Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Một số tín hiệu thẩm mỹ trong ca dao việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.53 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐÀO THỊ DƢƠNG

MỘT SỐ TÍN HIỆU THẨM MĨ
TRONG CA DAO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐÀO THỊ DƢƠNG

MỘT SỐ TÍN HIỆU THẨM MĨ
TRONG CA DAO VIỆT NAM

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Ngôn ngữ học
Mã số: 60 22 01

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Mai Ngọc Chừ

Hà Nội- 2015



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Một số tín hiệu thẩm mĩ trong ca dao
Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên sự góp ý của
giáo viên hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này là xác thực, chưa từng được công bố ở bất kỳ công
trình nào khác.

Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2015
Tác giả luận văn

Đào Thị Dƣơng


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
động viên, khích lệ của thầy cô cũng như bạn bè, người thân.
Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS Mai
Ngọc Chừ - người thầy đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em hoàn thành tốt
luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Khoa
Ngôn ngữ học – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã truyền đạt
kiến thức và tạo điều kiện học tập cho em trong suốt thời gian em học ở
trường.
Nhân đây em cũng xin phép gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn
giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt để em hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn này không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn.


Hà Nội, ngày 06/08/2015
Học viên

Đào Thị Dƣơng


BẢNG VIẾT TẮT

TH

: Tín hiệu

THTM

: Tín hiệu thẩm mĩ

CBH

: Cái biểu hiện

CĐBH

: Cái được biểu hiện


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 9
2. Lịch sử vấn đề ..................................................................................................... 10

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................... Error! Bookmark not defined.
7. Cấu trúc của luận văn ........................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Tín hiệu, tín hiệu ngôn ngữ và tín hiệu thẩm mĩError! Bookmark not defined.
1.1.1. Tín hiệu .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Tín hiệu ngôn ngữ ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm tín hiệu thẩm mĩ .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Một số đặc tính cơ bản của THTM ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tính nguồn gốc .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Tính cấp độ .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tính hệ thống ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Tính biểu hiện ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Tính biểu trưng .............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Tính trừu tượng và cụ thể ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Quá trình để hiểu Tín hiệu thẩm mĩ .............. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Tín hiệu thẩm mĩ với các yếu tố giao tiếp ..... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Lý thuyết chiếu vật ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Vài nét về ca dao và ngôn ngữ ca dao ........... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết: ................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: KHẢO SÁT MỘT SỐ TÍN HIỆU THẨM MĨError!
defined.

Bookmark

not



TRONG CA DAO VIỆT NAM ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Một số tín hiệu thuộc tự nhiên........................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Tín hiệu mưa.................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Các biến thể từ vựng của tín hiệu mưa trong ca daoError!

Bookmark

not

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.1.1.2. Các biến thể kết hợp của tín hiệu mưa trong ca daoError!
defined.
2.1.1.3. Các biến thể quan hệ của tín hiệu mưa trong ca daoError!
defined.
2.1.2. Tín hiệu nắng ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Các biến thể từ vựng của tín hiệu nắng trong ca daoError!

Bookmark

not

Bookmark


not

Bookmark

not

defined.
2.1.2.2. Các biến thể kết hợp của tín hiệu nắng trong ca daoError!
defined.
2.1.2.3. Các biến thể quan hệ của tín hiệu nắng trong ca daoError!
defined.
2.1.3. Tín hiệu gió .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1. Các biến thể từ vựng của tín hiệu gió trong ca daoError!

Bookmark

not

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.1.3.2. Các biến thể kết hợp của tín hiệu gió trong ca daoError!
defined.

2.1.3.3. Các biến thể quan hệ của tín hiệu gió trong ca daoError!
defined.
2.2. Một số tín hiệu là vật thể nhân tạo ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tín hiệu áo ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Các biến thể từ vựng của tín hiệu áo trong ca daoError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.2.1.2. Các biến thể kết hợp của tín hiệu áo trong ca daoError!
defined.


2.2.1.3. Các biến thể quan hệ của tín hiệu áo trong ca daoError!

Bookmark

not

defined.
2.2.2. Tín hiệu yếm .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Các biến thể từ vựng của tín hiệu yếm trong ca daoError!

Bookmark


not

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
2.2.1.2. Các biến thể kết hợp của tín hiệu yếm trong ca daoError!
defined.
2.2.1.2. Các biến thể quan hệ của tín hiệu yếm trong ca daoError!
defined.
Tiểu kết ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng3: GIÁ TRỊ BIỂU TRƢNG CỦA MỘT SỐ TÍN HIỆU THẨM MĨ TRONG
CA DAO VIỆT NAM ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Tín hiệu thuộc tự nhiên ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tín hiệu mưa.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1.1. Mưa – hiện thân của sự sống..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1.2. Mưa mang dáng hình lam lũ, chịu thương chịu khó của người lao động . Error!
Bookmark not defined.
3.1.1.3. Mưa trong lòng người ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1.4. Mưa biểu trưng cho hình ảnh người phụ nữError! Bookmark not defined.
3.1.1.5. Mưa và mô thức tình cảm ái ân ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tín hiệu nắng ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2.1. Nắng mở ra một không gian tràn ngập ánh sáng trong ca dao ........ Error!
Bookmark not defined.

3.1.2.2. Nắng biểu trưng cho nét tính cách của người lao độngError! Bookmark not
defined.
3.1.2.3. Nắng biểu trưng cho thời cuộc và các mối quan hệ xã hộiError!

Bookmark

not defined.
3.1.3. Tín hiệu gió .................................................... Error! Bookmark not defined.


3.1.3.1. Gió – không gian nên thơ, êm đềm và thanh thảnError!

Bookmark

not

defined.
3.1.3.2. Gió – không gian tình yêu lãng mạn ......... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Gió – không gian li biệt ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3.4. Gió – sự thay lòng đổi dạ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Tín hiệu là vật thể nhân tạo ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tín hiệu áo ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Áo và sự đồng nhất với chủ thể.................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Áo biểu trưng cho tình cảm gia đình ......... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Áo biểu trưng cho tình yêu lứa đôi ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Áo biểu trưng cho quan niệm về cái đẹp ... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.5. Áo thể hiện nhân sinh quan của người xưaError! Bookmark not defined.
3.2.2. Tín hiệu yếm .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Yếm biểu trưng cho vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt NamError!
Bookmark not defined.

3.2.2.2. Yếm trở thành ngôn ngữ trao gửi tình yêu lứa đôiError!

Bookmark

defined.
3.2.2.3. Yếm biểu trưng cho tính dục ...................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết .................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 11
NGUỒN TƢ LIỆU .................................................................................................. 15

not


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1. Ca dao ra đời từ rất sớm và lưu truyền cho đến ngày nay. Ca dao thấm vào tâm
hồn mỗi chúng ta từ lúc lọt lòng qua lời ru của bà, câu hát của mẹ. Nhà thơ Nguyễn Duy
đã giãi bày niềm xúc cảm chân thành của mình:
“Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
Vòng tròn đời người khởi phát từ lời ca dao được mẹ ru bên cánh võng từ thuở ấu
thơ, để rồi qua từng trường đoạn bể dâu, ca dao lại là lời gợi nhắc con người trở về với
cội nguồn, với những giá trị văn hóa – nhân bản của dân tộc mình. Bao đời nay, từ những
câu ca dao đẹp như lòng mẹ, mỗi lớp hậu sinh vẫn tìm thấy mình trong tinh hoa ngàn đời
của dân tộc tích tụ lại thành một dấu ấn riêng. Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt
Nam, ca dao chính là một viên ngọc vô giá và đến nay vẫn là một mảnh đất màu mỡ cho
những tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học trên cả lĩnh vực văn hóa, văn học và
ngôn ngữ học.
2. Nói đến tín hiệu thẩm mĩ (THTM) là nói đến một vấn đề lí luận mang tính liên

ngành. Đây là một thuật ngữ có thể dùng trong nhiều bộ môn nghệ thuật nhưng có lẽ
quen thuộc hơn cả là người ta thường nói đến THTM như sự thể hiện của những tín hiệu
(TH) ngôn ngữ được đặt trong mối quan hệ với tác phẩm văn chương. Bản thân TH ngôn
ngữ đã mang nghĩa biểu trưng. Không dừng lại ở đó, một TH ngôn ngữ thông thường khi
đi vào thế giới thi ca thì đã được chuyển hóa thành TH nghệ thuật, THTM – ngôn ngữ
hay TH văn chương. THTM có nhiều đặc tính trong đó đáng chú ý nhất là tính biểu
trưng. Tính biểu trưng được xét trong mối quan hệ hai mặt: cái biểu đạt và cái được biểu
đạt. Đó là mối quan hệ “có lí do” liên quan đến năng lực biểu trưng hóa, đến khả năng
của THTM vừa có tính chất biểu thị - nói lên một cái gì, vừa có tính chất hàm nghĩa - sự
thêm nghĩa trên một nghĩa có sẵn. Ví dụ: Cây thuỳ dương trong thơ dân gian Nga biểu
trưng cho tư tưởng, tình cảm nam nữ; con cò biểu trưng cho điều lành, đức thiếu thảo;
hoa sen biểu trưng cho lòng trong trắng… Biểu trưng, một mặt có tính hình tượng cụ thể,
cái biểu hiện nó là đối tượng nào đó được quy chiếu từ hiện thực. Mặt khác, là ý nghĩa
xã hội nào đó được cả cộng đồng chấp nhận.
3. Vấn đề tiếp cận văn học dưới ánh sáng của ngôn ngữ học đang trở thành mối
quan tâm chú ý của nhiều nhà nghiên cứu. Từ góc độ ngôn ngữ, người nghiên cứu sẽ có


những phương pháp hữu hiệu để biến những cảm nhận trực quan của người tiếp nhận văn
học thành những phân tích khoa học khách quan và xác đáng. Ở Việt Nam những năm
qua, nghiên cứu ngôn ngữ ca dao đã có nhiều thành tựu,đặc biệt là những công trình của
các tác giả Vũ Ngọc Phan, Nguyễn Xuân Kính, Mai Ngọc Chừ, Phạm Thị Thu Yến…
Trong tình hình nghiên cứu ngôn ngữ học hiện nay, cách tiếp cận nghiên cứu tín
hiệu thẩm mĩ được coi như một trong những con đường đến với những cái hay, cái đẹp
cũng như những giá trị đích thực, muôn đời của ca dao Việt Nam. Con cò, con bống, hạt
mưa, làn gió, hoa sen, hoa nhài, ngọn đèn không tắt, chiếc áo rách, dải yếm đào, trầu
cau, tấm gương mờ… là những THTM quen thuộc trong ca dao. Đó là những hình ảnh có
khả năng biểu trưng những ý nghĩa sâu xa, được dân gian chọn lọc trong sử dụng và thử
thách qua nhiều năm tháng, thể hiện đậm nét những đặc trưng truyền thống của folklore.
Với những lý do như trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Một số tín hiệu

thẩm mĩ trong ca dao Việt Nam”. Lựa chọn đề tài này, chúng tôi hy vọng góp phần xử lý
một vấn đề thu hút được quan tâm từ cả hai phía nghiên cứu ngôn ngữ và văn học. Mặt
khác, thông qua việc chọn lọc và phân tích một số THTM tiêu biểu, chúng tôi hy vọng sẽ
tìm ra đúng những từ chìa khóa để đi vào giải mã thế giới nghệ thuật ca dao đồng thời
góp phần làm sáng tỏ những giá trị đặc sắc của ngôn ngữ ca dao Việt Nam.
2. Lịch sử vấn đề
Khái niệm THTM ra đời gắn với khuynh hướng cấu trúc trong nghiên cứu mỹ học
và nghệ thuật những năm giữa thế kỷ XX, được đưa vào nước ta từ những năm 70 qua
các bản dịch công trình của Iu. A. Philipiep, M. B. Khrapchenco, các nghiên cứu của
Hoàng Trinh, Đỗ Hữu Châu, Nguyễn Lai, Trần Đình Sử… Cho đến nay, vấn đề về
THTM đang được quan tâm và việc tiếp cận tác phẩm văn học bằng cách nghiên cứu
THTM trở nên phổ biến hơn.
Các luận án, luận văn triển khai theo hướng ngôn ngữ học khi đi vào phân tích
THTM trong tác phẩm văn học đã xuất hiện nhưng không nhiều. Với luận án “Sự biểu
đạt bằng ngôn ngữ các tín hiệu thẩm mĩ – không gian trong ca


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Đào Duy Anh (2000), Từ điển Truyện Kiều, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
2. Nguyễn Ngọc Bích (2008), Tìm hiểu tín hiệu thẩm mĩ hoa trong truyện Kiều của Nguyễn Du
trên ba bình diện:kết học, nghĩa học, dụng học, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn, Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội.
3. Nguyễn Phan Cảnh (2006), Ngôn ngữ thơ, Nxb Văn học.
4. Nguyễn Hồng Cổn (2003), Về vấn đề phân định từ loại trong tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ
(số 2), tr. 50-56.
5. Đỗ Hữu Châu (2003), Cơ sở ngữ dụng học, tập I, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
6. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
7. Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Đỗ Hữu Châu (1974),Khái niệm “Trường” và việc nghiên cứu hệ thống từ vựng, Tạp

chí Ngôn ngữ (số 3), tr.45-53.
9. Đỗ Hữu Châu (1974), Trường từ vựng ngữ nghĩa và việc dùng từ ngữ trong tác phẩm
nghệ thuật, Tạp chí Ngôn ngữ (số 3), tr. 44-45.
10. Nguyễn Văn Chiến (2002), Nước – một biểu tượng văn hóa đặc thù trong tâm thức
người Việt và “nước” trong tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ (số 15), tr. 42-49.
11. Mai Ngọc Chừ, VũĐức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (2006), Cơ sở ngôn ngữ học và
tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Mai Ngọc Chừ (1991), Ngôn ngữ ca dao Việt Nam, Tạp chí Văn học(số 2), tr. 24-28.
13. Trần Trí Dõi (2001), Ngôn ngữ và sự phát triển văn hóa xã hội, Nxb Văn hóa thông
tin, Hà Nội.
14. Phan Huy Dũng (1991), Hình thức lấp lửng của lời tỏ tình trong bài ca xin áo, Tạp
chí Văn hóa dân gian (số 3), tr. 53-54.
15. Hữu Đạt (1996), Đặc điểm phong cách ngôn ngữ của thơ và ca dao (Nhìn từ góc độ
giao tiếp ngôn ngữ), Tạp chí Ngôn ngữ (số 4), tr. 58-63.
16. Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2002), Biểu tượng nghệ thuật trong ca dao truyền thống người
Việt, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2003), Ca dao dân ca đẹp và hay, Nxb Trẻ, Hội Nghiên cứu &
giảng dạy văn học Tp. Hồ Chí Minh.


18. Cao Huy Đỉnh (1966), Lối đối đáp trong ca dao trữ tình, Tạp chí Văn học (số 9), tr. 10-14.
19. Nguyễn Thiện Giáp (2007), Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
20. Nguyễn Thiện Giáp (1996), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
21. Nguyễn Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết (2006), Dẫn luận ngôn
ngữ học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Hoàng Văn Hành (1977), Về tính hệ thống của vốn từ tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ
(số 2), tr. 26-40.
23. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử (2000), Từ điển thuật ngữ văn học, Nxb Đại học Quốc gia,
Hà Nội.

24. Lê Thị Tuyết Hạnh (1990), Một số tín hiệu thẩm mĩ trong thơ tình Xuân Quỳnh, Luận
văn Thạc sĩ Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
25. Cao Xuân Hạo, Tiếng Việt sơ thảo ngữ pháp chức năng, Nxb Giáo dục, Hà Nội,
2004.
26. Nguyễn Thị Ngân Hoa (2001), Biểu tượng chiếc áo trong đời sống tinh thần người
Việt qua thơ ca, Tạp chí Ngôn ngữ (số 8), tr. 15-21.
27. Nguyễn Thị Ngân Hoa (2002), Biểu tượng nhìn từ góc độ văn hóa, ngôn ngữ, Ngữ
học trẻ, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam (số 2), tr. 616-623.
28. Nguyễn Thị Ngân Hoa (2005), Sự phát triển ý nghĩa của hệ biểu tượng trang phục
trong ngôn ngữ thơ ca Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Viện Ngôn ngữ học.
29. Nguyễn Thị Ngân Hoa, Đỗ Việt Hùng (2001), Phân tích phong cách ngôn ngữ trong
tác phẩm văn học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Hiệp (2008), Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú pháp, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
31. Đinh Gia Khánh, Chu Xuân Diên (1977), Lịch sử văn học Việt Nam – Văn học dân
gian, tập II, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
32. Vũ Ngọc Khánh, Tiếp cận kho tàng Folklore Việt Nam, Nxb Văn hóa dân tộc.
33. Nguyễn Xuân Kính (2006), Thi pháp ca dao, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
34. Nguyễn Lai (1983), Từ một số luận điểm của Mac suy nghĩ về bản chất tín hiệu của
ngôn ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ (số 2).
35. Nguyễn Lai (1998), Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.


36. Trịnh Cẩm Lan (2009),Biểu trưng ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt (trên cứ liệu thành
tố chỉ tên gọi động vật), Tạp chí Ngôn ngữ (số 5), tr. 28-33.
37. Hoàng Kim Ngọc (2009), So sánh và ẩn dụ trong ca dao trữ tình, Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
38. Phan Ngọc (2000), Thử xét văn hóa, văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Thanh niên,
Hà Nội.
39. Phan Ngọc (2003), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều, Nxb Thanh

niên, Hà Nội.
40. Trương Thị Nhàn (1995), Sự biểu đạt bằng ngôn ngữ các tín hiệu thẩm mĩ - không
gian trong ca dao, Luận án PTS. Khoa học Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
41. Nguyễn Văn Nở (2009), So sánh biểu trưng tục ngữ với ca dao, Tạp chí Nghiên cứu
văn học (số 2), tr. 88-102.
42. Nguyễn Văn Nở (2009), Biểu trưng trong tục ngữ người Việt, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội.
43. Hoàng Phê (1975), Phân tích ngữ nghĩa, Tạp chí Ngôn ngữ (số 2), tr. 46-55.
44. Hoàng Phê (2009), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
45. Trần Thị Thu Phương (2011), Một số tín hiệu thẩm mỹ trong thơ Dương Thuấn, Luận văn
Thạc sĩ Khoa học Ngữ văn, Đại học Sư phạm Hà Nội.
46. Đào Thản (1998), Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội.
47. Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
48. Lê Quang Thiêm (2008), Ngữ nghĩa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
49. Lê Quang Thiêm (2005), Những bước tiến về kiến giải nghĩa của tín hiệu ngôn ngữ,
Tạp chí Ngôn ngữ (số 11), tr. 8-20.
50. Trương Xuân Tiếu (1993), Thử khảo sát đặc điểm nghệ thuật của bài ca dao “Đứng
bên ni đồng…”, Tạp chí Văn hóa dân gian (số 4), tr. 49-52.
51. Đoàn Thị Tình (2001), Tìm hiểu trang phục Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học xã hội,
Hà Nội.
52. Nguyễn Đức Tồn (2002), Tìm hiểu đặc trưng văn hóa – dân tộc của ngôn ngữ và tư
duy ở người Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.


53. Phùng Thị Cảnh Trang (2008), Khảo sát một số tín hiệu thẩm mỹ tiêu biểu thuộc
trường nghĩa tự nhiên trong thơ Xuân Diệu và Hàn Mặc Tử trước Cách mạng tháng
Tám, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Sư phạm Hà Nội.
54. PhanThị Huyền Trang (2007), Tìm hiểu hoạt động của từ “hoa” trong “Truyện
Kiều” của Nguyễn Du, Khóa luận tốt nghiệp, Cử nhân Ngôn ngữ học, Đại học KHXH

& NV, Hà Nội.
55. Hoàng Trinh (1992), Từ kí hiệu học đến thi pháp học, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
56. Hoàng Tuệ (1977), Tín hiệu và biểu trưng, Tạp chí Văn nghệ (số 11).
57. Nguyễn Thùy Vân (2014), Một số biểu trưng trong ca dao Việt Nam, Luận án Tiến sĩ
Ngôn ngữ, Học viện Khoa học xã hội.
58. Trần Quốc Vượng (2007), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
59. Phạm Thu Yến, Những thế giới nghệ thuật ca dao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
60. F. de Saussure (2006), Giáo trình ngôn ngữ học đại cương (Cao Xuân Hạo dịch), Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
61. Jean Chevalier, A. Gheebrant (1997), Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới, Nxb Đà
Nẵng, Trường viết văn Nguyễn Du.
62. John Lyons (2006), Ngữ nghĩa học dẫn luận (Nguyễn Văn Hiệp dịch), Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
63. Asher, R. E. Editor in Chief (1994), The Encyclopedia of Language anh Linguistics,
Vol.2, Pergamon Press, London, pg. 730-736.
64. Austin, J. L. (1962), How to do things with Words, New York, OUP.
65. Lyons, J. (1972), Introductin to Theoretical Linguistics, Basic Books.


NGUỒN TƢ LIỆU
66. Vũ Dung, Vũ Thúy Anh (2003), Ca dao Việt Nam (2 tập), Nxb Văn hóa thông tin, Hà
Nội.
67. Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật (2001), Kho tàng ca dao người Việt, Nxb Văn
hóa thông tin, Hà Nội.
68. Vũ Ngọc Phan (1998), Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà
Nội.




×