Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Về hợp tác khai thác chung trên biển giữa việt nam với nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.86 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

PHẠM QUANG VINH

vÒ hîp t¸c khai th¸c chung
trªn biÓn gi÷a viÖt nam víi n-íc ngoµi

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

PHẠM QUANG VINH

vÒ hîp t¸c khai th¸c chung
trªn biÓn gi÷a viÖt nam víi n-íc ngoµi
Chuyên ngành: Luật Quốc tế
Mã số: 60 38 01 08

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TOÀN THẮNG

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tôi. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận
văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết
luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Quang Vinh

1


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5
Chương 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỢP TÁC
KHAI THÁC CHUNG TRÊN BIỂN ....... Error! Bookmark not defined.
1.1.

Khái quát quá trình hình thành, phát triển của khai thác chungError! Bookmark

1.2.

Khái niệm khai thác chung ....................... Error! Bookmark not defined.


1.2.1.

Các quan điểm về khai thác chung .............. Error! Bookmark not defined.

1.2.2.

Thỏa thuận khai thác chung ......................... Error! Bookmark not defined.

1.3.

Phân loại khai thác chung ......................... Error! Bookmark not defined.

1.3.1.

Căn cứ vào đối tượng KTC.......................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2.

Căn cứ vào chủ thể của quan hệ KTC ......... Error! Bookmark not defined.

1.3.3.

Căn cứ vào vị trí vùng KTC ........................ Error! Bookmark not defined.

1.3.4.

Căn cứ theo phương thức quản lý ................ Error! Bookmark not defined.

1.4.


Cơ sở tiến hành khai thác chung .............. Error! Bookmark not defined.

1.4.1.

Cơ sở pháp lý ............................................... Error! Bookmark not defined.

1.4.2.

Cơ sở khoa học ............................................ Error! Bookmark not defined.

1.5.

Hoạt động hợp tác khai thác chung của một số quốc gia trên thế giớiError! Bookmark

1.5.1.

Các mô hình hợp tác khai thác chung điển hìnhError! Bookmark not defined.

1.5.2.

Tầm quan trọng của việc nghiên cứu mô hình KTC đối với Việt NamError! Bookmark no

Kết luận chương 1 ................................................... Error! Bookmark not defined.

2


Chương 2: THỰC TIỄN HỢP TÁC KHAI THÁC CHUNG TRÊN BIỂN

GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC QUỐC GIA TRONG KHU VỰCError! Bookmark n

2.1.

Khái quát về Biển Đông và tình hình tranh chấp ở Biển ĐôngError! Bookmark no

2.1.1.

Vị thế và tài nguyên của Biển Đông ............ Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Tình hình tranh chấp trên Biển Đông .......... Error! Bookmark not defined.

2.1.3.

Quan điểm của Việt Nam trong việc giải quyết tranh chấpError! Bookmark not defin

2.2.

Các thỏa thuận liên quan đến KTC giữa Việt Nam với các quốc
gia trong khu vực ....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1.

Hiệp định vùng nước lịch sử Việt Nam – CampuchiaError! Bookmark not defined.

2.2.2.

Thỏa thuận ghi nhớ về khai thác chung dầu khí Việt Nam – MalaysiaError! Bookmark n

2.2.3.


Hiệp định hợp tác nghề cá Việt Nam – Trung QuốcError! Bookmark not defined.

Kết luận chương 2 ................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 3: TRIỂN VỌNG HỢP TÁC KHAI THÁC CHUNG GIỮA
VIỆT NAM VỚI CÁC QUỐC GIA TRONG KHU VỰC VÀ
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.

Sự cần thiết và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác
khai thác chung .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1.

Nhu cầu khai thác, sử dụng, quản lý biển và xu thế phát triển, hội
nhập, hợp tác của các quốc gia ven biển ..... Error! Bookmark not defined.

3.1.2.

Việt Nam và xu hướng tiến ra biển, hợp tác quốc tế về biểnError! Bookmark not defi

3.1.3.

Trữ lượng và mức độ ảnh hưởng của nguồn tài nguyên tại khu vực
tranh chấp .................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.4.

Tình hình giải quyết các tranh chấp trên biểnError! Bookmark not defined.


3.1.5.

Chính sách của Việt Nam về vấn đề hợp tác khai thác chungError! Bookmark not def

3.2.

Đánh giá một số đề xuất hợp tác khai thác chung ở Biển ĐôngError! Bookmark n

3.2.1.

Mô hình Hiệp ước Nam Cực ....................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2.

Mô hình khu vực “di sản chung” ................. Error! Bookmark not defined.

3.2.3.

Phương án “gác tranh chấp, cùng khai thác”Error! Bookmark not defined.

3


3.2.4.

Phương án “hợp tác cùng phát triển” .......... Error! Bookmark not defined.

3.3.

Một số đề xuất khi Việt Nam tiến hành đàm phán, ký kết và


thực hiện các thỏa thuận về hợp tác khai thác chungError! Bookmark not defined
3.3.1.

Những chuẩn bị cơ bản khi tiến hành hoạt động hợp tác khai thác chungError! Bookmark n

3.3.2.

Xây dựng mối quan hệ bền vững với các quốc gia để tạo dựng lòng tin,
nâng cao thiện chí của các quốc gia hữu quan về vấn đề hợp tác khai
thác chung .................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.3.

Xây dựng, hoàn thiện các chính sách, pháp luật về biển đảo cũng
như cơ chế hợp tác khai thác chung trên biểnError! Bookmark not defined.

3.3.4.

Củng cố và tăng cường lực lượng quân sự đảm bảo an ninh quốc
phòng trên biển ............................................ Error! Bookmark not defined.

Kết luận chương 3 ................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................9
PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.

4



MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ trong thời gian gần
đây, loài người đang phải đổi mặt với nhiều thách thức như vấn đề ô nhiễm môi
trường, biến đổi khí hậu… đặc biệt là vấn đề năng lượng. Những người năng lượng
truyền thống như than đá, dầu mỏ trên đất liền đang dần cạn kiệt và loài người đang
tích cực đầu tư phát triển khoa học – công nghệ để tiến xa hơn ra biển nhằm tìm
kiếm những nguồn năng lượng mới để tiếp tục tồn tại và phát triển.
Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS) ra đời
cũng nhằm mục đích điều hòa lợi ích của các quốc gia trong quá trình sử dụng, khai
thác tài nguyên biển. Bên cạnh đó là sự ra đời của các thuật ngữ “Khai thác chung”,
“Gác tranh chấp, cùng khai thác”… để đề cập đến việc các quốc gia có vùng biển
giáp ranh, chồng lấn nhau cùng hợp tác để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Công ước Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) ra đời đã cho phép các quốc gia
ven biển mở rộng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của mình tiến ra
biển theo nguyên tắc “đất thống trị biển”. Điều này dẫn đến tình trạng chồng lấn các
vùng biển của các quốc gia có bờ biển liền kề hoặc đối diện nhau và làm phát sinh
tranh chấp tại các vùng biển này. Tranh chấp sẽ trở nên gay gắt và phức tạp hơn khi
tại các vùng biển chồng lấn xuất hiện các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế lớn.
Vấn đề này bắt buộc các quốc gia này phải có những thỏa thuận về việc phân chia
thẩm quyền trên biển nếu muốn đơn phương tiến hành khai thác tài nguyên thiên
nhiên tại khu vực chồng lấn. Một giải pháp hiện nay được giới chuyên gia đánh giá
cao và nhiều quốc gia lựa chọn áp dụng, đó là hợp tác “khai thác chung”, theo đó
các bên tạm thời gác tranh chấp để cùng nhau khai thác nguồn tài nguyên tại vùng
biển này. Tuy nhiên, bên cạnh tính chất là một giải pháp tạm thời trong khi chờ các
quốc gia phân định ranh giới biển, thì khai thác chung còn được nhìn nhận như là
một cách thức để các quốc gia phối hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả,

5



đem lại lợi ích cho cả hai bên mà vẫn đảm bảo chủ quyền quốc gia trên biển.
Vấn đề đặt ra khi tiến hành khai thác chung là: khai thác chung như thế nào?
Khai thác chung ở những vùng nào? Khu vực nào có thể tiến hành khai thác chung
– đây vẫn đang là câu hỏi mà các quốc gia trên thế giới đang nghiên cứu để áp dụng
một cách hiệu quả nhất khi cần thiết phải tiến hành khai thác chung.
Biển Đông là vùng biển lớn thứ tư thế giới với diện tích 3.500.000km2 kéo
dài từ Singapore đến eo biển Đài Loan được bao bọc bởi 9 quốc gia (Trung Quốc,
Philipins, Malaysia, Singapore, Indonesia, Bruney, Thái Lan, Campuchia và Việt
Nam) và một phần của Đài Loan cũng như Thái Bình Dương. Đây là vùng biển có
nhiều tài nguyên thiên nhiên có giá trị cao và cũng là vùng biển điển hình về việc
giải quyết tranh chấp chủ quyền và phân định biển trên thế giới, đồng thời cũng là
vùng biển có triển vọng hợp tác khai thác chung nhiều nhất.
Việt Nam có diện tích biển khoảng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất
liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông. Vùng biển nước ta có khoảng 3.000 đảo
lớn nhỏ và hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa được phân bố khá đều
theo chiều dài bờ biển của đất nước. Với diện tích giáp biển lớn như vậy Việt Nam
khó tránh khỏi việc chồng lấn các vùng đặc quyền kinh tế với các quốc gia khác,
vì vậy cần có một giải pháp để các bên cùng nhau khai thác được tài nguyên thiên
nhiên tại vùng biển này. Việt Nam cũng đã lựa chọn giải pháp khai thác chung để
giải quyết tạm thời tranh chấp trên biển với Malaysia bằng Bản ghi nhớ (ngày
5/6/1992) và với các quốc gia khác trong tương lai tại các khu vực tranh chấp
được tạo ra trên cơ sở các quy định của UNCLOS 1982. Ngoài ra, vùng biển Việt
Nam với các nước trên Biển Đông còn nhiều khu vực có triển vọng hợp tác khai
thác chung. Đứng trước triển vọng hợp tác đó, đòi hỏi Việt Nam cần có sự chuẩn
bị chu đáo cả về chính sách luật pháp và thực tiễn – vấn đề đã được nghiên cứu
rộng rãi trên thế giới trong khi còn khá mới mẻ với Việt Nam.
Để góp phần thúc đẩy việc đàm phán, ký kết các Hiệp định khai thác chung
giữa Việt Nam và các nước trong tương lai, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài luận
văn của mình “Về hợp tác khai thác chung trên biển giữa Việt Nam với nước


6


ngoài”. Luận văn này xin phân tích, so sánh, bình luận các Hiệp định khai thác
chung trên biển điển hình ở một số nước trên thế giới và trong khu vực theo Công
ước Luật biển 1982 (UNCLOS). Từ đó, chúng ta có thể đánh giá ưu nhược điểm
của từng mô hình khai thác chung và rút ra một số bài học kinh nghiệm mà Việt
Nam có thể tham khảo, vận dụng trong tương lai để giải quyết các tranh chấp và
hợp tác khai thác chung trên Biển Đông.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tổng quan về khai thác chung (KTC): lịch sử, khái niệm, vai trò và cơ sở
pháp lý của KTC trong Luật quốc tế hiện đại. Nghiên cứu về việc hợp tác khai thác
chung trên biển ở một số nước trên thế giới: các Hiệp định do các nước khai thác
chung ký kết. Ba thoả thuận về KTC mà Việt Nam đã ký kết với Campuchia năm
1982 về vùng nước lịch sử, với Malaysia năm 1992 về khai thác chung dầu khí và
với Trung Quốc năm 2000 về hợp tác nghề cá trong Vịnh Bắc Bộ.
Khái quát đặc điểm và tình hình của Biển Đông, đánh giá triển vọng KTC, từ
đó phân tích các yếu tố chi phối trong hoàn cảnh thực tế của Việt Nam đối với việc
đón nhận triển vọng KTC trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn đưa ra một số mô hình KTC có thể áp dụng cũng như đề xuất đối
với việc đàm phán, ký kết và thực thi các thoả thuận KTC của Việt Nam với các
quốc gia khu vực Biển Đông, để các thoả thuận KTC đạt được kết quả như mục
đích bản chất vốn có, đáp ứng yếu cầu khách quan và phù hợp với điều kiện thực tế
của Việt Nam.
3. Tính mới và những đóng góp của đề tài
Đây là đề tài khá mới mẻ vì khái niệm khai thác chung trên biển chưa thực
sự phổ biến ở một nước có bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế hơn 1

triệu km2 như Việt Nam. Việc khai thác chung đã được thế giới đề cập tới từ rất
lâu đời và đã được nhiều nước áp dụng và coi đây là chìa khóa để cùng nhau khai
thác tài nguyên ở những vùng biển chồng lấn. Ở một số luận văn và sách chuyên

7


khảo của Việt Nam cũng đã đề cập đến và đa số đi sâu vào những vấn đề pháp lý
trong lĩnh vực cụ thể như khai thác chung nghề cá, dầu khí và các mô hình khai
thác chung trên thế giới… Luận văn này xin được phép đóng góp những ý kiến
khoa học mới như sau:
 Nhìn nhận lại vấn đề KTC trên cơ sở lý luận và thực tiễn trên lập trường
của khoa học Luật quốc tế hiện đại.
 Đánh giá chung về các cơ sở khoa học của việc KTC trên cơ sở phân tích
các mô hình hợp tác KTC trên biển của một số nước trên thế giới.
 Tổng quan về hoạt động hợp tác KTC trên biển giữa Việt Nam với nước
ngoài và rút ra bài học kinh nghiệm.
 Nhận định về triển vọng tiến hành KTC ở các vùng biển đang xảy ra tranh
chấp của Việt Nam, đồng thời xây dựng phương án để đảm bảo KTC thành
công.
 Đề xuất: Các phương án hoàn thiện hệ thống pháp luật để đảm bảo KTC
thành công.
Biển Đông là một khu vực được đánh giá rất giàu tài nguyên thiên nhiên, bao
gồm tài nguyên sinh vật và tài nguyên khoáng sản. Vì vậy, việc nghiên cứu khai
thác chung có ý nghĩa quan trọng, vừa tìm ra phương hướng giải quyết các tranh
chấp, siết chặt tình hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia, vừa góp phần tạo điều kiện
cho các quốc gia khai thác tối ưu nguồn tài nguyên thiên nhiên mà vẫn đảm bảo chủ
quyền quốc gia.
Trong thời gian tới, do có sự tranh chấp diễn ra trên hai quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa, Việt Nam rất có thể sẽ phải tiến hành ký kết rất nhiều thỏa thuận khai thác

chung nữa, vì vậy chúng ta cần phải có những sự chuẩn bị nhất định về mặt pháp lý
cụ thể là nghiên cứu luật pháp quốc tế cũng như về mặt kinh nghiệm của các nước
trên thế giới. Nghiên cứu KTC trên biển nhằm mục đích tạo ra cơ sở khoa học cho
Việt Nam khi tham gia ký kết các thỏa thuận khai thác chung tại Biển Đông.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Cơ sở khoa học của việc khai thác chung
trên biển, kinh nghiệm và thực tiễn. Nghiên cứu về vấn đề hợp tác khai thác chung

8


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1.

Ban Biên giới của Chính phủ (1993), Cơ sở khoa học của việc hoạch định và
quản lý các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam, Hà Nội.

2.

Ban Biên giới của Chính phủ (1995), Các văn bản pháp quy về biển và quản lý
biển của Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

3.

Ban Biên giới Chính phủ - Bộ Ngoại giao (2002), Tài liệu Tập huấn quản lý
biển, Hà Nội.

4.


Ban Biên giới Chính phủ - Bộ Ngoại giao (2004), Giới thiệu một số vấn đề cơ
bản của Luật biển Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

5.

Nguyễn Bá Diến (2006), Chính sách, pháp luật biển của Việt Nam và chiến
lược phát triển bền vững, Nxb Tư pháp, Hà Nội.

6.

Nguyễn Bá Diến (2007), “Vấn đề khai thác chung trên các vùng biển – thách
thức và triển vọng đối với Việt Nam”, Tạp chí nhà nước và Phát luật, (1).

7.

Nguyễn Bá Diến (2007), “Vấn đề phân định biển trong Luật biển quốc tế hiện
đại”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật, T.XXIII, (1).

8.

Nguyễn Bá Diến (2008), “Các vùng khai thác chung trong Luật quốc tế hiện
đại”, Tạp chí Khoa học - ĐHQGHN, Kinh tế - Luật 24, (2).

9.

Nguyễn Bá Diến (2008), “Khai thác chung dầu khí Châu Phi – một số bài học
kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, (21), tr.12.

10. Nguyễn Bá Diến (2009), Hợp tác khai thác chung trong Luật biển quốc tế Những vấn đề lý luận và thực tiễn, (Sách chuyên khảo), Nxb Tư pháp, Hà Nội.
11. Nguyễn Bá Diến (2013), Hợp tác cùng phát triển ở các vùng biển trong pháp

luật và thực tiễn quốc tế, (Sách chuyên khảo), Nxb Thông tin và Truyền thông,
Hà Nội.
12. Nguyễn Bá Diến, Nguyễn Hùng Cường (2008), “Khai thác chung nghề cá
Châu Phi – một số kinh nghiệm đối với Việt Nam”, Tạp chí Khoa học –
ĐHQGHN, Kinh tế – Luật 24, (3).

9


13. Đại học Quốc gia Hà Nội (2003), Giáo trình Công pháp quốc tế, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
14. Nguyễn Minh Đức (1997), “Các yêu sách biển của Trung quốc”, Tập san Biên
giới lãnh thổ, (4).
15. Nguyễn Minh Đức (2002), “Tình hình giải quyết vấn đề trên biển Việt Nam –
Campuchia”, Tập san Biên giới lãnh thổ, (12).
16. Liên Hợp Quốc (1958), Công ước Geneva về thềm lục địa, ngày 29/04/1958
tại Geneva, Thụy Sỹ.
17. Nguyễn Xuân Linh (1995), Một số vấn đề cơ bản về Luật biển, Nxb TP. Hồ
Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
18. Liên Hợp Quốc (1962), Công ước về biển cả, ngày 29/04/1958 tại Geneva,
Thụy Sỹ.
19. Liên Hợp Quốc (1964), Công ước về lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải, ngày
29/04/1958 tại Geneva, Thụy Sỹ.
20. Liên hiệp ước (1959), Hiệp ước Nam Cực ngày 01/12/1959 tại Washington,
Hoa Kỳ.
21. Liên Hợp Quốc (1982), Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển, ngày
10/12/1982 tại Montego Bay, Jamaica.
22. Quốc hội (2000), Luật Dầu khí ngày 6/7/1993 và Luật sửa đổi một số điều của
Luật Dầu khí ngày 9/6/2000, Hà Nội.
23. Quốc hội (2003), Luật Biên giới quốc gia ngày 17/6/2003, Hà Nội.

24. Quốc hội (2005), Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11, Hà Nội.
25. Quốc hội (2005), Luật ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế, Hà Nội.
26. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (2007), Địa chất và Tài nguyên Dầu khí Việt Nam,
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
27. Nguyễn Hồng Thao (2004), “Trung Quốc và tình hình trên khu vực biển
Đông”, Tập san Biên giới lãnh thổ, (14).
28. Nguyễn Hồng Thao (2010), Biển Đông – Ba giai đoạn, bốn thách thức, hai
cách tiếp cận khu vực và một niềm tin, Hà Nội.

10


29. Nguyễn Hồng Thao, Đỗ Minh Thái, Nguyễn Thị Mai và Nguyễn Thị Hường
(2008), Công ước Biển năm 1982 và chiến lược biển của Việt Nam, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
30. Việt Nam – Campuchia (1982), Hiệp định vùng nước lịch sử chung Việt Nam –
Campuchia năm 1982.
31. Việt Nam – Thái Lan (1997), Hiệp định phân định ranh giới trên biển Việt
Nam – Thái Lan trong Vịnh Thái Lan ký ngày 9/8/1997.
32. Việt Nam – Trung Quốc (2000), Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ Việt Nam –
Trung Quốc ngày 25/12/2000.
33. Việt Nam – Indonesia (2003), Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa giữa
Việt Nam – Indonesia ngày 26/6/2003.
34. Việt Nam – Malaysia (1992), Bản ghi nhớ khai thác chung ngày 5/6/1992.
II. TIẾNG ANH
35. Agreement between Japan and South Korea concerning joint development of
the southern part of the continental shelf adjacent to the countries.
36. Agreement between Norway and Iceland on the continental Shelf between
Iceland and Jan Mayen, signed 22 October 1981.
37. Agreement between the Government of Iceland, the Government of Norway

and the Government of the Russia fed-eration concerning certain aspects of
cooperation in the area of fisheries 15/5/1999.
38. Agreement between the State of Kuwait and the Kingdom of Saudi Arabia
Relating to the Partition of the Neutral Zone, signed 7 July 1965.
39. Agreement on relations in the sea fisheries sector between the European
Economic Community and the Lithunia Republic 1/1/1995.
40. Agreement on the Settement of Matitime Boundary Lines and Sovereign
Rights Over Island 20/3/1969.
41. Barhrain – Saudi Arabia Continental shelf 1958.
42. British Institute of International and Comparative Law (1990), Joint
development at offshore Oil and Gas – a model Agreement for joint
development with explaratoty commentary.

11


43. Convention between France and Spain in the Bay of Biscay 1974.
44. Declaration on the conduct of parties in the South China Sea.
45. Hazel Fox (editor) (1990), Joint Development of offshore oil and gas, Vol. I
and II – (The Bristish Institute of International and Comparative Law.
46. Masahiro Miyoshi and Valencia Mark J. (1986), Shouth East Asian Seas: Joint
Development of hydrocarbons in overlapping claim areas, Ocean
Development and International Law Jounrnal 16: 211.
47. Nguyen, Hong Thao (2012), ”Vietnam’s Position on the Sovereignty over the
Paracels & the Spratlys: Its Maritime Claims”, Journal of East Asia and
International Law.
48. Zhiguo Gao (1998), “The legal concept and aspects of joint development
international law” Ocean year book 13 – TheUniversity of Chicago press,
Chicago, US.


12



×