Tuần 26 Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 121
V ă n b ản : sang thu
- Hữu Thỉnh -
I. mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc:
- Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi đất
trời từ cuối hạ sang đầy thu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ năng lực thơ ca.
3. Thái độ:
- Có tình cảm yêu mến, tự hào vẻ đẹp thiên nhiên đất trời, biết rung động tinh tế
trớc sự biến đổi của thiên nhiên đất trời.
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Hữu Thỉnh. Các hình ảnh về mùa thu,
một số tác phẩm thơ nói về mùa thu của các tác giả khác
2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên, su tầm các hình ảnh về
mùa thu
III. Phơng pháp:
- Phơng pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình...
- Cách thức tổ chức: Hớng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm thơ.
IV. tiến trình giờ dạy:
hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số:
+ 9/4:
+ 9/5:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng
bài thơ "Viếng lăng Bác" (Viễn
Phơng).
- Gợi ý trả lời:
Học sinh đọc diễn cảm văn bản
"Viếng lăng Bác".
3. Giảng bài mới:
a. Dẫn vào bài:
Giáo viên
cho học sinh quan sát bức tranh
về phong cảnh mùa thu.
? Bức tranh vẽ hình ảnh
gì?
Đất nớc Việt Nam chúng ta,
đặc biệt là Miền Bắc, một năm
có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ thu,
đông. Vào thời điểm chuyển
mùa, thiên nhiên vạn vật cũng
đều có sự thay đổi rõ rệt và đó
cũng là nguồn sáng tạo nghệ
thuật cho các nhà thơ có tâm
hồn nhạy cảm tinh tế. Mùa thu
đã đi vào thơ ca, nhạc hoạ rất
nhiều, là nguồn cảm hứng bất
tận cho các nhà thơ. Chúng ta
đã biết đến chùm thơ thu của
Nguyễn Khuyến, "Đây mùa thu
tới" (Xuân Diệu), Hôm nay,
thầy trò chúng ta cùng nhau đi
tìm hiểu nét cảm nhận mới lạ
của nhà thơ Hữu Thỉnh khi đất
trời chuyển sang thu qua văn
bản "Sang thu"
b. Các hoạt
động dạy học:
*) Hoạt động 1: Giáo viên hớng
dẫn học sinh tìm hiểu tác giả,
tác phẩm.
? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài
ở nhà và phần chú thích trong
SGK, em hãy trình bày những
hiểu biết của mình về tác giả
Hữu Thỉnh?
? Bài thơ đợc sáng tác vào thời
gian nào?
- Nguyễn Hữu Thỉnh (1942),
quê ở huyện Tam Dơng, tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Năm 1963, ông gia nhập
quân ngũ vào binh chủng Tăng
Thiết giáp rồi trở thành cán
bộ văn hoá, tuyên huấn trong
quân đội và bắt đầu sáng tác
thơ.
- Ông đã tham gia BCH Hội
Nhà văn Việt Nam các khoá
III, IV, V. Từ năm 2000, Hữu
Thỉnh là Tổng th ký Hội nhà
văn Việt Nam.
- Ông là nhà thơ thờng viết về
đề tài con ngời và cuộc sống ở
nông thôn về mùa thu
- Bài tho đợc tác giả sáng tác
vào cuối năm 1977, in lần đầu
tiên trên báo Văn nghệ.
i. tác giả, tác
phẩm:
1. Tác giả:
- Nguyễn Hữu Thỉnh
(1942), quê Vĩnh Phúc.
- Ông là nhà thơ thờng viết
về đề tài con ngời và cuộc
sống ở nông thôn về mùa
thu
2. Tác phẩm:
? Thời gian sang thu đợc miêu tả
ở vùng nào của nớc ta?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
GV: Hớng dẫn học sinh đọc:
Giọng nhẹ nhàng, khoai thai,
nhịp chậm, trầm lắng.
GV: Đọc mẫu một đoạn gọi
2 3 học sinh đọc RKN,
nhận xét giọng đọc của học
sinh, chú ý sửa cách đọc cho
học sinh.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
tìm hiểu các từ khó trong SGK
? Chùng chình nghĩa là gì?
*) Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh phân tích văn bản.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? Xác định cách nhắt nhịp
chủ yếu của bài?
? Em đã học các tác phẩm thuộc
thể thơ 5 chữ nào?
? Văn bản này đợc viết theo ph-
ơng thức biểu đạt chính nào?
? Xác định bố cục của bài thơ?
GV: Cả bài thơ là những quan
sát, và cảm nhận của tác giả về
thiên nhiên vào thu, từng khổ
nối tiếp nhau đều nh vậy nên
chúng ta không cần phải chia
đoạn.
GV: Gọi học sinh đọc khổ 1.
? Tác giả đã cảm nhận đợc
"Mùa thu hình nh đã về" từ tín
hiệu nào của thiên nhiên?
- Bài thơ đợc viết vào thời điểm
giao mùa hạ với mùa thu ở
vùng đồng bằng Bắc Bộ
- Trích từ trong tập "Từ chiến
hào đến thành phố".
- 2 học sinh đọc.
- Chùng chình cố ý đi chậm lại,
không muốn đi nhanh
- Thể thơ: 5 chữ.
- Ngắt nhịp: 2/3; 3/2.
- Ông đồ (Vũ Đình Liên)
- Đêm nay Bác không ngủ
(Minh Huệ)
- Phơng thức biểu đạt: Biểu
cảm + Miêu tả.
- Bố cục: 3 phần (Theo 3 khổ
thơ)
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 1:
Tín hiệu báo thu về
Tín hiệu báo thu về
(khổ 1).
(khổ 1).
+ Đoạn 2:
+ Đoạn 2:
Quang cảnh đất
Quang cảnh đất
trời sang thu
trời sang thu
(khổ 2).
(khổ 2).
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 3:
Biến đổi trong lòng
Biến đổi trong lòng
cảnh vật
cảnh vật
(khổ 3).
(khổ 3).
- Học sinh đọc.
- Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu
mùa thu về qua sự cảm nhận:
- Sáng tác vào gần cuối
1977, in lần đầu trong báo
Văn nghệ
- Trích trong tập Từ chiến
hào đến thành phố
3. Đọc Chú thích:
a) Đọc:
b) Chú thích:
(SGK 57)
II. phân tích văn
bản:
1. Kết cấu:
- Thể thơ: 5 chữ.
- Phơng thức biểu đạt: Miêu
tả + Biểu cảm.
- Bố cục: 3 phần
? Em hiểu Gió se là gió nh thế
nào?
? Từ "Bỗng" diễn tả trạng thái
nào của sự cảm nhận?
? Từ kinh nghiệm trong thực tế,
em hiểu gì về thời điểm hơng ổi
thơm nồng phả vào gió se?
GV: Thu c cm nhn t ni
lng quờ, trong cm nhn ca
ngi sng gn bú vi lng quờ,
cỏc dõn tc phớa Bc t nc
(cõy i, qu i l th cõy, qu,
gn gi quen thuc min Bc).
Mựa qu chớn, i chớn, mựa i
ó tng tr thnh nhan cho
c mt b phim truyn ni ting,
õy ó thnh mựi hng ca
mựa thu min Bc VN.
? Em hiểu hơng ổi phả vào gió
se nghĩa là gì?
? Có thể thay từ "Phả" bằng từ
nào khác?
? Tại sao tác giả lại dùng từ phả
mà không dùng các từ tơng tự?
? Câu thơ Sơng chùng chình qua
ngõ có nghĩa là gì?
GV: Tác giả đã nhân hoá làn s-
ơng nó đi qua ngõ nhà có vẻ cố
ý chậm hơn mọi ngày. Những
giọt sơng nhỏ ly ti giăng mắc
nhẹ nhàng nh cố ý chậm lại
thong thả nhẹ nhàng chuyển
động chậm chậm sang thu. Hạt
sơng cũng nh có tâm hồn, có
cẩm nhậ riêng thong thả qua
ngỡng cửa của mùa thu vậy
? Em có nhận xét gì về cách
dùng từ Bỗng, và hình nh của
tác giả?
+ Hơng ổi, gió se.
- Gió hơi lạnh và khô (se lạnh)
gió đặc trng của mùa thu.
- Từ Bỗng có phần ngạc nhiên,
bất ngờ trớc sự thay đổi của
thời tiết tác động đến cảm giác
bản thân.
- Hơng ổi: Đầu mùa thu, cuối
tháng 7, tháng 8, lúc này mùa
ổi chín rộ.
- Mùi hơng thơm của ổi chín
toả vào trong gió gió lạnh làm
thức dậy cả không gian vờn
ngõ.
- Từ phả có thể thay bằng từ
thổi, đa, bay, lan, tan
- Từ phả thể hiện sự đột ngột,
gợi cảm giác hơng thơm nồng
nàn hấp dẫn của những vờn cây
sum suê trái ngọt ở nôn thôn
Việt Nam.
- Chùng chình: gần nghĩa với
dềnh dàng, đủng đỉnh, chầm
chậm, lững thững
2. Phân tích:
a. Khổ 1:
Tín hiệu báo thu
Tín hiệu báo thu
về
về
- Hơng ổi: mùa ổi chín rộ
- Gió se: gió heo may nhẹ,
khẽ, khô và hơi lạnh.
- Phả vào: toả vào, trộn lẫn
Mùi hơng ổi toả vào
trong gió se làm thức dậy cả
không gian vờn ngõ.
- Sơng chùng chình
? Qua đây em cảm nhận đợc
điều gì từ tâm hồn của nhà thơ
khi đất trời chuyển sang thu?
GV: Gọi học sinh đọc khổ 2.
? Đất trời sang thu đợc cảm
nhận từ những biểu hiện không
gian nào?
? Dềnh dàng nghĩa là gì?
? Tại sao những cánh chim lại
bắt đầu vội vã? Cánh chim vội
vã báo hiệu điều gì?
? Tác giả viết "Có đám mây
mùa hạ, Vất nửa mình sang thu"
có ý nghĩa gì? Thực tế có điều
này hay không?
? Qua đây em có cảm nhận nh
thế nào về bức tranh không gian
mùa thu đợc tái hiện trong khổ
thơ thứ hai của bài?
- Thể hiện tâm trạng ngỡ
ngàng, cảm xúc bâng khuâng,
cảm nhận tinh tế của tác giả,
tâm hồn thi sỹ biến chuyển
nhịp nhàng với phút giao mùa
của cảnh vật, có chút gì đó cha
thật rõ ràng trong cảm nhận,
cha thực sự tin
- Cảm nhận ban đầu của nhà
thơ về cảnh sang thu của đất
trời, thiên nhiên đợc cảm nhận
từ những gì vô hình: Hơng ổi,
gió; mờ ảo: Sơng; nỏ hẹp và
gần gũi: ngõ.
- Sông, Cánh chim, Đám mây.
- Dềnh dàng: Sự chậm chạp,
thong thả dòng sông thớt
tha mềm mại hiền hoà chơi
một cách nhàn hạ, thanh thản,
gợi lên vẻ đẹp êm dịu của bức
tranh thiên nhiên mùa thu
- Những cánh chim bắt đầu vội
vã đi tìm về tổ trong những
buổi hoàng hôn, không còn
nhởn nhơ rong chơi trong tiết
trời mùa hạ, cánh chim bay về
phơng nam tránh rét
- Gi hỡnh nh ỏm mõy mựa
h cũn sút li trờn bu tri ó
bt u xanh trong.
- Gi hỡnh nh ln mõy mng
nh, kộo di mt v p ca
bu tri bt u chuyn sang
thu.
Tác giả không chỉ cảm nhận
bằng thị giác mà còn bằng cả
tâm hồn thực tế nhạy cảm, yêu
thiên nhiên tha thiết.
Nhân hoá, hạt sơng cũng
có tâm hồn, có cảm nhận về
mùa thu đang đến.
- Bống, hình nh.
Tâm trạng ngõ ngàng,
cảm xúc bâng khuâng.
Yêu thiên nhiên, thời tiết
thu và cuộc sống làng quê.
b) Khổ 2:
Quang cảnh đất
Quang cảnh đất
trời sang thu
trời sang thu
- Sông dềnh dàng
Nhân hoá, con sông
duyên dáng thớt tha, mềm
mại, khoan thai, hiền hoà
thanh thản.
- Chim vội vã: Tránh rét
Tím hiệu của mùa thu.
- ỏm mõy mựa h vt na
mỡnh sang thu.
GV: Gọi học sinh đọc khổ 3
? Con ngời còn cảm thấy những
biếu hiện khác biệt nào của thời
tiết khi chuyển từ mùa hạ sang
mùa thu?
? Em hiểu về cái nắng của thời
điểm giao mùa này nh thế nào?
? Theo em, nét riêng của thời
điểm giao mùa hạ - thu đợc tác
giả thể hiện đặc sắc nhất qua
hình ảnh câu thơ nào?
* Hot ng 3: Hng dn
tng kt
? Những nét đặc sắc về Ngh
thut ca vn bn này l gì?
? Nờu ni dung chính ca bài
thơ?
GV: Gi hc sinh c ghi nh
(SGK 71)
4. Củng cố bài:
? Vì sao thời
điểm giao mùa gợi cảm hứng
thơ cho tác giả?
- Giáo viên cho
học sinh làm bài tập trắc
nghiệm.
5. Hớng dẫn học sinh
* Hỡnh nh th c to bng
cm nhn tinh t, kt hp vi
trớ tng tng bay bng. Din
t s thay i ca t tri theo
tc chuyn ng t h sang
thu (cú cỏi chm, cỏi nhanh)
nh nhng m rừ rt.
Qua ú ta cm nhn c
hn th giu xỳc cm, thit tha
vi quờ hng t nc ca
nh th.
- Còn nắng: Vẫn còn bao nhiêu
nắng;
- Ma và sấm: đã vơi dần, bớt
bất ngờ;
- Nắng cuối mùa hạ vẫn còn
nồng ấm, còn sáng nhng đã
nhạt dần
Mùa hạ có những cơn ma
rào bất ngờ chợt đến, chợt đi
nhng giờ đã tha dần, ít dần
- Hai câu cuối bài.
- Hc sinh c ghi nh (SGK
71)
Sự liờn tng thỳ v, mt
hỡnh nh y cht th mi
m, gi cm. Hỡnh nh ln
mõy mng nh, kộo di ca
mùa h cũn sút li, v p
ca bu tri sang thu.
c) Khổ 3:
Biến đổi trong
Biến đổi trong
lòng cảnh vật
lòng cảnh vật
- Còn nắng: Vẫn còn bao
nhiêu nắng;
- Ma và sấm: đã vơi dần,
bớt bất ngờ;
- Hành cây đứng tuổi: già đi
Hình ảnh ẩn dụ: Từ
những thay đổi của mùa thu
thiên nhiên, liên tởng đến
thay đổi của đời ngời.
iii. tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Th th 5 ch, nhịp thơ
chậm, âm điệu nhẹ nhàng.
- Hình ảnh chọn lọc mạng
đậm nét đặc trng của sự
giao mùa hạ - thu.
2. Nội dung:
3. Ghi nhớ:
(SGK 71)
học bài ở nhà và chuẩn bị cho
bài sau:
- Đọc lại toàn bộ
nội dung văn bản, phân tích theo
hớng dẫn.
- Học thuộc lòng
bài thơ.
- Làm bài tập
theo yêu cầu trong phần luyện
tập SGK 72.
- Soạn nội dung
bài tiếp theo "Nói với con" (Y
Phơng).
iv. luyện tập:
V. Rút kinh nghiệm: