Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 3 - SH 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 20 trang )


- Làm sữa chua, muối dưa, lên men rượu, bia ...
- Bệnh do vi khuẩn, nấm gây ra ở người, động vật ...
Những sinh vật trong các trường hợp trên thuộc vào
giới nào ? Chúng ta ứng dụng chúng trong thực tiễn
làm gì ?
Mét sè sinh vËt thuéc giíi Khëi sinh
Nội dung
Nội dung
Đặc điểm
Đặc điểm
Kích thước
Kích thước
Đặc điểm tb
Đặc điểm tb
Phân bố
Phân bố
Phương thức dinh
Phương thức dinh
dưỡng
dưỡng
Kích thước hiển vi (từ 1 - 3 micrômet)
Tế bào nhân sơ
Khắp mọi nơi : đất, nước, không khí,
sinh vật, suối nước nóng, miệng núi lửa
Quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng
Quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng
Điểm khác nhau giữa vi khuẩn và vi khuẩn lam là gì ?
- VK lam chứa sắc tố quang hợp, sống tự dưỡng. VK
không chứa sắc tố, sống dị dưỡng.
VSV cổ có đặc điểm gì khác với vi khuẩn ?


- VSV cổ khác với VK về cấu tạo thành tế bào, tổ
chức bộ gen. Sống trong những điều kiện khăc nghiệt.
Hãy nghiên cứu sơ đồ hình 3.1 SGK và quan sát
tranh để so sánh đặc điểm giống và khác nhau về
cấu tạo, dinh dưỡng giữa 3 nhóm ĐVNS, Tảo, Nấm
nhầy !
§VNS T¶o NÊm KÕt luËn
§VNS T¶o NÊm KÕt luËn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×