Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Báo cáo tổng hợp CÔNG TY TNHH TM QUỐC tế MIG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.65 KB, 51 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH

Lưu Thị Huyền
Lớp: LTK1

BÁO CÁO TỔNG HỢP

ĐỀ TÀI:

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS. NGUYỄN ĐỨC PHONG

HƯNG YÊN- 2015

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

TMCP


: Thương mại cổ phần

DC

: Dụng cụ

DN

: Doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân

CN

: Công nhân

TS

: Tài sản

KT

: Kế toán


VNĐ

: Việt Nam đồng

HTK

: Hàng tồn kho

CTGS

: Chứng từ ghi sổ

TK

: Tài khoản

GTGT

: Giá trị gia tăng

NVL

: Nguyên vật liệu

2


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU................................................................................................................................5
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

TM QUỐC TẾ MIG..............................................................................................................8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH TM QUỐC TẾ MIG............................8
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công Ty TNHH TM Quốc Tế MIG
.............................................................................................................................................10
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công Ty TNHH TM Quốc
Tế MIG ...............................................................................................................................10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TM QUỐC TÊ MIG............................................................................................................13
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
MIG.....................................................................................................................................16
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.................................................................................16
2.3.3. Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH TM Quốc Tế MIG................................29
2.3.3.1. Đặc điểm về tài sản cố định tại Công Ty...............................................................29
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................36
2.3.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí......................................................................................36
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................45
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG.............................................................................45
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG
.............................................................................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................................45
3.3. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU..................................................47

3


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................5
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TM QUỐC TẾ MIG..............................................................................................................8

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH TM QUỐC TẾ MIG............................8
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công Ty TNHH TM Quốc Tế MIG
.............................................................................................................................................10
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công Ty TNHH TM Quốc
Tế MIG ...............................................................................................................................10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TM QUỐC TÊ MIG............................................................................................................13
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
MIG.....................................................................................................................................16
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.................................................................................16
2.3.3. Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH TM Quốc Tế MIG................................29
2.3.3.1. Đặc điểm về tài sản cố định tại Công Ty...............................................................29
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............................36
2.3.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí......................................................................................36
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................45
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG.............................................................................45
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG
.............................................................................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................................45
3.3. ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU..................................................47

4


MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập với nền kinh tế Thế
giới. Qua nhiều năm thực hiện chuyển dịch từ nền kinh tế tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, đến nay nền kinh tế
Việt Nam đã có nhiều sự biến đổi lớn và trở thành một nền kinh tế có tốc độ

phát triển cao trong khu vực.
Để có thể kiểm tra, kiểm soát được tình hình phát triển của nền kinh tế
nước nhà nói chung, của các doanh nghiệp nói riêng thì cần phải có những
thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp. Công tác kế toán có một vai trò hết sức quan
trọng trong việc cung cấp thông tin tài chính đó. Kế toán là công cụ thực hiện
việc thu thập, xử lý các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thông tin do kế toán cung cấp là một bộ phận cần thiết trong toàn bộ
hệ thống thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Trên cơ sở các thông tin đó các
đối tượng quan tâm sử dụng thông tin kinh tế của doanh nghiệp, có thể hiểu rõ
về hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời và
phù hợp. Do vậy, mỗi doanh nghiệp đều phải có hệ thống kế toán để hạch
toán tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, giúp chủ doanh nghiệp
biết được những thành quả mà doanh nghiệp đã đạt được cũng như những mặt
hạn chế của doanh nghiệp mình, từ đó tìm nguyên nhân để đưa ra các biện
pháp và phương hướng hoạt động phù hợp hơn.
Hoà chung với xu thế hội nhập nền kinh tế đất nước, Công Ty TNHH
TM Quốc Tế MIG đang từng bước cải thiện nền kinh tế và góp phần vào sự
phát triển nền kinh tế nước nhà. Công ty đang từng bước nâng cao chất lượng
quản lý, tìm tòi những phương án sản xuất tốt nhất để tạo ra những sản phẩm
đáp ứng cho nhu cầu thị trường, đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững được
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Và vai trò của
công tác kế toán tại doanh nghiệp là một trong những vai trò quan trọng của
công tác quản lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán, sau
5


một thời gian thực tập tại Công Ty TNHH TM Quốc Tế MIG và được sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Thạc sĩ Nguyễn Đức Phong cùng với các

cán bộ trong các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán của công ty, nhưng do
trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế có hạn nên bản báo cáo này của
em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót.
Kết cấu của báo cáo thực tập: Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo
cáo thực tập gồm 3 chương:
- Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế MIG
- Chương II : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công
ty TNHH Quốc tế MIG
- Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế
toán tại Công ty TNHH Quốc tế MIG
Em rất mong muốn được tiếp thu và chân thành cảm ơn ý kiến đóng
góp cho bản báo cáo này được tốt hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

6


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM
QUỐC TẾ MIG
- Ngày thành lập : 31/08/2007 (theo số ĐKKĐ số 0102031971 do phòng
đăng ký kinh doanh- sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp) Có tên cũ :Công Ty TNHH
Chuyển phát Nhanh Quốc Tế IPX.
-Tên Công Ty viết bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ MIG .
-Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: MIG INTERNATIONAL

TRADE COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: MIG INTERNATIONAL TRADE CO.,LTD
- Giám đốc: Nguyễn Ánh Ngọc
-

Địa chỉ: số180,phố Phó Đức Chính, Phường Trúc Bạch, Quận Ba

Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam .
- Điện thoại: 04 3984 2626
- Fax:04 3984 5959
- Mã số thuế: 0102356894
- Số tài khoản: 140.20991126.01.9 – Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam (TECHCOMBANK Cửa Bắc – Ba Đình – Hà Nội )
- Lĩnh vực kinh doanh
+ Sản xuất các loại bánh từ bột .
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
-

Quy mô của doanh nghiệp (Tổng Số vốn và lao động của doanh

nghiệp )
+ Vốn điều lệ : 1.800.000.000 đồng(Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn)
+ Số lao động của công ty : 20 người.
7


Công ty TNHH Quốc tế MIG là một đơn vị chuyên kinh doanh thương
mại mặt hàng bánh đựoc làm từ bột, nhập khẩu các mặt hàng kinh doanh.
Công ty TNHH Quốc tế MIG nằm ở vị trí giao thông thuận lợi, có điều
kiện tốt để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả

nước đặc biệt là thành phố Hà Nội.
Khi bước vào hoạt động kinh doanh, cũng như các công ty mới thành
lập khác, Công ty TNHH Quốc tế MIG đã gặp không ít khó khăn về công tác
tổ chức, vốn, thị trường cũng như kinh nghiệm quản lý, khách hàng chưa
nhiều, chưa khẳng định được uy tín của công ty trên thị trường.
Những năm trở lại đây, đội ngũ quản lý dần có kinh nghiệm công ty
dần quen khách hàng. Công ty còn tuyển thêm các thợ kỹ thuật khéo léo và
giàu kinh nghiệm để bổ sung cho đội ngũ kinh doanhcủa công ty, sẵn sàng
đáp ứng những nhu cầu cao nhất của khách hàng. Chính vì vậy, chất lượng và
sản phẩm của công ty ngày càng tốt và càng được nhiều khách hàng biết đến.
Hiện nay, Công ty TNHH Quốc tế MIG đã và đang mở rộng thị trường
tiêu thụ ra khắp các tỉnh thành lân cận. Công ty đang từng bước nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của mình và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường trong nước.
Như mở thêm các địa lý cùng với cửa hàng để tiêu thị sản phẩm.
( Phần này cần viết ngắn gọn hơn)
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty TNHH TM QUỐC TẾ MIG
Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập, có con dấu
riêng và được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng. Có chức năng và nhiệm
vụ sau :
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp
luật Nhà nước, các quy định của Bộ, Ngành. Ngoài ra chịu sự quản lý hành
chính, an ninh… của UBND các cấp nơi đặt trụ sở của Công ty.
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch đã đề ra, sản
8


xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập

doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nhiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao
động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của
công ty trên thị trường trong .
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của
người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trướng sinh thái, đảm
bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty
áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, các đại lý của công
ty có quyền hạn sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện ngững hợp đồng sản
xuất kinh doanh, Giám đốc công ty là người đại diện cho các đại lý công ty về
quyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của đại lý công ty theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuát kinh
doanh như quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở rộng các đại lý bán hàng.
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính,
có tư cách pháp nhân.
- Thực hiện theo đúng nghị quyết của công ty và các nội quy.
- Mở rộng liên kết với các tổ chức cơ sở sản xuất kinh tế thuộc mọi
thành phần kinh tế, phát huy tính tự chủ và nâng cao uy tín của mình.
- Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất giữ gìn trật tự an
ninh xã hội trên địa bàn hoạt động của đơn vị, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng,
9



hạch toán và báo cáo trung thực lên các cơ quan cấp trên theo quy định của
luật doanh nghiệp.
( Phần này cần viết ngắn gọn hơn và phân biệt giữa chức năng và nhiệm
vụ)
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công Ty TNHH TM
Quốc Tế MIG
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai
đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức kinh doanh chủ yếu là :
- Trực tiếp sản xuất theo đơn đặt hàng (trường học ,của hàng )
-Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của Công ty.
* Các loại sản phẩm của Công Ty:
Về buôn thực phẩm, đồ uống, các thực phẩm chế biến sữa và các sản
phẩm từ sữa: chi tiết: - Chế biết sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa đã
tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, và hoặc xử lý đun nóng.
-Chế bến đồ uống giải khát từ sữa:
-Sản xuất sữa , kem dạng rắn:
- Sản xuất sữa chua.
Tất cả các sản phẩm làm từ bột bánh.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công Ty TNHH
TM Quốc Tế MIG .
Quy trình công nghệ thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Nhận tài liệu sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phòng kỹ
thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và làm thử sản phẩm sau đó khách hàng kiểm tra,
nhận xét góp ý.
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ
Tài liệu kỹ
thuật và sản

phẩm mẫu
khách hàng
gửi đến

Bộ phận kỹ
thuật
nghiên cứu
và làm thử
sản phẩm

Bộ phận sản
xuất làm thử
hàng mẫu.

10

Gửi sản
phẩm mẫu
cho khách
hàng kiểm
tra và duyệt


Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm
mẫu mới đưa xuống sản xuất để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng. Đơn đặt
hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng đã được ký kết. Quá
trình sản xuất được khép kín.
Sơ đồ 1.2 :Quy trình sản xuất sản phẩm
Kho nhiên liệu


Kỹ thuật pha chế

CN sản xuất

Kỹ thuật hướng dẫn

CN sản xuất

Kho nguyên vật liệu

Kho lạnh

Kỹ thuật kiểm tra

Đóng gói

Xuất sản phẩm

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG.
Hiện nay với quy mô hoạt động được mở rộng của Công ty thì việc tổ
chức bộ máy quản lý với chức năng nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý là việc hết sức
cần thiết. Cách thức sắp xếp và các mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ
máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

11


Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Quốc tế MIG
Giám Đốc


Phòng
kinh
doanh

Phòng
bảo
hành –
chăm
sóc KH

Phòng
tài
chính
kế toán

Phòng
kỹ
thuật

Giám đốc: Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày thông qua trưởng phòng của các bộ phận của Công ty . .
- Phòng bảo hành – chăm sóc kháchhàng: có nhiệm vụ chăm sóc
khách hàng, bảo hành sản phẩm mà công ty bán ra.
- Phòng kế toán tài chính: Có trách nhiệm thu chi trong văn phòng và
các bộ phận khác. Đánh giá hiệu quả hoạt động tình hình tài chính của Công
ty. Phòng kế toán còn có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc quản
lý tài chính của Công ty, thực hiện chế độ hạch toán theo quy định của Nhà
nước. Đề xuất các biện pháp sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả. Hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ

kinh tế theo quy định hiện hành. Lập bảng thu, chi, cân đối kế toán, báo cáo
tài chính, thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, và nộp thuế theo quy định của
Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới
tiêu thụ sản phẩm, lập hợp đồng kinh tế. Đề ra các kế hoạch kinh doanh, các
chiến lược marketing để tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt thị trường, thị hiếu của
khách hàng, giá cả trên thị trường.
Bộ phận bán hàng: Đây là bộ phận rất quan trọng của Công ty bởi nó
tác động trực tiếp đến khối lượng hàng tiêu thụ. Bộ phận này có nhiệm vụ là
nhận đơn đặt hàng, tiếp thị các đơn đặt hàng mới, giao dịch trực tiếp với
12


khách hàng và tiến hành giao hàng, đối chiếu thanh toán công nợ theo đúng
quy định của Công ty.
- Phòng kỹ thuật : chuyên trách về việc giám sát kiểm tra chất lượng
của sản phẩm khi mang về và trước khi xuất cho khách hàng.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TM QUỐC TÊ MIG
- Công ty với phương châm về chữ tín, chất lượng là hiệu quả hàng đầu, với
đội ngũ, cán bộ quản lý chuyên nghiệp, kinh nghiệm và trình độ chuyên
môn giỏi. Lực lượng công nhân tay nghề cao và kinh nghiệm trong lĩnh
vực thực phẩm,các sản phẩm hàng đã được khách hàng đánh giá cao và
đảm bảo tiêu chuẩn.
- Bảng thê hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty quy các năm
2012, năm 2014 và năm 2014 như sau:
Biểu bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2012-2014
STT
Các chỉ tiêu
1 Vốn kinh doanh

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Tổng số nộp ngân sách
Nợ phải trả
Trong đó: nợ ngân hàng
Nợ phải thu
Trong đó: Nợ khó đòi
Tổng số lao động
Thu nhập bình quân
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

ĐVT
đ

Năm 2012
1.500.000.00

Năm 2014
Năm 2014

1.500.000.00 1.500.000.000

đ

0
850.432.000

0
1.450.735.00 2.466.243.000

đ
đ
đ
đ
đ
đ
Người
đ

20.250.000
16.875.000
98.500.000
0
50.000.000
25.000.000
10
2.100.000

0
44.550.000

25.998.000
125.000.000
75.000.000
70.000.000
15.000.000
12
2.800.000

98.010.000
44.197.000
105.000.000
50.000.000
85.000.000
17.000.000
20
3.000.000

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thêm chỉ tiêu tài sản và phân tích; trong bảng nêu chênh lệch giá trị về
tuyệt đối và tương đối (%)
Nhận xét: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được đánh giá thông
13



qua hoạt động của công ty bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
tài chính và hoạt động khác, doanh thu của công ty chủ yếu sản xuât, doanh
thu từ hoạt động sản xuất chiếm 92% trong tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Thông qua kết quả kinh doanh năm 2012 và 2013 của công ty ta
thấy giá trị Doanh thu thuần năm 2014 so với 2013 tăng 1.015.508.000 tức là
tăng 69,23%, làm cho tổng lợi nhuận trước thuế năm 2014 so với năm 2014
tăng 53.460.000 . Việc sản xuất kinh doanh của công ty tăng cao so với năm
2014.
Phân tích thêm một số chỉ tiêu

14


CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ
MIG.
Để phù hợp với tính chất, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và
trình độ quản lý. Công ty TNHH Quốc tế MIG đã áp dụng hình thức kế toán
với mô hình kế toán tập trung.. Toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp
được tiến hành tập trung tại phòng kế toán tài chính.
Phòng Kế toán tài chính gồm 3 nhân viên KT: kế toán trưởng, thủ quỹ,
KT kho, KT công nợ, KT tiền lương. Bộ máy KT của công ty được thể hiện
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty Chưa đủ các phân hành
Kế toán trưởng

Thủ quỹ - Kế

toán công nợ

KT kho- tiền
lương

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổ chức và
thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở phòng kế toán theo đúng quy
định hiện hành
- Thủ quỹ - kế toán công nợ : Phản ánh tình hình hiện có và tình hình
biến động của các TS và các loại vốn bằng tiền; chịu trách nhiệm bảo quản tốt
tiền mặt tại quỹ của đơn vị. Có trách nhiệm nắm rõ tình hình công nợ của
công ty, theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu chi của từng đối tượng.
- KT tiền lương - kho: Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các
khoản trích theo lương; Theo dõi, cập nhật thông tin mới về các chính sách
chế độ tiền lương, theo dõi, tình hình nhập xuất kho hàng hóa,tình hình sử
dụng nguyên vật liệu cho gia công sản xuất.....
15


2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÔNG TY
TNHH QUỐC TẾ MIG
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty TNHH Quốc tế MIG là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên áp dụng
chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
tài chính và sửa đổi theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014.
- Kỳ kế toán năm gồm 12 tháng (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào
ngày 31/12 dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán (VNĐ)

- Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức kế toán áp dụng là: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: HTK được ghi nhân theo ngyên
tắc giá gốc; Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán công ty áp dụng theo đúng quy định của nhà nước
ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thể hiện
ở bảng sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

TÊN CHỨNG TỪ
I. Lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng

Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II. Hàng tồn kho
16

SỐ HIỆU
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL


1
2
3
4

5
6
7
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
III. Bán hàng

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
IV. Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng tiền tệ
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)
Bảng kê chi tiền
V. Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.

01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
01-BH

02-BH
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

Hệ thống tài khoản của công ty bao gồm các loại: TK loai 1 và loại 2
để phản ánh tình hình Tài sản của DN; TK loại 3 và loại 4 dùng phản ánh
nguồn vốn; các TK loại 5,6,7,8, TK loại 9 chỉ có tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Công ty không chỉ sử dụng các TK cấp 1, cấp 2, cấp 3 mà còn phản ánh
chi tiết vào TK cấp 4, cấp 5 và kèm theo ký hiệu mã số. Ví dụ TK 131 “ phải
thu của khách hàng” được hạch toán chi tiết hơn thành 1311 : phải thu của
khách hàng A; 1312 phải thu của khách hàng B ; 1313phải thu của khách
hàng C.
TK sử dụng: TK chủ yếu là các tài khoản phản ánh HTK: TK 156; các
17



TK phản ánh công nợ TK 131, 331 và một số TK khác như TK 111, 112, 311
- Một số ví dụ minh họa:
1. Ngày 1/10/2014 công ty xuất kho bán một thùng bột cho khách lẻ
với giá 1.200.000 đồng chưa thuế VAT thu bằng tiền mặt
Hạch toán:
Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632

: 1.200.000

Có TK 156 : 1.200.000
Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 1111 : 1.320.000
Có TK 511 : 1.200.000
Có TK 3331 : 120.000
2. Ngày 2/10/2014 nhập kho 10 thùng bột pudding đơn giá 950.000 đ/ thùng
Chứng từ kế toán

chưa có VAT. Chưa thanh toán cho người bán A
Hạch toán:
Nợ TK 156 : 9.500.000
Nợ TK 133 : 950.000
Có TK 3311 : 10.450.000
Bảng tổng hợp

Sổ quỹ

(Có thể bỏ)


chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ , thẻ kế
toán chi tiết

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi số: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
SổCTSG,
đăng
theoký
trình tự thời gianChøng
phát sinh
theo
tõvà
ghi
sænội dung kinh tế (định khoản
chứng từ
kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế
toán
Bảng
tổng hợp
Sổ cái
Chứng
từ ghi sổ

Bảng cân đối

phát sinh

18
B¸o c¸o tµi chÝnh

chi tiết


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích:- Chứng từ gốc: Là những chứng từ như giấy xin thanh toán,
giấy tạm ứng, bảng thanh toán tiền lương… tất cả những chứng từ trên phải
có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc,… mới được thực hiện hạch
toán.
- Các bảng kê chứng từ ghi sổ.
- Các sổ kế toán chi tiết như sổ quỹ tiền mặt, sổ công nợ, sổ tiền gửi ngân
hàng…
- Sổ quỹ, kiêm báo cáo quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
19


- Sổ cái.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Hệ thống báo cáo tài chính.
- Các bảng theo dõi phải trả, phải nộp như: Sổ theo dõi BHXH, theo dõi
thuế GTGT khấu trừ...
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.

- Tổ chức hệ thống báo cáo: định kỳ (năm), công ty lập các báo cáo kế
toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính bao gồm:
- Về chế độ lập và trình bày báo cáo tài chính, Báo cáo tài chính gồm:
-

(PHẢI LÀ BỐN BẢN BC CHÍNH)
1. Bảng cân đối số phát sinh tài khoản
2. Biểu báo cáo tiêu thụ sản phẩm: Tiêu thụ ngoài, tiêu thụ nội bộ.
3. Biểu nhập xuất tồn kho sản phẩm, vật tư chủ yếu.
4. Biểu giải trình tăng, giảm tài sản cố định, giải trình tăng, giảm nguồn

vốn cố định.
- 5. Biểu giải trình chi phí sản xuất theo yếu tố.
- 6. Các biểu giải trình chi phí: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- 7. Giài trình chi tiết các tài khoản: 131, 136, 1388, 331, 334, 335, 3368, 338,
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế .
 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên
tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế
toán Việt Nam và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam.
2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẾ MIG
2.3.1. Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
2.3.1.1. Nội dung kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Quỹ tiền mặt của Chi nhánh Công Ty TNHH TM Quốc Tế MIG chủ
yếu là tiền Việt Nam, chính vì vậy việc theo dõi quỹ tiền mặt được thuận lợi
và dễ dàng hơn.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu

20


- Phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 111 – “Tiền mặt”
* Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
(Những nội dung như thế này có thể viết thành dòng- ko nhất thiết phải
gạch đầu dòng gây tăng số lượng trang VD:
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng, Biên
bản kiểm kê quỹ, Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 111 – “Tiền mặt”
* Sổ sách sử dụng
Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 111, Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
* Kế toán chi tiết tiền mặt
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản th, chi, xuất, nhập
quỹ tiền mặt và tính số tồn quỹ vào cuối ngày.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt.Hàng ngày,
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.Nếu
chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện pháo xử lý chênh lệch.

* Kế toán tổng hợp tiền mặt
Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi… đã được kiểm tra tính
21


hợp lý, hợp lệ, kế toán cập nhật vào CTGS và sổ chi tiết quỹ tiền mặt. Từ các
CTGS và sổ chi tiết kế toán lên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK
111.Cuối tháng kế toán khóa sổ và lập Báo cáo tài chính.
*Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công Ty TNHH TM Quốc Tế MIG
Phiếu thu,
phiếu chi

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ

CTGS

Sổ chi tiết
quỹ Tiền mặt

Sổ cái
TK 111

Bảng cân đối
Phát sinh

BÁO CÁO

TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Tiền gửi ngân hàng là bộ phận vốn bằng tiền của Công ty đang gửi tại các
ngân hàng mà công tu giao dịch.
*Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ liên quan khác
*TK sử dụng:
Công ty sử dụng TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”. Chi tiết:
22


+ TK 112.1 – Tiền gửi Ngân hàng Công thương Thái Nguyên.
*Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 112.1
- Sổ cái TK 112.1
- Chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
*Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty
TNHH TM Quốc Tế MIG
UNT, UNC,
GBN, GBC…

CTGS


Sổ đăng ký CTGS

Sổ chi tiết
TK 112

Sổ cái
TK 112

Bảng cân đối
Phát sinh

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.3.2.1. Nội dung kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Đặc điểm vật tư
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH TM Quốc tế MIG
nói riêng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có nguyên vật
liệu, khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu là cơ sở để hình
23


thành nên sản phẩm mới.
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm rất đa dạng phong phú

nhiều chủng loại, quy cách và được phân chia như sau:
+TK152.1 - Vật liệu chính: Bột
+TK 152.2 - Vật liệu phụ: cốc ,bát ,tem ...
* Các quy định về thu mua, bảo quản vật tư tại Công ty TNHH Quốc tế
MIG
- Quy trình thu mua vật tư tại Công Ty
Lập
phiếu
yêu cầu
(phê
duyệt)

Lấy
bảng
báo giá
và lựa
chọn

Lập
đơn đặt
hàng và
phê
duyệt

Đặt
hàng

Kiểm
tra.
nhập

kho
vật tư

Thanh
toán

- Quy định về bảo quản vật tư tại Công ty
+ Các bộ phận khi lĩnh vật tư về phải sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm.
Trường hợp vật tư lĩnh về không sử dụng hoặc sử dụng không hết phải có
trách nhiệm làm thủ tục nhập lại kho không được tự ý sử dụng vào việc khác.
+ Phải thực hiện tốt việc quản lý, bảo quản vật tư không để vật tư mất mát,
hay xuống cấp, phòng kế hoạch vật tư chịu trách nhiệm quản lý, cân đối vật
tư.
Hàng tháng phải kiểm kê, báo cáo và đối chiếu số lượng giữa thức tế và sổ
sách, xác định chính xác giá trị và phẩm chất từng loại vật tư.
- Hệ thống kho bãi của Công ty gồm: 1 kho vật tư và 3 kho thành phẩm
như sau:
+ Kho vật tư là Kho thư viện: bột
+ Kho thành phẩm gồm: sản phẩm bát ra thị trường (nước uống, bánh)
* Đối với vật tư xuất kho của công ty thì giá thực tế vật liệu xuất dung
được tính theo phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá
bình quân

=

Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ
Sản lượng tồn kho đầu kỳ + Sản lượng nhập kho trong kỳ
24



Giá trị thực tế NVL
xuất kho

=

Số lượng NVL
xuất kho

X Đơn giá bình quân

2.2.1.2. Thủ tục xuất nhập xuất kho vật tư
* Nhập vật tư:
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất cấp trên giao cho, bộ phận vật tư
chịu trách nhiệm thu mua để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong tháng, NVL mua
về sẽ được bộ phận KCS kiểm tra về tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách trước
khi nhập kho, sau đó căn cứ vào kết quả kiểm tra để ghi vào biên bản kiểm
nghiệm vật tư. Căn cứ vào tình hình hợp lệ của các chứng từ như: Hoá đơn
mua hàng, hợp đồng mua hàng của Công ty với nhà cung cấp, Phiếu xuất kho
(của người bán) vật tư sẽ được nhập kho và kế toán vật tư sẽ lập Phiếu nhập
kho rồi giao cho Thủ kho, Thủ kho sẽ căn cứ vào số lượng thực nhập để vào
kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại phòng vật tư.
- Liên 2: Chuyển cho phòng kế toán.
- Liên 3: giao cho cán bộ vật tư kèm hóa đơn để làm thủ tục thanh toán.
Phương pháp tính giá NVL nhập kho
Giá trị thực
tế NVL
nhập kho

* Xuất Vật tư:

Giá trị thực tế ghi
=

trên hoá đơn
chưa có VAT

+

Chi phí
thu mua

Các khoản chiết
-

khấu, giảm giá
nếu có

Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu hao NVL và nhu cầu
sử dụng NVL hàng tháng, các phân xưởng và các phòng ban sẽ lập kế hoạch
sử dụng NVL rồi viết giấy xin lĩnh vật tư và gửi về Phòng sản xuất, Trên giấy
xin lĩnh vật tư có ghi tên, quy cách, số lượng cửa từng loại NVL xin xuất
dùng, Giám đốc hoặc Phó giám đốc xem xét tính hợp lý, hợp pháp của yêu
cầu và ký duyệt lệnh xuất, Phòng sản xuất căn cứ vào lệnh xuất sẽ viết Phiếu
25


×