớng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm của một
thể loại văn bản nghị luận.
IV. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của
thầy
hoạt động của trò
nội dung
Tuần 23 Ngày soạn:
Ngày giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày những hiểu
biết của mình về tác giả H.
Ten?
? Em hãy nêu xuất xứ của
văn bản?
- Văn bản này đợc chia bố
cục làm mấy phần? Danh
giới của các phần và nội
dung chính của từng phần
đó là gì?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Chúng ta vừa tìm hiểu sự
miêu tả, nhìn nhận khác
nhau của thơ và nhà khoa
học về loài cừu, vậy họ nhìn
nhận về loài chó sói nh thế
nào,

b. Các hoạt động dạy
học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh phân tích văn bản.
? Buy-phông ghi chép về
loài chó sói nh thế nào?
? ở đây, buy-phông đã nhìn
thấy đặc điểm nào của chó
sói?
? Ông có tình cảm nh thế
nào với con vật này?
? Nhận xét của Buy-phông
về chó sói có đúng không?
Vì sao?
?Trong thơ La Phông-ten,
chó sói hiện ra nh thế nào?
- Thù ghét mọi sự kết bè kết
bạn; bộ mặt lấm lét, dáng
vẻ hoang dã, tiếng hú rùng
rợn, mùi hôi gớm ghiếp,
bản tính h hỏng
- Những biểu hiện bản năng
về thói quen sự mọi xấu xí.
- Khó chịu, đáng ghét, lúc
sống thì có hại, chết rồi thì
vô dụng.
- Đúng, vì dựa trên sự quan
sát những biểu hiện bản
năng xấu của loài vật này.
- Sói là bạo chúa của cừu,

là bạo chúa khát máu, là
con thú điên, là gã vô lại.
- Bộ mặt lấm nét và lo lắng,
cơ thể gầy giơ xơng, bộ
dạng kẻ cớp bị truy đuổi,
luôn luôn đói và bị ăn đòn.
b) Hình tợng chó sói dới
ngòi bút của nhà thơ và
nhà khoa học:
*) Dới ngòi bút của nhà
khoa học Buy-phông:
Thù ghét mọi sự kết
bạn
Bộ mặt hoang dã, bản
tính h hỏng.
Đáng ghét, bản năng
xấu.
*) Dới ngòi bút của nhà thơ
La Phông-ten:
Là bạo chúa khát máu
của cừu;
Bộ mặt lấm nét và lo
lắng;
? Qua sự miêu tả của La
Phông-ten, em thấy loài chó
sói có đặc điểm gì?
? Tình cảm của la Phông-ten
đối với chúng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách
cảm nhận của nhà thơ La

Phông-ten?
? Trong hai cánh nhìn nhận
trên về loài vật này, em
thích cách nhìn nào hơn? Vì
sao?
? Từ bài thơ của La Phông-
ten, tác giả so sánh sự khác
biệt giữa hai cách viết của
Buy-phông và La Phông-ten
nhằm mục đích gì?

Hoạt động 2: Tổng kết nội
dung và nghệ thuật của bài.
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật lập luận của tác giả
qua bài văn nghị luận này?
? Lời văn của tác giả thuyết
phục ngời đọc vì đâu?
? Qua văn bản này, tác giả
muốn khẳng định và nêu bật
nên điều gì?
GV: Gọi học sinh đọc nội
dung ghi nhớ SGK 41.
*) Hoạt động 4: Hớng dẫn
học sinh luyện tập.
4. Củng cố bài:
? Vì sao sánh
tác nghệ thuật cần phải in
đậm dấu án, cách nhìn, cách
nghĩ riêng của nhà văn?

? Qua văn
- Tàn bạo và đói khát
- Vừa ghê sợ, vừa đáng th-
ơng.
- Chân thực và gợi cảm xúc,
vừa ghê sợ vừa thơng cảm.
- Học sinh tự bộc lộ
Cùng viết về nhiều đối t-
ợng giống nhau mà hai cách
viết hoàn toàn khác nhau
Đặc trng của sáng tác nghệ
thuật là in đậm dấu ấn, cách
nhìn, cách nghĩ riêng của
nhà văn.
- Tác phẩm nghị luận văn
chơng với phơng pháp độc
đáo.
- So sánh hai cách viết khác
nhau về cùng một đối tợng
- Học sinh đọc nội dung ghi
nhớ SGK 41.
- Học sinh về nhà đọc thêm
nội dung văn bản "Chó sói
và chiên con" (SGK 41).
Cơ thể gầy giơ xơng;
Luôn luôn đói và bị ăn
đòn.
Tàn bạo và đói khát, ghê
sợ và đáng thơng.
iii. tổng kết:

1. Nghệ thuật:
- Tác phẩm nghị luận văn
chơng với phơng pháp độc
đáo.
- So sánh hai cách viết khác
nhau về cùng một đối tợng
2. Nội dung:
3. Ghi nhớ:
(SGK 41)
iv. luyện tập:
Đọc thêm nội dung văn bản
"Chó sói và chiên con"
(SGK 41).
bản này em học tập đợc điều
gì?
- Giáo viên
treo bảng phụ: Gọi học sinh
lên bảng điền năm sinh,
năm
5. Hớng dẫn học
sinh học bài ở nhà và
chuẩn bị cho bài sau:
- Đọc lại toàn
bộ nội dung văn bản, phân
tích theo hớng dẫn.
- Học sinh về
nhà đọc thêm nội dung văn
bản "Chó sói và chiên con"
(SGK 41).
- Soạn nội

dung bài tiếp theo "Con cò"
(Chế Lan Viên).
*) L u ý: Do không kẻ đợc khung vào bài soạn nên trong giáo án không thể thiết kế
đợc, vì vậy khi ghi bẳng ở nội dung phần giáo viên kẻ bảng phân tích nh sau:
a) Hình tợng con cừu dới ngòi bút của nhà thơ và nhà khoa học:
Dới ngòi bút của nhà
khoa học Buy-phông
Dới ngòi bút của
nhà thơ La Phông-ten
Đần độn, sợ sệt, thụ động, thiếu tự
chủ.
Quan sát trực tiếp.
Không có tình mẫu tử
Hiền lành, không thể hại ai.
Cừu mẹ: Giàu đức hy sinh, có
tình mẫu tử cao.
Nhân cách hoá, triết lý nhân
sinh.
Phép nghị luận: Chứng minh, so sánh, phân tích.
- Đối chiếu hai cách viết giúp vấn đền nghị luận trở lên sáng rõ hơn.
b) Hình tợng chó sói dới ngòi bút của nhà thơ và nhà khoa học:
Dới ngòi bút của nhà
khoa học Buy-phông
Dới ngòi bút của
nhà thơ La Phông-ten
Thù ghét mọi sự kết bạn
Bộ mặt hoang dã, bản tính h hỏng.
Đáng ghét, bản năng xấu.
Là bạo chúa khát máu của cừu;
Bộ mặt lấm nét và lo lắng;

Cơ thể gầy giơ xơng;
Luôn luôn đói và bị ăn đòn.
Tàn bạo và đói khát, ghê sợ và
đáng thơng.
V. Rút kinh nghiệm
Tuần 23 Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 108
nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm đợc đặc điểm, yêu cầu về nội dung và hình thức của một bài văn
nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý với
những luận điểm rõ ràng, đầy đủ, lời văn sinh động có sức thuyết phục cao.
3. Thái độ:
- Có ý thức quan tâm, bàn luận đến vấn đề t tởng đạo lý giáo dục bản
thân và bạn bè.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu, sách thiết kế bài giảng, sách bài tập. Bảng phụ hoạt
động nhóm của học sinh.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của SGK.
III. phơng pháp:
- Phơng pháp: Phân tích tổng hợp Rút ra kiến thức cơ bản.
- Cách tổ chức: Tìm hiểu đặc điểm nội dung hình thức của bài nghị luận nội
dung bài học.
IV. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của
thầy

hoạt động của trò
nội dung
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Theo em,
đẻ làm tốt một bài văn nghị
luận về một sự việc, hiện t-
ợng trong đời sống, chúng ta
phải làm gì? Nêu dàn bài
chung?
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
b. Các hoạt động dạy
học:
Hoạt động 1: Giáo viên h-
ớng dẫn học sinh tìm hiểu
- Gợi ý trả lời: Học sinh trả
lời theo nội dung phần ghi
nhớ trong SGK 24.
I. Tìm hiểu bài nghị luận
bài nghị luận về một vấn đề
t tởng, đạo lý.
GV: Yêu cầu học sinh đọc
văn bản trong SGK 45,
35.
? Văn bản trên thuộc kiểu
văn bản gì?
? Nêu bố cục của văn bản?
? Cỏc hn ny cú mi quan
h vi nhau nh th no?

? Trỡnh by cỏc lun im
ca bi?
- Học sinh đọc đvăn bản.
* Vn bn chia lm 3 phn:
- Phn m bi (on 1): nu
vn cn bn lun.
- Phn thõn bi (2 on tip
theo): Nờu hai vớ d chng
minh tri thc l sc mnh.
+ Mt on nờu tri thc cú
th cu mt cỏi mỏy khi s
phn mt ng ph liu.
+ Mt on nờu tri thc l
sc mnh ca cỏch mng.
Bỏc H ó thu hỳt nhiu nh
trớ thc ln theo Ngi tham
gia úng gúp cho cuc
khỏng chin chng Phỏp v
chng M thnh cụng.
- Phn kt bi: (on cũn
li): Phờ phỏn mt s biu
hin khụng bit quý trng tri
thc, s dng khụng ỳng
ch.
Mi quan h gia cỏc
thnh phn l cht ch, c
th:
* Cỏc cõu mang lun im
trong bi:
- 2 cõu u tiờn ca on

m bi
- Cõu u tiờn ca on th
2: ỳng l tri thc l sc
mnh.
- 2 cõu kt ca on 2
- cõu m on 3
về một vấn đề t tởng, đạo
lý.
a) Ngữ liệu:
Đọc văn bản "Tri thức là
sức mạnh" (SGK 34).
b) Phân tích ngữ liệu:
- Kiểu văn bản: Nghị luận
- Bố cục: 3 phần
+ MB: Nêu vấn đề cần
bàn luận;
+ TB: Lập luận sáng tỏ
vấn đề; hai luận điểu: Tri
thức là sức mạnh, tri thức
cũng là sức mạnh của cách
mạng.
+ KB: Phê phán biểu
hioện không quý trọng tri
thức và khẳng định vai trò
của những nhà tri thức với
sự phát triển đất nớc.
c) Nhận xét:
3 phần có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
? Văn bản sử dụng phép lập

luận nào là chính? Cách lập
luận có thuyết phục hay
không ?
? Bài nghị luận bàn về một
vấn đề tư tưởng đạo lí khác
với bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống
như thế nào ?
- câu mở đoạn 4 và câu kết
đoạn 4
⇒ Các luận điểm trên đã
diễn đạt được rõ ràng, dứt
khoát ý kiến của người viết.
Nói cách khác, người viết
muốn tô đậm, nhấn mạnh
hai ý:
- Tri thức là sức mạnh
- Vai trò to lớn của
người tri thức trên mọi lĩnh
vực của đời sống.
- Gåm 4 bíc:
+ T×m hiÓu ®Ò bµi;
+ LËp dµn bµi;
+ ViÕt bµi;
+ §äc vµ söa ch÷a.
* Văn bản đã sử dụng phép
lập luận chứng minh là chủ
yếu (dùng sự thực thực tế để
nêu một vấn đề tư tưởng,
phê phán tư tưởng không

biết coi trọng tri thức, dùng
sai mục đích). Phép lập luận
này có sức thuyết phục vì đã
giúp cho người đọc nhận
thức được vai trò của tri
thức và người tri thức đối
với sự tiến bộ của xã hội.
* Sự khác biệt giữa bài nghị
luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống với nghị
luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí ở chỗ:
- Loại thứ nhất xuất phát từ
thực tế đời sống (các sự
việc, hiện tượng) để khái
quát thành một vấn đề tư
tưởng, đạo lí.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×