XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CỦA SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HP
I . CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CỦA SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HP
1. Xác đònh dạng khuyết tật:
• Xác đònh dạng khuyết tật: phải xác đònh được khuyết tật thuộc loại nào; Lỗi
bề mặt, lỗi kích thước, lỗi cong vênh…
• 2. Tìm và phân tích nguyên nhân chính:
a. Liệt kê tất cả nhân tố gây ảnh hưởng đến sự xuất hiện của
khuyết tật.
• b. Sàng lọc loại bỏ những nguyên nhân có thể không liên quan : Bằng
cách phân tích khuyết tật dựa trên kiểm tra đo đạc hoặc nhìn bằng mắt
thường (Phần lớn dựa trên kinh nghiệm).
• c. Xác đònh những nguyên nhân chính.
• d. Phân tích từng nguyên nhân: Lựa chọn nguyên nhân chính yếu nhất để
phân tích trước.
•
• 3. Kết luận:
• Những thông số kiểm tra cho thấy sự vượt quá giới hạn cho phép là
nguyên nhân dẫn đến khuyết tật.
• (Tài liệu tham khảo :nguyên nhân của một số dạng khuyết tật thường
gặp)
NGUYÊN NHÂN CỦA MỘT SỐ DẠNG
KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP
1. Khuyeỏt taọt loó kim:
Quỏ trỡnh
nung gch
L KIM,
L NH
Quỏ trỡnh
trỏng men
Nhit gch
sau sy
Nhit
ti a
S sụi men
xy ra do
nhit
nung quỏ cao
v b gi
quỏ di
iu kin
lm mỏt
Tc lm
mỏt men
nhanh mónh
lit, s cú
th chn bt
khớ thoỏt ra
t b mt
men
Tc ca
chu k nung
Khụng
thi gian
thoỏt ht
khớ gas
trong xng
v men
Do men
Phun nc
Thụng s ca
nguyờn liu Frit
v phi liu
mua sn
Quỏ trỡnh
nghin men
Sút sng ca
nghin men
Nghin
quỏ thi
gian, c
ht men
nh mn
nhiu
Quỏ trỡnh
kt tinh
khụng
hon tt,
gõy co
rỳt cc
b
nht ca
men b núng
chy
Bt khớ ca
gas do
nht ca men
b núng chy
cao nờn b
nht kớn di
b mt ca
men
Sc cng b
mt ca men
khi núng chy
Do sc cng
b mt thp
khụng úng
ming c
cỏc l trng
ca bt khớ
v ra trờn
b mt men
• 2. Khuyết tật Vết Loõm:
VẾT LÕM,
LỖ LÕM TRÊN MEN
Do xương
của gạch
Quá trình
Nghiền xương
Do men
Quá trình
Ép gạch
Sót sàng
của hồ lớn
Do sót sàng
và cỡ hạt lớn
nhiều không
phân tán
được các tạp
chất trong
body sẽ tác
dụng lên
men trong
khi nung gạch
Quá trình
tráng men
Thông số nguyên
liệu của frit và phối
liệu men mua sẵn
Sức căng bề
mặt của men
khi nóng chảy
Thông số
tráng men
Do ép lại
các bavia trên
cạnh gạch
rơi lại vào
khuôn ép,
gây nên độ
hút nước
khác nhau
trong thân
gạch
Do bị bẩn
ở bề mặt
xương của
gạch gây ra
sự khác biệt
về độ hút
nước, hút
men của
xương
Khuyết tật do
cách tráng
men dạng
đĩa hoặc do
tốc độ hoặc
số lượng men
Quá trình
kết tinh
không hoàn
tất, xảy ra
co rút cục
bộ từng phần
không đều
Do sức căng
bề mặt
Không
phù hợp
3. Khuyeát taät rộp men:LỖ RỖNG NỔ KHÍ TRÊN
MẶT MEN, RỘP MEN
Do xương
của gạch
Quá trình
Nghiền
xương
Thông số
của nguyên
liệu xương
Có quá
Sót
nhiều chất
sàng
hữu cơ
của trong xương
hồ
khi bốc hơi
lớn,
tạo bong
nhiều
bóng khí
trong men
Không đủ để
phân tán, phân
hủy các tạp
chất gây ra
túi rỗng bọt
khí, bong
bóng khí
trong men
khi nung gạch
Do men
Quá trình
sấy
Quá trình
phân hủy
các chất có
Nhiệt độ
trong body
sấy quá
như
cao hơi
cacbonate,
nước bốc
sulfate hình
ra mạnh
thành bong
bóng khí
trong men
Thời gian không
đủ cho khí
thoát ra hoàn
toàn
Thông số
nguyên liệu
frit và phối
liệu sẵn
Quá trình
Nung gạch
Tốc độ
của chu
kỳ nung
Hơi nước
trong
gạch bốc
ra dữ dội
trên bề
mặt men
Do men lót
Sức căng
bề mặt của
men nóng chảy
Sức căng
bề mặt
không
phù hợp
Phản ứng
giữa các
thanh phần
trong men
phát sinh
khí, gas
Độ nhớt
của men
nóng chảy
Thành phần
nguyên liệu
men
không đúng
Các muối
hòa tan
lớn, phản
ứng với
men
Quá trình
tráng men
Quá trình
nghiền men
Thông số
tráng men
Độ nhớt
không
phù hợp,
quá cao
Sự kết
tinh từng
phần ngăn
chặn lối
thoát gas
Thời gian và
khoảng cách
giữa 2 lần
tráng men
kế tiếp nhau
không đủ,
không đúng
Số lượng tráng
men lót
không đủ
Men
có
bọt
khí
Bọt khí
xuất hiện
giữa lớp
men và
men lót
Men lót có
độ chảy
không phù
hợp
4. Khuyeỏt taọt Chaỏm ủen (Taùp
chaỏt):
CHM EN,
TP CHT
Do xng
ca gch
Thụng s
ca nguyờn
liu xng
Cú St trong
Trng thch
ca xng,
xut
hin khi
nghin
xng
Do men
Quỏ trỡnh
nung gch
Thụng s
nghin ca
frit v phi
liu sn
Quỏ trỡnh
nghin
xng
Vic tỏch
mt st
trong xng
bng nam
chõm
Khụng
y
Mt st cú trong
giú t hoc giú
lm mỏt bay vo
v dớnh vo lỳc
men núng chy,
khi cỏc lc giú
(airfiler) b rỏch
hoc mt tỏc dng
Lp men lút
cỏch ly xng
v men quỏ
mng
Tỏc ng cỏch ly
mt st trong xng
i vi men khụng y
Mt st r sột
trong cỏc
ng ng,
h thng t
ca lũ nung
bay ra dớnh
vo men
núng chy
Mt st
trong
nguyờn liu
khi mỏy
thao tỏc
to ht
men sinh ra
Quỏ trỡnh
trỏng men
Mt st do
bn do v
sinh khụng
y hoc
do hao mũn
c khớ trong
dõy chuyn
sn xut
Cú mt st
do thiu
thit b phự
hp tỏch
st ra
khi men
Men b
nhim bn
mt st
do chi
tit c
khớ r sột
sinh ra
5. Khuyeát taät nứ t canh:
̣
LỖI NỨT CẠNH
Do xương
của gạch
Do men
Do quá
trình ép
gạch
Tốc độ
của chu
kỳ ép
Khuôn ép
Sự dịch
chuyển
của
Khuôn
ép
Sự
nghiêng
lệch của
tấm đế
Khuôn
dưới
Lần ép thứ
nhất với việc
chuyển dịch
các hạt nhỏ
mịn về phía
các cạnh
của viên gạch
Do quá
trình sấy
gạch
Quá trình
nung
gạch
Gió nóng
và gió tái
sử dụng
sấy lại
Áp suất
trong
lò nung
Đường
cong sấy
với việc
làm mát
trung gian
chưa
hợp lý
Có rò rỉ
của gió
lạnh vào
chui qua
roller
Thông số
của nguyên
liệu xương
Đường
cong nung
Làm mát
nhanh
chưa đúng
Quá trình
tráng men
Tỷ trọng
của men
Muối hòa
tan trong
xương
phản ứng
với thành
phần men
Dư
nước
trong
men
6. Khuyết tật nứ t trên bề mặt gạch:
NỨT Ở BỀ
MẶT GẠCH
Do men
Q trình
tráng men
Tỷ trọng
của men
mặt
Độ ẩm
của men
q cao
Nước
còn sót
lại q
nhiều
trong
men
tráng
Do xương
của gạch
Q trình
nung gạch
Thơng số
của ngun
liệu xương
Đường
cong nung
chưa đúng
Hơi nước
bị nhốt lại
trong túi
rỗng trong
xương khi
bốc hơi
Có nhiều
chất hữu
cơ dễ bốc
hơi trong
body
Do quá
trình sấy
gạch
Do quá
trình ép
gạch
Hàm lượng
độ ẩm sót
lại của gạch
sau sấy
Do
khn ép
Độ ẩm
còn sót
lại trong
viên
gạch
sấy cao
Việc cân
bằng của
lực ép
phân bố
khơng
phù hợp
Độ dẻo
của cao
su lót
khn
khơng
đồng đều
Do có
bavia của
cạnh gạch
rơi vào
khn
dưới bị
ép lại
7. Khuyeỏt taọt n t xửụng, thaõn gaùch:
NT XNG,
THN GCH
Do xng
cua gach
Thụng s
ca nguyờn
liờu xng
bn
b góy
ca gch
ti
Tớnh
khỏng
li va
p
yu
Do qua
trinh ep
gach
Do
khuụn ộp
S dch
chuyn
ca
khuụn ộp
Quỏ trỡnh
nung gch
Do qua
trinh sõy
gach
Giú núng
v giú tỏi
s dng
sy li gch
Vic
nghiờng
cỏc tm
khuụn
Nt
trong
khi
sy
Quỏ trỡnh
trỏng men
Chu k
sy gch
Tỏc ng
va chm
gia cỏc
viờn
gch
bn
b góy
ca gch
sau sy
Va p
vi cỏc
chi tit
c khớ
Tc
ca chu
k nung
In li
khụng
phự hp
Tc
lm mỏt
gia cỏc
cnh v
trung
tõm
viờn gch
p sut
Trong
lũ nung
Vic lm
kớn giú
lnh
xõm
nhp
cha tt
iu kin
lm mỏt
gch nung
Nt trong
khi lm
mỏt
khụng
ỳng
8. Khuyeát taät hình thang:
LỖI HÌNH THANG
Do xương
của gạch
Quá
trình ép
gạch
Khuôn
ép gạch
Dễ biến
dạng của
khuôn
Cài đặt
việc nạp
bột cho
máy ép
Việc
nạp bột
không đều
cho các
khuôn
dưới
Thông số
của bột
Việc rơi
xuống sớm
của khuôn
ép dưới
Sự phân
bố cỡ
hạt bột ép
Phân bố cỡ hạt
không thích hợp
gây ra sự khác
biệt về tỷ trong
nạp bột không
đều trong các
khuôn ép
Hình
dáng
cỡ hạt
Cỡ hạt dạng không
phù hợp làm cho
dòng bột chảy
không đồng đều
gây ra nạp bột
không đều
trong khuôn ép
Quá trình
nung gạch
Áp suất
lò nung
Sự lọt gió lạnh
vào lò làm giảm
áp suất trong
lò khiến nhiệt
độ không đều
ở cạnh bên này
so với canh
đối diện
Bông cách
nhiệt làm
kín cho
roller của
lò nung
bị hở
Việc cài
đặt bec
đốt lò
nung
Sự khác biệt
nhiệt độ theo
chiều ngang
của lònung
9. Khuyeát taät kích thước lớn hoặc
nhỏ:
KÍCH THƯỚC
LỚN, NHỎ
Do xương
của gạch
Quá
trình ép
gạch
Áp lực
ép lần 2
Thông số
của nguyên
liệu xương
Thông số
của bột
Độ ẩm bột
Sự phân
bố cỡ
hạt bột
Quá trình
nung gạch
Tốc độ
của chu
kỳ nung
Việc cài
đặt bec
đốt lò
nung
Béc đốt
lò nung
điều
Áp lực
Sai biệt độ ẩm
chỉnh
Sai biệt do
Sai biệt trong đường Sai biệt về tỷ lệ độ
Sai lệch về chất
Gạch
không đồng
trong bột gây ra
dao động áp
cong phân bố cỡ
chảy sớm của
lượng của tràng không đủ nhiệt độ
đều phù
sai lệch về áp lực
tối đa
lực ép tối
hạt gây ra sai biệt
nguyên liệu này so
thạch, độ chảy thời gian
hợp ở các
ép tối đa, sai biệt
đa gây ra
trong tỷ trong điền với nguyên liệu khác của nó không
kéo dài ở không
khuôn
về độ nén compact
đều
co rút
bột do đó gây ra
trong thành phần
đồng đều gây
nhiệt độ
cân bằng
và sẽ gây ra co
không đều
sai biệt độ nén,gây
trộn gây ra co
ra co rút không cao của
dầu thủy
rút không đều
kích thước
ra co rút không đều
rút không đều
đồng đều
lò nung
lực
kích thước
10. Khuyeát taät cong veânh:
Quá trình
nung gạch
Do xương
của gạch
Thông số
của nguyên
liệu xương
Hệ số dãn
nở của
body và men
không phù
hợp với
nhau
Do quá
trình ép
gạch
LỖI
CONG VÊNH
Do quá
trình sấy
gạch
Do men
Quá trình
tráng men
Do
khuôn ép
Gió nóng
và gió tái
sử dụng
sấy lại gạch
Cài đặt
béc đốt
Khác biệt
áp lực ép
ở hai mặt
trên và
dưới của
viên gạch
Khác biệt
mức độ
sấy ở
hai mặt
của viên
gạch
Điều chỉnh
cài đặt
của bec
đốt thấp
và bec
đốt cao
Sự di
chuyển của
gạch
trong lò
Lối di
chuyển
trên
roller
bị dơ
Nguyên liệu
Tỷ trọng
của men
Biến dạng
do sự
hút nước
trong
xương
Hệ số dãn
nở của
men
không phù
hợp với
nhau
Hệ số dãn
nở của
Men lót
không phù
hợp với nhau
II. DỰNG BIỂU ĐỒ
1. BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TẦN XUẤT:
. Mục đích:
Đánh giá sự phân bố của thông số trong quá trình sản xuất thực tế trên tiêu chuẩn cho
phép.
. Các bước thực hiện:
a) Nhập dữ liệu trên 1 sheet (Excel), mỗi giá trò số trên 1 ô.
b) Xác đònh giá trò lớn nhất và giá trò nhỏ nhất trong bảng số liệu.
c) Xác đònh từng khoảng phân bố ( Dựa vào giá trò nhỏ nhất và giá trò lớn nhất )
d) Xác đònh số liệu phân bố trên từng khoảng và tính tỷ lệ phần trăm trên mỗi
khoảng phân bố.
e) Dùng biểu đồ dạng cột vẽ với giá trò trên trục (X ) là khoảng phân bố và giá trò
trên trục (Y) là tỷ lệ phần trăm của các khoảng phân bố.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ phân bố kích thước trong ca1 ngày 31/12/07
- Baỷng soỏ lieọu:
Ca1-Chuyen 1-31/12/07
Ca1-Chuyen2-31/12/07
401.5
401
401.5
401
401.5
399.6
400.2
400.6
400.2
400.6
401
400.5
400.8
400.5
402
400.6
400.1
401
400
400.2
401
400.8
401
400.8
401.8
400
400
400.6
401
400.9
401.2
400.2
401
400.2
402
400
400
400.5
400.6
400.6
401.2
400
400
400.3
401
399.2
400
400.6
399.5
400.5
401.1
400.2
401
400
401.2
400.8
399.5
400.5
400.2
400
400.5
400
400.5
399.8
401
400.2
400.2
401
400
400
400.5
400.5
400.2
400
401.5
400
400.5
400.8
401
400.6
402
400
401
401
401
400.2
400.8
400.5
400.4
401
401.8
400
400.8
400.2
401
401
400.2
400.8
401
400.4
401
400.8
401
401
401.8
400
400.6
400.5
400.8
400.8
401
400.2
400.5
400.3
401.2
400
400.9
401.4
400.4
401
401.5
400.5
400
400
400.8
399.6
400.6
400.9
400.6
401
400.5
400
400.5
400.3
401
400.4
400.4
401
401
400.5
400.5
400
400
400
401.2
400
400.8
400.4
401
400.7
400.8
399.5
400.6
400.2
401.8
399.8
399.8
400.2
401
401
402
400
400.5
400.8
401.2
400
400
400.6
400
401
401.2
400.6
400
400.5
401.2
400.2
400
400
400
400.6
401.2
400
401
401.5
401
400
400
401.2
400
400.8
401.5
400.5
400.8
400.3
402.1
400
400.4
400.8
400
401
401
400
400.3
400.3
401
400.4
400.5
401
400.2
400.8
401.8
400.5
400.5
400
401.1
400.6
400.6
400.6
400.6
400.5
401
400
401
400.2
401
401
400.4
401
400
402
400.8
400
400.5
400.6
401.5
400
400.6
400
400.8
400.5
401
400.6
400
400
402.5
400
400.8
400.5
400
400.8
401.8
400.5
401
400.8
401.2
401
400.4
400
401
400.2
401
400
400.5
401
401
401
400.5
400.6
400.2
400
401.2
401
400.8
401.2
401
400.5
400.6
400.4
400.2
400
401.5
400
400.5
400.5
402.1
400.8
400
400.2
401.2
400.4
401
400.5
400.2
401.5
401.5
400
400
400.2
400.6
400.5
401
400
400.5
400.5
401.2
400.6
400
400.2
399.5
400
401.8
401
401
401
401.5
400
400
401.2
400
400
402
400
401
400.5
402.8
400
400.6
400.5
400.5
400.6
402
400.5
401
401
401.5
401
401
401
400.5
401
401
400
400.5
401.5
401.5
401.1
400.8
400.6
400.6
400.2
402
400.5
400.3
400.8
402.2
401
401
401
400.6
400.4
401.5
400
401
400.5
401.2
400.6
400
400.6
401
401
402
400.8
400.5
401
401.8
400.6
400.5
400
401
401
402.5
401
401.5
401
402
401
400
400.5
400.2
400.6
401.6
400.6
400.6
402
402.8
400.6
400.6
401.8
401
401
401.8
400.3
401
401.5
401.5
401
401.2
401.2
401
401.2
402
401
400.2
401
401.2
401.2
401
401
400.6
400.8
402
400.8
400.5
400.6
401
401.2
401.6
402
401
400.5
402
400
400.2
401
402
401
401
400.5
400.4
400.6
- Tìm giá trò lớn nhất và giá trò nhỏ nhất:
Chuyền 1:
Chuyền 2:
Giá trò nhỏ nhất (Min)
399.5
Giá trò nhỏ nhất (Min)
399.2
Giá trò lớn nhất (Max)
402.8
Giá trò lớn nhất (Max)
402.0
- Xác đònh khoảng phân bố:
Điễm giữa
Tần
xuấ
t
399.0-399.5
399.5
4
1.7
14.3
399.5-400.0
400.0
50
20.8
57
23.3
400.0-400.5
400.5
61
25.4
401.0
80
32.7
400.5-401.0
401.0
109
45.4
401.0-401.5
401.5
40
16.3
401.0-401.5
401.5
12
5.0
401.5-402.0
402.5
30
12.2
401.5-402.0
402.0
4
1.7
402.5-403.0
403.0
2
0.8
402.0-402.5
402.5
0
0.0
403.0-403.5
403.5
0
0.0
402.5-403.0
403.0
0
0.0
Khoảng phân
bố
Điễm
giữa
Tần xuất
399.0-399.5
399.5
1
0.4
399.5-400.0
400.0
35
400.0-400.5
400.5
400.5-401.0
%
Khoảng phân
bố
%
- Biểu
đồ:
- Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn phân lô kích thước cho gạch 40x40: Lô 1 : 400.0÷401.5 ; Lô 2: 401.5÷403.0 ; Lô 3:
403.0÷404.5 ta thấy:
-Chuyền 1 có kích thước không ổn đònh, 72.3% kích thước trong Lô 1 nhưng không đều, 27.7% ngoài lô 1
-Chuyền 2 có kích thước ổn đònh hơn, 75.8% kích thước Lô1, trong đó 45.4% có kích thước rất đều ( khoảng
giữa của lô 1 )
2. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT THÔNG SỐ.
. Mục đích:
Kiểm soát những khoảng thông số ngoài mức cho phép-Đánh giá được tính chất
của quá trình từ đó có thể có những phương pháp hoặc hành động đúng giúp cải
thiện quá trình.
. Các bước thực hiện:
a) Chuẩn bò số liệu bao gồm: Các thông số kiểm tra thực tế và thời gian tương ứng.
b) Vẽ biểu đồ dạng Line
Ví du 1ï: Vẽ biểu đồ kiểm soát khuyết tật bụi lò trong tháng 12/2007
Nhận xét: Ngày 01/12; 02/12; 05/12 Là những ngày bụi lò cao hơn mục tiêu cho phép –
nguyên nhân do thường trống lò trong thời gian trên.
Hành động: Khắc phục sự trống lò.
Ví dụ2:Vẽ biểu đồ theo dõi khối lượng men mặt của chuyền 1 ngày 02/01/08
- Nhận xét:
Từ 6:00 giờ đến 15:00 mẫu S561 tráng men với khối lượng men
mặt cao hơn mức cho phép dẫn đến hiện tượng cong lồi vượt qua
mức cho phép:
- Hành động: Tăng cường giám sát việc tráng men phải đảm bảo khối lượng men
trong giới hạn cho phép.
3. BIỂU ĐỒ PARETO:
. Mục đích:
Xác định yếu tố hoặc nhóm yếu tố quan trọng nhất cần giải quyết trong tổ hợp nhiều yếu tố gây ảnh
hưởng đến q trình
. Các bước thực hiện:
a) Chuẩn bị số liệu: Bao gồm số liệu thực tế của tất cả các yếu tố liên quan gây
ảnh hưởng đến qúa trình.
b) Vẽ biểu đồ dạng: Line-Column on 2 Axes.
Ví dụ:Vẽ biểu đồ Pareto cho các khuyết tật gạch thành phẩm từ 15/12/2007 đến
31/12/2007
- Bảng số liệu:
STT
Loại khuyết tật
m2
%
Lũy tiến
1 Tạp chất
85988.2
47.0
47.0
2 Lỗ kim
64905.7
35.5
82.5
3 Mẻ góc trên
5279.1
2.9
85.4
4 Bụi lò
4128.5
2.3
87.6
5 Bong men cạnh
3688.6
2.0
89.6
6 Lỗi U
3248.7
1.8
91.4
7 Mẻ góc dưới
3214.8
1.8
93.2
8 Lõm men
3181.0
1.7
94.9
9 Nứt xương
1895.1
1.0
96.0
10 Đọng men
1556.7
0.9
96.8
11 Lỗi máy in 2
1556.7
0.9
97.7
12 Lỗi máy in 3
1285.9
0.7
98.4
13 Lỗi máy in 1
1015.2
0.6
98.9
14 Rạn men
879.8
0.5
99.4
15 Lỗi kích thước
575.3
0.3
99.7
16 Lỗi cong vênh
507.6
0.3
100.0
182906.8
100.0
Tổng
- Biểu
đồ:
- Cách nhận xét đánh giá thông qua biểu đồ
Pareto:
- Trên đường cong lũy tiến tại vị trí gãy khúc đổ về phía trước là các yếu tố cần quan
tâm giải quyết.
- Nếu đường cong lũy tiến cong đều thì nhóm 3 yếu tố đứng trước là các yếu tố cần
quan tâm giải quyết.
***