Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nhận diện rào cản trong hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu tại viện hàn lâm khoa học và công nghệ việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.15 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

PHẠM NGUYỆT MINH

NHẬN DIỆN RÀO CẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THƢƠNG
MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN
LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

PHẠM NGUYỆT MINH

NHẬN DIỆN RÀO CẢN TRONG HOẠT ĐỘNG THƢƠNG
MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Đắc Hiến



Hà Nội, 2015


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 9
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 11
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Mẫu khảo sát .................................................................. Error! Bookmark not defined.
6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined.
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
9. Kết cấu luận văn............................................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG ............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUError! Bookmark
not defined.
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm thương mại hóa..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm thương mại hóa kết quả nghiên cứu ..... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm rào cản .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1. Khái niệm .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Các loại rào cản................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Khái niệm khoa học, công nghệ ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1. Khái niệm khoa học .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.4.2. Khái niệm công nghệ ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Khái quát về thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Vai trị của thương mại hóa kết quả nghiên cứu .... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Điều kiện để thương mại hóa kết quả nghiên cứuError! Bookmark not defined.
1.2.3. Các yếu tố tác động đến thương mại hóa kết quả nghiên cứuError! Bookmark not
defined.
1.2.4. Các hình thức thương mại hóa kết quả nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 1 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2
THƢƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ RÀO CẢNError! Bookmark not defined.
2.1. Các quy định pháp luật và chính sách hỗ trợ thúc đẩy thƣơng mại hóa kết quả nghiên
cứu ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.


2.1.1. Quy định pháp luật về thương mại hóa kết quả nghiên cứu . Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Các Chương trình, Đề án liên quan đến thương mại hóa kết quả nghiên cứu Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.1. Chương trình Hỗ trợ phát triển TSTT năm 2005 (Chương trình 68)..............Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.2. Chương trình phát triển thị trường KH&CN đến năm 2020.Error! Bookmark not
defined.
2.1.2.3. Đề án “Thương mại hóa cơng nghệ theo mơ hình mẫu Thung lũng Silicon tại Việt
Nam” .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Các dự án liên quan (IPP, FIRST, BIPP) ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Các mơ hình và định chế hỗ trợ ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng về thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu tại các tổ chức KH&CN ở Việt Nam
.............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt

Nam ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Tổng quan về Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.3.2. Thực trạng hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Về kết quả nghiên cứu KH&CN ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2. Về cơng trình khoa học cơng bố, văn bằng SHTTError! Bookmark not defined.
2.3.2.3. Về hoạt động đào tạo ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4. Một số rào cản trong hoạt động thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu tại Viện Hàn lâm
KHCNVN ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Rào cản về pháp lý ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Rào cản về chính sách hỗ trợ ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1. Chính sách nhân lực, nhận thức của nhà khoa họcError! Bookmark not defined.
2.4.2.2. Chính sách về SHTT.......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.3. Thiếu sự liên kết với doanh nghiệp, thị trường . Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Rào cản về tài chính ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Rào cản về thị trường ............................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 2 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ RÀO CẢN TRONG HOẠT ĐỘNG
THƢƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Kinh nghiệm thúc đẩy hoạt động thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu tại một số nƣớc
trên thế giới ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Kinh nghiệm của một số nước châu Á ................... Error! Bookmark not defined.


3.2. Giải pháp về cơ sở pháp lý ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Giải pháp về chính sách hỗ trợ .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Chính sách về nhân lực .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Chính sách TSTT ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Hỗ trợ gắn kết với doanh nghiệp, thị trường.......... Error! Bookmark not defined.
3.4. Giải pháp về tài chính ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.5. Giải pháp về thị trƣờng công nghệ ............................ Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 12
PHỤ LỤC .......................................................................... Error! Bookmark not defined.1


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến Tiến sĩ Trần Đắc Hiến, giáo viên hướng dẫn của tơi, người đã ln tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Thầy đã dành cho tơi nhiều thời
gian q báu để bình luận, nhận xét và đưa ra những ý kiến xác đáng, giúp tơi hồn thiện
luận văn một cách đầy đủ và tốt nhất có thể.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, của Khoa Khoa học Quản lý, đặc biệt là Thầy Vũ Cao Đàm,
Thầy Trần Văn Hải và Thầy Đào Thanh Trường, đã trang bị cho tôi những kiến thức
chuyên môn quý giá và truyền cảm hứng cho tôi, giúp tôi lựa chọn hướng đi phù hợp cho
đề tài nghiên cứu của mình.
Lời cảm ơn của tôi xin được gửi đến Lãnh đạo của các Viện thuộc Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam gồm: Viện Công nghệ sinh học, Viện Công nghệ mơi
trường, Viện Cơng nghệ vật liệu, Viện Hóa học, Viện Khoa học năng lượng, Viện Công
nghệ thông tin, cùng các nhà khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ tơi thực hiện điều tra, khảo
sát và trao đổi nhiều kinh nghiệm thực tế.
Tơi cũng khó có thể hồn thành luận văn nếu thiếu sự giúp đỡ về tài liệu và kinh
nghiệm thực tế của TS. Nguyễn Quang Tuấn – Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học
và Cơng nghệ; ThS. Phùng Ngọc Tuấn Anh, Ban Kế hoạch tài chính – Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các đồng
nghiệp tại cơ quan công tác (Viện Công nghệ sinh học) đã luôn tạo điều kiện và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập chương trình cao học Quản lý Khoa học và Cơng nghệ tại
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Cảm ơn gia đình đã ln ở bên, ủng hộ, và khích lệ tơi trong cuộc sống!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Phạm Nguyệt Minh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CGCN:

Chuyển giao công nghệ

KH&CN:

Khoa học và Công nghệ

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

NSNN:

Ngân sách Nhà nước


R&D:

Nghiên cứu và Triển khai

OECD:

Organization for Economic Co-operation and
Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

SHTT:

Sở hữu trí tuệ

TSTT:

Tài sản trí tuệ

Viện Hàn lâm KHCNVN:

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
TT

Tên Hình, Bảng


Trang

Hình 1.1.

Một số yếu tố tác động và thúc đẩy hoạt động thương mại
hóa kết quả nghiên cứu

24

Bảng 1.1.

Các hình thức thương mại hóa kết quả R&D

29

Hình 2.1.

Sơ đồ hoạt động KH&CN

41

Hình 2.2.

Sơ đồ tổ chức của Viện Hàn lâm KHCNVN

45

Hình 2.3.

Biểu đồ cơ cấu nhân lực Viện Hàn lâm KHCNVN


46

Hình 2.4.

Biểu đồ phân bố lực lượng cán bộ khoa học của Viện Hàn
lâm KHCNVN trong giai đoạn khảo sát 2009 – 2013

46

Bảng 2.1.

Tổng hợp các hợp đồng KHCN thực hiện năm 2013

48

Bảng 2.2.

Tổng hợp số lượng các công bố khoa học, sáng chế, giải
pháp hữu ích của Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn 20092013

52

Bảng 2.3.

Số lượng nghiên cứu sinh và học viên cao học năm 2013

53

Hình 2.5.


Tởng kinh phí Viện Hàn lâm KHCNVN giai đoạn
2013

2009 –

61

Hình 3.1.

Quy trình giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu KH&CN

68

Hình 3.2.

Mơ hình tổ chức hoạt động của Văn phòng/ Trung tâm
CGCN

76

Bảng 3.1.

Tổng hợp dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013

80


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Tại Việt Nam, việc thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu đã được khẳng định
tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng “Phát triển thị trường công nghệ trên
cơ sở đổi mới cơ chế, chính sách để phần lớn các sản phẩm KH&CN (từ nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu phục vụ xây dựng đường lối, chiến lược, chính sách phát triển) trở thành
hàng hóa”. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định “Phát
triển mạnh thị trường KH&CN gắn với việc bảo hộ quyền SHTT; có nhiều hình thức
thơng tin giới thiệu các hoạt động và sản phẩm KH&CN; hoàn thiện các định chế về mua
bán các sản phẩm KH&CN trên thị trường” góp phần hồn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta1.
Để thể chế hóa chủ trương trên, Quốc hội và Chính phủ đã ban hành nhiều luật và các
văn bản hướng dẫn thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thúc đẩy thương mại hóa
các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam (Luật KH&CN, Luật SHTT, Luật CGCN, Luật Công
nghệ cao, các nghị định và thông tư hướng dẫn, v.v). Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động
thương mại hóa kết quả nghiên cứu tại các tổ chức KH&CN nhìn chung chưa đạt được
kết quả như mong muốn.
Tại Nghị định số 108/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Viện Hàn lâm KHCNVN do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành ngày
25/12/2012 có nêu rõ: “Viện Hàn lâm KHCNVN là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện
chức năng nghiên cứu cơ bản về khoa học tự nhiên và phát triển công nghệ; cung cấp
luận cứ khoa học cho công tác quản lý khoa học, công nghệ và xây dựng chính sách,
chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; đào tạo nhân lực khoa học, cơng nghệ
có trình độ cao theo quy định của pháp luật”2. Viện Hàn lâm KHCNVN có 51 đơn vị
trực thuộc bao gồm: 06 đơn vị giúp việc Chủ tịch Viện do Thủ tướng Chính phủ thành
1

Báo cáo Chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng,
/>dang?categoryId=10000716&articleId=10038382
2
Nghị định số 108/2012/NĐ-CP ban hành ngày 25 tháng 12 năm 2012



lập; 33 đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học ; 07 đơn vị sự nghiệp khác có chức năng
phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu khoa học, 04 đơn vị tự trang trải kinh phí hoạt
động thường xuyên và 01 doanh nghiệp Nhà nước. Ngoài ra, Viện cịn có hệ thống trên
100 đài trạm trại thuộc 17 Viện nghiên cứu chuyên ngành, phân bố tại 35 tỉnh, thành phố
đặc trưng cho hầu hết các vùng địa lý của Việt Nam (đồng bằng, ven biển, trung du, miền
núi và hải đảo) để khảo sát, điều tra, thu thập số liệu, triển khai thực nghiệm về địa chất,
địa từ, địa động lực, địa lý, môi trường, tài nguyên và thử nghiệm vật liệu,... Trong nhiều
năm qua, Viện Hàn lâm KHCNVN được Nhà nước từng bước đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật tương đối đồng bộ trong đó có 04 Phịng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia
(PTNTĐ) cùng nhiều phịng thí nghiệm nghiên cứu cấp viện khác. Nhiều Phịng thí
nghiệm của Viện được trang bị các thiết bị nghiên cứu hiện đại đáp ứng yêu cầu nghiên
cứu khoa học và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của Viện. Viện có các khu sản
xuất thử nghiệm nhằm trực tiếp phục vụ công tác phát triển công nghệ, đưa kết quả
nghiên cứu khoa học vào thực tế. Tính đến tháng 12/2014, Viện Hàn lâm KHCNVN có
tổng số trên 4000 cán bộ, trong đó có 2419 là biên chế (2642 cán bộ trong chỉ tiêu biên
chế được giao); 41 GS, 152 PGS, 31 TSKH, 707 TS, 846 ThS và 718 cán bộ, viên chức
có trình độ đại học3.
Là một Viện Hàn lâm có nhiệm vụ đầu tầu trong hoạt động nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của cả nước, với cơ sở, tiềm lực KH&CN như vậy và được nhà nước
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ nhưng hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ vẫn chưa có những bước đột phá thực sự, số lượng đề
tài, dự án được ứng dụng vào thực tiễn phục vụ thiết thực cho đời sống, phục vụ cho phát
triển đất nước chưa nhiều, chưa xứng tầm với nhiệm vụ được giao, kể cả một số kết quả
nghiên cứu đã đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích nhưng chưa thực sự phát huy
được quyền SHTT đã được bảo hộ và chưa được khai thác hiệu quả. Theo số liệu thống
kê từ năm 2010 đến nay, Viện Hàn lâm KHCNVN đã được cấp bằng bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp cho 33 bằng sáng chế và 26 bằng giải pháp hữu ích trong tổng số trên


3

Báo cáo hoạt động hàng năm của Viện Hàn lâm KHCNVN


100 bằng SHTT của Viện4. Tuy nhiên, số kết quả KHCN của Viện được ứng dụng,
thương mại hóa vẫn cịn hạn chế. Vấn đề làm thế nào để thúc đẩy hơn nữa hoạt động
thương mại hóa kết quả nghiên cứu tại Viện Hàn lâm KHCNVN luôn được các bậc lãnh
đạo Viện quan tâm.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế tại đơn vị đang công tác, tác giả định hướng nghiên cứu
và đề xuất đề tài: “Nhận diện rào cản trong hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên
cứu tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” nhằm phân tích thực trạng,
nhận diện những rào cản trong hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu hiện tại.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về thương
mại hóa kết quả nghiên cứu tại Viện Hàn lâm KHCNVN, trên cơ sở đó tác giả đề xuất
một số giải pháp cụ thể nhằm tháo gỡ rào cản để các nhà quản lý có thể tham khảo, đưa
ra các hành động cụ thể, phù hợp với tình hình hiện tại của các Viện nghiên cứu thuộc
Viện Hàn lâm KHCNVN.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Thương mại hóa kết quả nghiên cứu trên thế giới
Thương mại hóa kết quả nghiên cứu có thể nảy sinh ở mọi giai đoạn của quá trình đổi
mới: từ những ý tưởng ban đầu cho đến kết quả cuối cùng, theo Norman và cộng sự
(1997). Nó có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức như mua bản quyền công nghệ
(licensing) hay như việc tạo ra các doanh nghiệp KH&CN từ các tổ chức KH&CN mẹ để
tự thương mại hóa kết quả nghiên cứu của chính tổ chức đó (Koruna, 2004).
Việc thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu đang là trọng tâm của các chính sách
kinh tế tại nhiều quốc gia trên thế giới. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, chính
quyền liên bang Hoa Kỳ đã có những thay đổi to lớn trong chính sách, chiến lược liên
quan đến việc khai thác và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu. Để thực hiện điều
này, việc đầu tiên, Hoa Kỳ ban hành các điều luật nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới

cơng nghệ. Ví dụ, để thúc đẩy chuyển giao kết quả nghiên cứu từ trường đại học vào
doanh nghiệp, năm 1980, Hoa Kỳ ban hành Luật Bayh-Dole (Bayh-Dole Act 1980), quy
định việc giao quyền sở hữu kết quả nghiên cứu có nguồn gốc kinh phí từ NSNN cho tổ
4

Theo số liệu báo cáo tại Hội thảo “Chính sách thúc đẩy thương mại hóa TSTT ở các viện nghiên cứu” do Viện Hàn
lâm KHCNVN tổ chức ngày 27/01/2015 tại Nha Trang


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Nguyễn Vân Anh (2011), Thương mại hóa kết quả nghiên cứu – Nhìn từ góc độ

của q trình R&D , Tạp chí Hoạt động khoa học, số 7/2011, tr. 24-27
2.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng khố X, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu

toàn quốc lần thứ XI của Đảng
3.

Trần Ngọc Ca (2009), Công nghệ và Chuyển giao công nghệ, Tài liệu phục vụ bài

giảng Chương trình Cao học về Quản lý KH&CN
4.

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Đề án phát triển thị

trường công nghệ của Thủ tướng Chính phủ số 214/2005/-TTg

5.

Chính phủ nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định

108/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
6.

Cục Sở hữu trí tuệ (2012), Báo cáo thường niên hoạt động sở hữu trí tuệ và thống

kê năm 2012
7.

Vũ Cao Đàm (2007), Giáo trình giảng dạy về Cơng nghệ luận

8.

Lê Trung Đạo (2009), Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, NXB Tài Chính

9.

Nguyễn Thị Hương Giang (2009), Tác động của chính sách khoa học và cơng

nghệ đến hiệu quả quản lý TSTT được tạo ra bằng nguồn kinh phí nhà nước (nghiên cứu
trường hợp Đại học Bách khoa Hà Nội), Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý
KH&CN, Hà Nội
10.

Trần Văn Hải (2011), Thương mại hóa kết quả nghiên cứu – Tiếp cận từ Quyền Sở


hữu trí tuệ, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 4/2011, tr. 36-40
11.

Trần Đắc Hiến (2012), Để KH&CN thực sự là động lực cho phát triển, Cổng

thơng tin điện tử Chính phủ
12.

Đồn Đức Lương (2009), Vai trị của sở hữu trí tuệ trong nghiên cứu khoa học và

chuyển giao công nghệ trong các trường đại học, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, số 51,
tr. 97-103.


13.

Bùi Văn Sỹ (2013), Những điểm mới trong Luật Khoa học và Cơng nghệ sửa đổi

2013, Tạp chí Khoa học công nghệ Việt Nam, số 13/2013, tr. 7-11
14.

Đặng Duy Thịnh và cộng sự (2000), Nghiên cứu xây dựng luận cứ cho việc

thương mại hóa hoạt động KH&CN ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ KH&CN
15.

Nguyễn Quang Tuấn (2013), Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây

dựng chính sách thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của các tổ chức KH&CN Việt Nam, Đề tài cấp Bộ Khoa học và Công nghệ số

03/HĐ-ĐT-VCLCS
16.

Nguyễn Quang Tuấn (2010), Thúc đẩy thương mại hóa kết quả R&D ở Việt Nam,

Tạp chí Cộng sản, số 810, tr. 72-74
17.

Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Sở hữu trí tuệ

số 50/2005/QH11
18.

Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12
19.

Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật Khoa học và

Công nghệ số 29/2013/QH13
20.

Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Vĩnh Long (2013), Thương mại hóa TSTT tại

Viện, Trường còn nhiều hạn chế, ngày cập nhật 08/11/2013
21.

Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam số 9/2013, Thúc đẩy hoạt động khai


thác, thương mại hóa kết quả nghiên cứu cho Việt Nam
22.

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 15/2013, tr. 44-45, Thương mại hóa

kết quả nghiên cứu khoa học tại Đức: Vai trị của Viện Fraunhofer và Trung tâm
Steinbeis
23.

Tạp chí Tia Sáng, Bộ Khoa học và Công nghệ, ngày cập nhật 10/7/2013

24.

Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (2001), Cẩm nang sở hữu trí tuệ: Chính sách, pháp

luật và áp dụng”, NXB Bộ Văn hóa thơng tin
25.

Trần Cơng Thành, Phan Quốc Ngun (2012), Thương mại hóa kết quả nghiên

cứu ở Malaysia và một số gợi ý cho Việt Nam, Tạp chí Hoạt động khoa học, số 8/2012
tr. 74-76


26.

Hoàng Thị Hải Yến (2010), Tổng quan về bảo hộ sở hữu trí tuệ, Tạp chí Thơng tin

Khoa học và Công nghệ, số 3/2010, tr. 52-57
27.


Asley J. Stevens (2004), The enactment of Bayh-Dole, Journal of Technology

Transfer, pg. 93 – 99
28.

Chandran Govindaraju (2010), R&D commercialization challenges for developing

countries: the case of Malaysia, Tech Monitor, Nov – Dec 2010
29.

Einar

Rasmussen

(2008),

Government

instruments

to

support

the

commercialization of university research: Lessons from Canada, Technovation, Volume
28, Issue 8, August 2008, pg. 506 – 517
30.


Isabelle, Diane A (2004), S&T commercialization of federal research laboratories

and university research: comprehensive exam submission, Eric Sprott School of
Business, Carleton University
31.

Kamariah Ismail, Collin Mason, Saral Cooper, Wan Zaidi Wan Omar, Izaidin

Abdul Majid (2010), University Spin-off Formation: How decision making process has
been made? International journal of business and social science, Vol 1, Nov 2; pg. 103123
32.

Karlsson Magnus (2004), Commercialization of Research Results in the United

States – An overview of Federal and Academic Technology Transfer, Swedish Institute
for Growth Policy Studies
33.

McCoy Andrew Patton (2007), Estaclishing a commercialization model for

innovative products in the residential construction industry, Master of Science Thesis,
State University of Virginia
34.

Mc Graw Hill (2005), Management of Technology, The Key to Competitiveness

and Wealth Creation, Higher Education, International Editions.
35.


Norris K. & Vaizey J. (1973) Economics of Research and technology, George

Allen & Unwin Ltd., London
36.

OECD (2003), Turning Science into Business – Patenting and Licensing at Public

Research Organizations, OECD, Paris


37.

Scottish Enteprise (1996), Commercialisation Enquiry, The Royal Society of

Edinburgh, Final Research Report
38.

Siegel, R. A, Hansen S.O et al (1995), Accelerating the commercialisation of

technology: commercialisation through cooperation, Industrial Management and Data
System, pg. 18.
39.

Young Roak Kim (2009), Technology commercialization in Republic of Korea,

Korea Technology Transfer Centre




×