Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi tại quỹ bảo vệ môi trường việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.9 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

NGUYỄN HẢI ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HẢI ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..…………………………….………………...i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ………...…………………………………….…….ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ…………………….……………………………………..iii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ......................................................... 4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 4
1.1.1. Các công trình đã thực hiện nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu .... Error! Bookmark not defined.

1.2. Những vấn đề cơ bản về Quỹ Bảo vệ môi trƣờng ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tổ chức tài chính phi ngân hàng ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quỹ Bảo vệ môi trường ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trƣờng
...................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Hoạt động tín dụng .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Rủi ro tín dụng ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng .............. Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ..................... Error! Bookmark not defined.

1.4.2. Bài học cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ...... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError!

Bookmark

not

defined.
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phương pháp tính toán số liệu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phương pháp phân tích ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Mô hình SWOT ........................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAMError! Bookmark not
defined.
3.1. Giới thiệu về Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................... Error! Bookmark not defined.


3.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành........ Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Tổng quan về hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam .. Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Những quy định về hoạt động cho vay ưu đãi ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hoạt động cho vay ưu đãi ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi Error! Bookmark not
defined.
3.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ

môi trƣờng Việt Nam .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Quản lý rủi ro tín dụng..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ƣu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi
trƣờng Việt Nam ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Những kết quả đạt được .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ƢU ĐÃI TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAMError!
Bookmark not defined.
4.1. Định hƣớng phát triển của Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam ..... Error! Bookmark not
defined.
4.1.1. Định hướng phát triển chung ................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay ưu đãi và quản trị rủi ro tín dụngError!
Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam
...................................................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng và khung hành lang pháp lý cho hoạt
động tín dụng ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ...... Error! Bookmark not
defined.
4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định đối với từng khoản cho vayError! Bookmark not
defined.


4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quy trình tín dụng Error! Bookmark not
defined.
4.2.5. Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ QuỹError! Bookmark not defined.

4.2.6. Tăng cường công cụ quản lý và phòng ngừa rủi ro tín dụngError! Bookmark not
defined.
4.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ...................... Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Một số giải pháp khác .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 7


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu, vừa là
nguyên tắc trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Không
nằm ngoài xu thế này, Đại hội lần thứ XI Đảng ta đã xác định rõ “Phát triển kinh
tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trường, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu; những thành quả đạt được từ phát triển kinh tế - xã hội sẽ phải
được dành một phần xứng đáng cho mục tiêu môi trường, cải thiện và nâng cao chất
lượng môi trường”.
Việt Nam đang trên đà phát triển và đã thành công trong nhiều lĩnh vực, giữ
vững ổn định về chính trị, phát triển kinh tế - xã hội nâng cao đời sống của người
dân. Cùng với sự phát triển đó, Việt Nam đang trở thành một trong những nước
chịu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; nhiều vùng, nhiều địa
phương và khu dân cư đang trở thành các điểm nóng về ô nhiễm môi trường. Một
trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm
trọng là do các doanh nghiệp thiếu nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi
trường. Vì vậy, nhằm tạo ra những cơ chế mới về hỗ trợ tài chính cho các hoạt động
bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước, ngày 26/6/2002 Thủ tướng Chính phủ đã

ký Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh là Vietnam Environment
Protection Fund - VEPF) trực thuộc Bộ Khoa học – Công nghệ và Môi trường và
được chuyển về trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường khi Bộ Tài nguyên và Môi
trường được thành lập. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam là Quỹ Bảo vệ môi
trường quốc gia, có chức năng cho vay lãi suất ưu đãi, tài trợ, hỗ trợ lãi suất cho các
chương trình, dự án, các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu không nằm trong kế hoạch ngân sách trên phạm vi toàn quốc. Sự ra
đời của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam là một sự kiện lớn trong tiến trình phát

1


triển của công cuộc bảo vệ môi trường ở nước ta. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
ra đời đã đáp ứng phần nào nguồn vốn cho công tác bảo vệ môi trường. Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam trở thành một tổ chức tài chính phi ngân hàng quan trọng
trong việc cung cấp vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường.
Trong hơn 10 năm hoạt động, Quỹ Bảo vệ môi trường Viêt Nam đã hoạt
động rất tốt nhưng không tránh khỏi những khó khăn và thách thức cũng như luôn
tiềm ẩn những rủi ro, đặc biệt là rủi ro trong lĩnh vực tín dụng. Đặc biệt là trong giai
đoạn hiện nay khi mà vấn đề nợ xấu trở thành điểm nóng trong hoạt động của các
ngân hàng. Thực tế cho thấy, nhiều Ngân hàng lâu năm, giàu kinh nghiệm nhưng
vẫn phải gánh chịu những thiệt hại lớn trong hoạt động tín dụng, vì vậy quản trị rủi
ro tín dụng đang là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức tín dụng. Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam là tổ chức tài chính mới còn non trẻ so với nhiều tổ chức tín
dụng khác, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên việc học hỏi kinh nghiệm từ các
ngân hàng, tránh những hậu quả lớn xảy ra như các ngân hàng là rất cần thiết. Xuất
phát từ thực tế trên, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu
đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam” được tác giả lựa chọn nghiên cứu trong
Luận văn thạc sĩ kinh tế.

Một số câu hỏi nghiên cứu:
- Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam trong thời gian vừa qua đã đạt được những kết quả gì?
- Những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu
đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và nguyên nhân của những hạn chế này là
gì?
- Các giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam trong thời gian tới như thế nào?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu: Vận dụng những cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng
và rủi ro về tín dụng để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

2


Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi
tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam giai đoạn 2010-2014. Từ đó, đưa ra những
hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng và nguyên nhân của những hạn chế này.
- Đề xuất một số giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ưu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được cập
nhật từ năm 2010 đến năm 2014.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống và khá phổ biến
hiện nay trong nghiên cứu khoa học kinh tế là dựa trên cơ sở phương pháp phân
tích, thống kê, tổng hợp, so sánh, sử dụng mô hình phân tích SWOT, ….
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng của Quỹ Bảo vệ môi trường
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ưu đãi
tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay ưu đãi tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình đã thực hiện nghiên cứu
Đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học và các luận án, luận văn đề cập
đến quản trị rủi ro tín dụng tại các Tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, qua nghiên cứu
tổng thể cho thấy, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại, trong khi quản trị rủi ro tín dụng tại các tổ chức
tài chính phi ngân hàng ít được quan tâm nghiên cứu. Hơn nữa, quản trị rủi ro tín
dụng tại các tổ chức tài chính phi ngân hàng còn nhiều hạn chế, chưa được quan
tâm đúng mức như tại các ngân hàng thương mại. Vì vậy, tác giả lựa chọn các bài
luận án, luận văn về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại, Công ty

tài chính để tìm hiểu và tham khảo.
* Luận án Tiến sỹ của Nghiên cứu sinh Nguyễn Tuấn Anh về “Quản trị rủi
ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012.
- Luận án đã đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng, bao
gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố nhận
diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín dụng.
- Luận án đề xuất mô hình đo lường rủi ro, qua đó xây dựng hệ thống chấm
điểm và xếp hạng khách hàng theo chuẩn mực quốc tế, đưa ra một hệ thống đầy đủ
các tiêu chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
- Luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Agribank
như: Mô hình quản trị rủi ro còn nhiều lạc hậu; cơ cấu vốn chủ sở hữu thấp; Hệ
thống đánh giá chấm điểm khách hàng chưa đánh giá đúng khả năng khách hàng và
còn mang tính hình thức; Công tác phân loại nợ chưa thực hiện đầy đủ, việc trích
lập dự phòng rủi ro chưa thực sự hoàn hảo.

4


- Luận án đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của
Agribank cũng như đề xuất nhấn mạnh Agribank cần phải nhanh chóng thay đổi mô
hình quản trị rủi ro tín dụng, thành lập Ủy ban quản trị rủi ro, phân công lại chức
năng nhiêm vụ của từng đơn vị, xây dựng hệ thống cảnh báo theo chuẩn quốc tế.
* Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Ngọc Lý về “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thái Nguyên”, Trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2012. Luận văn đã đi sâu nghiên
cứu những bất cập tồn tại của VPBank – Chi nhánh Thái Nguyên như tỷ lệ nợ quá
hạn và nợ xấu duy trì ở mức cao. Từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế RRTD.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại

VPBank – Chi nhánh Thái Nguyên như sau:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý RRTD: cần phải có sự
phối kết hợp đồng bộ giữa các bộ phận trong bộ máy (từ thu thập, xử lý, thẩm định
và ra quyết định phải được tiến hành nhịp nhàng và đảm bảo độ chính xác cao).
- Nâng cao chất lượng thẩm định, kiểm tra giám sát khoản vay: cần thường
xuyên kiểm tra, giám sát khoản vay và chú trọng nâng cao trình độ nguồn nhân lực.
- Giám sát toàn diện rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ
quá hạn.
- Tăng cường quản lý danh mục tài sản đảm bảo: quản lý hồ sơ tài sản đảm
bảo một cách chặt chẽ, xây dựng hệ thống quản lý và khai thác dữ liệu, …
- Nâng cao chất lượng công tác thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, sử dụng
các biện pháp phòng ngừa rủi ro và phát triển hệ thống công nghệ thông tin.
* Luận văn Thạc sỹ của tác giả Trần Hương Lê về “Tăng cường quản trị rủi
ro tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, Học viện ngân hàng, năm
2013.
Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, áp
dụng các chuẩn mực và thông lệ ngân hàng quốc tế trong quản trị rủi ro. Trên cơ sở
đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp như sau:

5


- Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả, khoa học, thống nhất sẽ tạo điều
kiện cho ngân hàng duy trì về tiêu chuẩn tín dụng, tránh được các rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Việc xác định trước về chính sách sẽ góp phần làm giảm bớt sự thay
đổi, đơn giản hóa và tiến hành nhanh các quá trình ra quyết định.
- Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tổng thể và mang tính dài hạn
+ Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng thông qua việc xác định các dấu hiệu
nhận biết rủi ro, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm xử lý kịp thời các khoản

vay có vấn đề, hạn chế thấp nhất tổn thất cho ngân hàng.
+ Hoàn thiện các công cụ đo lường rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng: hệ thống xếp hạng
rủi ro doanh nghiệp, đánh giá dựa trên các nguồn thông tin khác nhau và cần đảm
bảo sự chính xác của thông tin khi đánh giá.
- Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản trị và các bộ tác
nghiệp tại Ngân hàng.
* Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Quang Huy về “Quản trị rủi ro tín
dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, năm 2014. Luận văn đã đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng về phương diện thiết lập cơ cấu tổ chức, chỉ tiêu, giới hạn rủi ro tín dụng, …
và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro như sau:
- Nâng cao công tác kiểm tra và giám sát tín dụng nhằm hỗ trợ cho việc nhận
biết rủi ro tín dụng: cần thường xuyên kiểm tra, trong và sau khi cho vay, xây dựng
hệ thống cảnh báo sớm và giám sát tổng thể danh mục tín dụng.
- Xây dựng chính sách tín dụng, các quy chế, quy trình hiệu quả: các chính
sách và quy trình tín dụng cần phải được lập một cách rõ ràng, thống nhất với thông
lệ và quy định của Nhà nước.
- Thực hiện cơ cấu lại danh mục tín dụng và đa dạng hóa khách hàng nhằm
phòng ngừa và kiểm soát rủi ro.
- Nâng cao công tác phòng ngừa, kiểm soát rủi ro: siết chặt quy định về điều
kiện và định giá tài sản bảo đảm, hạn chế nhận tài sản có tính thanh khoản thấp,…

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn Tuấn Anh, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân.

2.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008. Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quyết định số 2031/QĐ-QBVMT ngày
13/10/2008.

3.

Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2004. Ban hành Quy
chế cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ và đồng tài trợ của
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quyết định số 24/QĐ-HĐQL ngày
12/01/2004.

4.

Nguyễn Quang Huy, 2014. Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội.

5.

Trần Hương Lê, 2013. Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ, Học viện Ngân hàng.

6.

Nguyễn Ngọc Lý, 2012. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt

Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Thái Nguyên. Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.

7.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2010. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô
nhỏ, Thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010.

8.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2005. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng,
Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005.

9.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2007. Sửa đổi bổ sung một số điều ban hành
theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007.

7


10.

Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức
tín dụng, Số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010.

11.


Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật Ngân hàng
Nhà nước, Số 46/2010/QH12 ngày 16/06/2010.

12. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2010-2014. Báo cáo tổng kết công tác cho
vay các dự án bảo vệ môi trường, Hà Nội.
13. Nguyễn Huy Thắng, 2011. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng dầu khí Toàn
Cầu – GP. Bank. Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
14.

Nguyễn Văn Tiến, 2010. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Hà
Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

15.

Thủ tướng Chính phủ, 2002. Thành lập, tổ chức và hoạt động Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam, Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26/6/2002.

16.

Thủ tướng Chính phủ, 2014. Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi
trường Việt Nam, Quyết định số 02/2014/QĐ-TTg ngày 13/01/2014.

17. Website của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2015. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
< />
8




×