ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ MAI
SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 11, Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ MAI
SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 11, Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Dũng
HÀ NỘI – 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ
quản lý của Trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt tình
tham gia giảng dạy và quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy Nguyễn Đức
Dũng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và các em
học sinh ở 2 trường, trung học phổ thông Chương Mỹ A và trung học phổ thông
Chương Mỹ B, thuộc huyện Chương Mỹ - thành phố Hà Nội, đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Sau cùng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả
Trần Thị Mai
i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BT
Bài tập
BTHH
Bài tập hóa học
BTPH
Bài tập phân hóa
CTCT
Công thức cấu tạo
DHPH
Dạy học phân hóa
ĐC
Đối chứng/ điều chế
đktc
Điều kiện tiêu chuẩn
e
Electron
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HTBT
Hệ thống bài tập
PPDH
Phương pháp dạy học
PTHH
Phương trình hóa học
SGK
Sách giáo khoa
TCHH
Tính chất hóa học
TCVL
Tính chất vật lí
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm/ Thí nghiệm
TNKQ
Trắc nghiệm khách quan
TNTL
Trắc nghiệm tự luận
TB
Trung bình
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
ƯD
Ứng dụng
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
i
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
ii
Danh mục các bảng
vii
Dang mục các biểu đồ
viii
MỞ ĐẦU
1
1. Lí do chọn đề tài
1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2
3. Mục đích nghiên cứu
3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
3
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3
6. Phạm vi nghiên cứu
4
7. Giả thuyết khoa học
4
8. Phương pháp nghiên cứu
4
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
4
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
4
8.3. Phương pháp xử lý thống kê các số liệu thực nghiệm
4
9. Những đóng góp mới của luận văn
4
10. Cấu trúc của luận văn
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA BÀI TẬP PHÂN HÓA
TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
6
1.1. Cơ sở lý luận về dạy học phân hóa
6
1.1.1. Dạy học phân hoá là gì?
6
1.1.2. Cơ sở phương pháp luận của dạy học phân hóa
7
1.1.2.1. Cơ sở Tâm lí học
7
1.1.2.2. Cơ sở Giáo dục học
10
1.1.3. Vai trò của dạy học phân hoá trong dạy học hóa học ở trường THPT
11
1.1.4. Các yếu tố có thể sử dụng trong dạy học phân hoá
12
1.1.4.1. Phân hóa theo mức độ nhận thức
12
1.1.4.2. Phân hoá về nội dung
13
1.1.4.3. Phân hoá về quá trình
13
1.1.4.4. Phân hoá về sản phẩm học tập
14
iii
1.1.4.5. Phân hóa trong công cụ đánh giá
14
1.1.5. Các đặc điểm của lớp học phân hoá
15
1.1.5.1. Dạy học các khái niệm chủ chốt và nguyên tắc cơ bản
15
1.1.5.2.Tiến hành đánh giá sự sẵn sàng và tiến bộ của học sinh được đưa
vào chương trình học
15
1.1.5.3. Nhóm linh hoạt luôn được sử dụng
15
1.1.5.4. Học sinh được hoạt động như nhà thám hiểm, giáo viên hướng dẫn
việc khám phá
16
1.1.6. Các yêu cầu để tổ chức cho học sinh học phân hoá
16
1.1.6.1. Tìm hiểu phong cách học tập của học sinh
16
1.1.6.2. Cân bằng mục tiêu học tập, tài liệu học tập và nhu cầu học sinh
16
1.1.6.3. Xây dựng kế hoạch bài học với các hoạt động đa dạng và hướng dẫn
công bằng
17
1.1.6.4. Sử dụng các nhóm học tập linh hoạt và hợp tác
17
1.1.6.5. Tiến hành đánh giá thường xuyên
17
1.1.7. Nhiệm vụ của giáo viên và học sinh trong dạy học phân hoá
17
1.1.7.1. Nhiệm vụ của giáo viên
18
1.1.7.2. Nhiệm vụ của học sinh
18
1.1.8. Đánh giá học sinh trong dạy học phân hóa
18
1.1.8.1. Thảo luận giữa học sinh và giáo viên
18
1.1.8.2. Thuyết trình theo nhóm nhỏ
18
1.1.8.3. Tự đánh giá
19
1.1.8.4. Trình bày và báo cáo bằng miệng
19
1.1.8.5. Đánh giá năng lực của học sinh thông qua quan sát
19
1.2. Một số phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học phân hóa
19
1.2.1. Phương pháp dạy học theo góc
19
1.2.1.1. Thế nào là phương pháp dạy học theo góc?.
19
1.2.1.2. Quy trình áp dụng dạy học theo góc trong dạy học hóa học
20
1.2.2. Phương pháp dạy học theo hợp đồng
22
1.2.2.1. Thế nào là dạy học theo hợp đồng?
22
1.2.2.2. Quy trình thực hiện dạy học theo hợp đồng
22
1.3. Bài tập hóa học
24
iv
1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học
24
1.3.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học
25
1.3.3. Sự phân loại bài tập hóa học
25
1.3.4. Xu hướng phát triển bài tập hóa học
27
1.4. Bài tập phân hóa
27
1.4.1. Khái niệm bài tập phân hoá
27
1.4.2. Phân loại bài tập phân hoá
27
1.5. Thực trạng dạy học môn Hóa học và sử dụng bài tập phân hoá ở một số trường
THPT của thành phố Hà Nội
28
1.5.1. Mục đích điều tra
28
1.5.2. Nội dung điều tra
28
1.5.3. Kết quả điều tra
29
CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA TRONG
DẠY HỌC PHẦN PHI KIM LỚP 11, Ở TRƯỜNG THPT
32
2.1. Mục tiêu và cấu trúc chương trình hóa học phần Phi kim lớp 11
ở trường THPT
32
2.1.1 Mục tiêu chương trình hoá học phần Phi kim lớp 11
32
2.1.1.1. Mục tiêu của chương 2: Nitơ - Photpho
32
2.1.1.2. Mục tiêu của chương 3: Cacbon -Silic
32
2.1.2. Cấu trúc của chương trình hóa học phần Phi kim lớp 11
33
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 11 - THPT
34
2.2.1. Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng bài tập phân hoá
34
2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập phân hóa
35
2.3. Hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim lớp 11 –THPT
40
2.3.1. Hệ thống bài tập phân hóa chương “nitơ - photpho”
40
2.3.1.1. Bài tập ở mức độ biết
40
2.3.1.2. Bài tập ở mức độ hiểu
43
2.3.1.3. Bài tập ở mức độ vận dụng
46
2.3.1.4. Bài tập ở mức độ vận dụng sáng tạo
49
2.3.2. Hệ thống bài tập phân hóa chương “cabon- silic”
53
2.3.2.1. Bài tập ở mức độ biết
53
2.3.2.2. Bài tập ở mức độ hiểu
55
2.3.2.3. Bài tập ở mức độ vận dụng
57
v
2.3.2.4. Bài tập ở mức độ vận dụng sáng tạo
59
2.4. Một số biện pháp sử dụng bài tập trong dạy học phân hóa
62
2.4.1. Sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài truyền thụ kiến thức mới
62
2.4.2. Sử dụng bài tập phân hóa khi ra bài tập về nhà
65
2.4.3. Sử dụng bài tập phân hoá trong dạng bài luyện tập và ôn tập
67
2.4.4. Sử dụng bài tập phân hoá khi bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu kém
68
2.4.5. Sử dụng bài tập phân hóa khi bồi dưỡng học sinh khá giỏi
69
2.4.6. Sử dụng bài tập phân hóa trong kiểm tra đánh giá
70
2.5. Một số kế hoạch bài dạy (giáo án) minh họa
71
2.5.1. Kế hoach bài dạy số 1
71
2.5.2. Kế hoạch bài dạy số 2
82
2.5.3. Kế hoạch bài dạy số 3
82
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
83
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
83
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
83
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm
83
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
83
3.4.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm
83
3.4.1.1. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm
83
3.4.1.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
84
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
85
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm
85
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm
85
3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm
86
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm
91
3.6.1. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm về mặt định tính
92
3.6.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm về mặt định lượng
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
94
1. Kết luận
94
2. Kiến nghị
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96
PHỤ LỤC
99
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các loại trí tuệ của Howard Gardner
9
Bảng 1.2. Các mức độ tư duy theo thang nhận thức của Bloom
12
Bảng 1.3. Mức độ sử dụng các phương pháp dạy học ở trường phổ thông
29
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp lớp trường THPT
Chương Mỹ A
84
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp lớp trường THPT
Chương Mỹ B
84
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 1
86
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1
THPT Chương Mỹ A
87
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1
THPT Chương Mỹ B
87
Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS (%) bài kiểm tra số 1
88
Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 2
89
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2
THPT Chương Mỹ A
89
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2
THPT Chương Mỹ B
89
Bảng 3.10.Bảng phân loại kết quả học tập của HS (%) bài kiểm tra số 2
90
Bảng 3.11. Bảng thống kê các tham số đặc trưng (giá trị trung bình cộng, phương
sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, p độc lập, SMD của các lớp TN và ĐC theo
từng bài kiểm tra)
91
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của giáo viên các trường TN về hệ thống BTPH
91
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Hình vẽ mô tả vùng phát triển gần nhất của L.S.Vygotsky
Hình 1.2. Các phong cách học tập của học sinh
8
20
Hình 3.1. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1
THPT Chương Mỹ A
88
Hình 3.2. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1
THPT Chương Mỹ B
88
Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Chương Mỹ A
88
Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Chương Mỹ B
88
Hình 3.5. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2
THPT Chương Mỹ A
90
Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2
THPT Chương Mỹ B
90
Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Chương Mỹ A
90
Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Chương Mỹ B
90
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Cao Thị Thiên An (2010), Tổ hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học –
Phần đại cương và vô cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Bùi Thị Anh (2011), Xây dựng, tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập hóa học vô
cơ lớp 11 chuyên hóa tỉnh Điện Biên, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường
ĐHSP Hà Nội.
3. Phạm Hồng Bắc (2008), Tăng cường kiểm tra đánh giá của HS THPT bằng hệ
thống bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hóa học lớp 11- nâng cao – phần
Hóa học vô cơ, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
4. Phạm Ngọc Bằng, Trương Duy Quyền, Đinh Quốc Trường (2008), Tuyển tập bài
tập trắc nghiệm Hoá học 11, NXB ĐHSP, Hà Nội.
5. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2014), Lí luận dạy học hiện đại. Cơ sở đổi
mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, NXB ĐHSP, Hà Nội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT
môn Hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Chương trình môn Hoá học trường trung học phổ
thông, NXB Giáo dục, Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học (2008), Hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học lớp 11, NXB Giáo dục, Hà Nội.
9. Bộ giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học, Chương trình phát triển giáo
dục trung học (2010), Tài liệu tập huấn GV Dạy học, kiểm tra đánh giá theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học cấp
Trung học phổ thông.
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Dự án Việt Bỉ (2010), Dạy và học tích cực. Một số
phương pháp và kỹ thuật dạy học, NXB ĐHSP, Hà Nội.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Dự án Việt Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng, NXB ĐHSP, Hà Nội.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Trung học, Chương trình phát triển giáo dục
trung học (6/2014), Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo
định hướng phát triển năng lực trong trường Trung học phổ thông. Môn Hóa học (Lưu
hành nội bộ).
9
13. Hoàng Chúng (1993), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
14. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và
đại học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
15. Dự án phát triển giáo viên THPT và Trung cấp chuyên nghiệp (2010), Tài liệu
hướng dẫn tăng cường năng lực sư phạm cho cán bộ giảng dạy của các cơ sở đào
tạo giáo viên THPT và Trung cấp chuyên nghiệp..
16. Dự án Việt Bỉ (2003-2009), Bộ phiếu đánh giá dạy học tích cực và 3 phương pháp
học theo góc, học theo hợp đồng, học theo dự án, Hà Nội.
17. Dự án Việt Bỉ phối hợp với Trung tâm học tập dựa trên kinh nghiệm Đại học công
giáo Leuven, Vương quốc Bỉ (11-18/3/2007), Tài liệu tập huấn dạy và học tích cực cho
giảng viên sư phạm, giáo viên trường thực hành tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông
dân tộc nội trú 14 tỉnh miền núi phía Bắc, Hà Nội.
18. Dự án Việt Bỉ (2007, 2008, 2009), Tài liệu tập huấn thực hành đánh giá kĩ năng
áp dụng 3 phương pháp, Tài liệu hội thảo đánh giá kết quả áp dụng dạy học tích
cực.
19. Đề thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng khối A, B các năm 2007, 2008, 2009, 2010,
2011, 2012, 2013.
20. Cao Cự Giác (2009), Hướng dẫn giải nhanh bài tập hoá học - tập 1 - NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
21. Giăng Piagiê (1986), Tâm lí học và giáo dục học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
22. Phạm Đình Hiến, Vũ Thị Mai, Phạm Văn Tư (2002), Tuyển chọn đề thi học sinh
giỏi các tỉnh và quốc gia, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
23. Đỗ Thị Quỳnh Mai (2015), Vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực theo
quan điểm dạy học phân hóa trong dạy học phần hóa học phi kim ở trường Trung
học phổ thông, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
24. Nguyễn Thế Ngôn ,Trần Thị Đà (2004), Hoá học vô cơ tập 2, NXB ĐHSP, Hà
Nội.
25. Phan Thị Nguyệt (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
phân hóa phần Hóa học phi kim 11 – chương trình nâng cao - THPT, Luận văn
Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
10
26. Hoàng Nhâm (2004), Hoá học vô cơ tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.
27. Hoàng Nhâm (2004), Hoá học vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
28. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2013), PPDH môn Hóa học ở trường phổ
thông, NXB ĐHSP, Hà Nội.
29. Đinh Thị Ngọc Oanh (2012), Tuyển chọn xây dựng và sử dụng bài tập phân hóa
phần phi kim hóa học lớp 10, trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Khoa học
Giáo dục, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Thị Khoa Phượng (2008), Phương pháp giải nhanh các bài toán hóa
học trọng tâm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
31. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học tập 1, NXBGD, Hà Nội.
32. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2006), Phương pháp dạy học các chương mục
quan trọng trong chương trình sách giáo khoa trung học phổ thông, NXB Khoa học
và Kỹ Thuật, Hà Nội.
33. Thomas Amstrong (2011), Đa trí tuệ trong lớp học. Multiple intelligences in the
classroom, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
34. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (Chủ biên), Phạm văn
Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. .
35. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Phạm
Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú Tuấn
(2007), Sách giáo viên Hóa học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội.
36. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền
(2007), Bài tập Hóa học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội.
37. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hoá học ở trường
phổ thông, NXB ĐHSP, Hà Nội.
38. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB
ĐHSP, Hà Nội.
39. Nguyễn Như Ý (2001), Từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, Hà Nội.
40. Fleming, ND (2001), Teaching and Learning Styles: VARK Strategies Honolulu
Comunity College ISBN 0-473-07956-9
41. Tomlinson C.A (2001), The Differentiated Classroom: Responding to the Needs of
all Learners. Alexandria: Association for Supervision and Curriculum Development.
11