Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh vĩnh phúc (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.91 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU PHƢƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giáo viên hƣớng dn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ



TS. NGUYỄN MẠNH
HÙNG

TS. LÊ TRUNG THÀ NH


Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của TS Nguyễn Mạnh Hùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.

Học viên

Nguyễn Thị Thu Phƣơng


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Mạnh Hùng, đã
tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô khoa Tài chính ngân hàng,
khoa sau đại học đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong
những năm học vừa qua.

Cũng xin gửi lời cảm ơn tới anh Nguyễn Tiến Thành – Phòng kế hoạch tổng
hợp và các anh chị công tác tại – Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình trao đổi, góp ý và cung cấp thông tin tƣ liệu để học
viên hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Thu Phƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………...…………………..…..i
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………..…....ii
DANH MỤC HÌNH…………………………………………….....................iii
I. LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………..………..2
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
3. Nhiệm vụ ................................................................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................... 4
8. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU………………………………....6
1.1 Tổng quan về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM .................... 6
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại: ................................................6
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM .........................................................6

1.1.3. Đặc trƣng của tín dụng.......................................................................7
1.1.4 Rủi ro tín dụng....................................................................................8
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ......................................10
1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng ............ Error! Bookmark not defined.

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ..... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Vai trò của quản trị lý ro tín dụng đối với Ngân hàng thƣơng mại
.................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Các nguyên tắc chung trong quản lý rủi ro tín dụng................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.4 Nội dung quản lí rủi ro tín dụng ....... Error! Bookmark not defined.


1.2.5. Chuẩn mực quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel về giám sát
ngân hàng: .................................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng………………
E
rror! Bookmark not defined.
1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng ................ Error!
Bookmark not defined.

1.3. Tình hình nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU…………...
E
rror! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Error! Bookmark not defined.
2.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấpError! Bookmark not defined.
2.3 Phƣơng pháp thống kê, so sánh .......... Error! Bookmark not defined.

2.4 Phƣơng pháp phân tích tổng hợp số liệuError! Bookmark not defined.
2.5 Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế Error! Bookmark not defined.
2.5.1 Đề xuất bảng câu hỏi khảo sát .......... Error! Bookmark not defined.
2.5.2 Một số hạn chế khi thực hiện việc khảo sátError! Bookmark not
defined.
2.5.3 Kết quả khảo sát thực tế .................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CTVN – CNVP…………………..
E
rror! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP CTVN - CNVPError! Bookmark not defined.
3.1.1 Thông tin chung ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP CTVN –
CNVP…………………. ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP CTVN - CNVP ........... Error!
Bookmark not defined.

3.2. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Vĩnh Phúc: . Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánhError! Bookmark not
defined.


3.2.2 Hoạt động huy động vốn:.................. Error! Bookmark not defined.

3.3. Hoạt động quản lý rủi ro tại chi nhánh:Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro: .................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánhError!
not defined.


Bookmark

3.4. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.Error! Bookmark no
3.4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động của chi nhánh (2012-2014)
.................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ....... Error!
Bookmark not defined.

CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC.....................................
E
rror! Bookmark not defined.
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động Ngân hàng TMCP CTVN – Chi
nhánh Vĩnh Phúc trong thời gian tới ............... Error! Bookmark not defined.
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP CTVN - Chi nhánh Vĩnh Phúc ....... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ................ Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụngError!
defined.
4.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiềnError!
defined.

Bookmark
Bookmark

not
not


4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ........... Error!
Bookmark not defined.
4.2.5. Tăng cƣờng xử lý nợ quá hạn, nợ tồn đọng một cách triệt để .. Error!
Bookmark not defined.
4.2.6. Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo chất lƣợng .. Error!
Bookmark not defined.
4.2.7. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ................. Error!
Bookmark not defined.
4.2.8. Tăng cƣờng phát triển công nghệ thông tinError! Bookmark not
defined.
4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........... Error! Bookmark not defined.


4.3. Một số kiến nghị ................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc……………………….....…… 82
4.3.2. Đối với Chính Phủ ........................... Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………... 15


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CIC

4

CNVP

Chi nhánh Vĩnh Phúc

5

CTVN

Công Thƣơng Việt Nam

6

DNNQD


7

DNQD

8



9

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

10

KSNB

Kiểm soát nội bộ

11

L/C

12

NHCT

13


NHCTVN

14

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16

PGD

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

TCTD

Tổ chức tín dụng


21

TD

22

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

23

TSĐB

Tài sản cố định

25

VCCI

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

26

VLĐ

Vốn lƣu động

Trung tâm thông tin tín dụng


Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp quốc doanh
Giám đốc

Tín dụng thƣ
Ngân hàng Công Thƣơng
Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam

Phòng giao dịch

Tín dụng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
S

Bảng

Nội dung

TT

T
rang

1

Bảng


Kết quả hoạt động kinh doanh

3.1
2

4
5

Bảng

Cơ cấu huy động vốn

4

Hoạt động tín dụng

4

3.2
3

Bảng
3.3

4

Bảng

9

Phân loại nợ theo QĐ 493/2005/QĐNHNN

3.4
5

Bảng

Bảng

2

Phân loại nợ đủ tiêu chuẩn và nợ quá hạn

3.5
6

5

5
2

Phân loại tổng dƣ nợ và nợ xấu

3.6

5
3

ii



DANH MỤC HÌNH
S
TT



Nội dung

nh
1

Hìn

rang
10 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín
dụng

h 2.1
2

Hìn
h 2.2

3

Hìn
h 3.1

4


Hìn
h 3.2

5

Hìn
h 3.3

6

Hìn
h 3.4

7

Hìn
h 3.5

8

Hìn
h 3.6

T

4
1
4


Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi
ro tín dụng

2

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Vĩnh Phúc

4
4
4

Kết quả kinh doanh Ngân hàng TMCP
CTVN- Chi nhánh Vĩnh Phúc
Tình hình huy động vốn

Tổng dƣ nợ cho vay qua các năm

Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn

Dƣ nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp

iii

6
4
8
5
0
5

1
5
1


9

Hìn
h 3.7

1
0

Sơ đồ quản lý nợ xấu

5
5

Hìn
h 3.8

5
Trích lập dự phòng rủi ro

iv

7


1



I. LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại
nguồn thu và lợi nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam, thu nhập từ
tín dụng chiếm tới 60%-70% thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với việc mang lại
nguồn thu nhập đáng kể thì hoạt động tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu
quả mà rủi ro tín dụng gây ra cũng rất nặng nề nhƣ: làm tăng chi phí hoạt động của ngân
hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình
hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng và ảnh hƣởng
đến sự phát triển của nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn
toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể dùng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu
những thiệt hại khi có rủi ro. Nhất là trong những năm gần đây tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ
thống ngân hàng tăng cao làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của hệ
thống ngân hàng và sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là
rủi ro tín dụng phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ và có hiệu quả, đảm bảo
rủi ro trong giới hạn chấp nhận đƣợc, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng
từ đó tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Rủi ro tín dụng tuy không phải là đề tài mới nhƣng với quy mô nợ xấu của toàn bộ
hệ thống ngân hàng ngày càng gia tăng nhƣ hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh giá đúng
thực trạng quản lý rủi ro và đề xuất các giải pháp phù hợp, có tính khả thi cao nhằm nâng
cao chất lƣợng quản lý rủi ro góp phần phát triển kinh doanh bền vững là một yêu cầu vô
cùng cấp thiết đối với hệ thống ngân hàng. Chính vì vậy tôi lựa chọn đề tài “Quán lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP CTVN – CNVP;
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng

2


TMCP CTVN- CNVP; Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu
quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP CTVN- CNVP.
3. Nhiệm vụ
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại;
 Nghiên cứu, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc;
 Đề xuất một số biện pháp cụ thể nâng cao hiệu quản quản lý rủi ro tín dụng Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.
4. Câu hỏi nghiên cứu
 Thế nào là rủi ro tín dụng, nguyên nhân và bản chất của rủi ro tín dụng từ góc độ
kinh tế và pháp lý?
 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiện nay đang đƣợc áp dụng trong quản lý rủi ro
tín dụng?
 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP CTVN- CNVP?
 Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP CTVN- CNVP?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, các biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP CTVN- CNVP
trong giai đoạn từ 2012-2014.

3


6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân
hàng, luận văn đƣợc thực hiện dựa trên các cơ sở:
 Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
CTVN- CNVP;
 Ghi nhận các ý kiến, các nhận định của các cản bộ tín dụng thông qua các mẫu
điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro
tín dụng;
 Trao đổi kinh nghiệm giữa các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP CTVNCNVP, các cán bộ trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, và các cán
bộ công tác trong ngành tài chính, ngân hàng nói chung;
 Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, kết quả các mẫu điều tra, và
các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng các phƣơng pháp so sánh
tƣơng đối, tuyệt đối, phƣơng pháp biểu đồ, phân tích đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng, xác định những gì đạt đƣợc và những mặt tồn tại của Ngân hàng TMCP CTVNCNVP.
7. Những đóng góp mới của luận văn
 Phân tích một cách hệ thống, toàn diện và khách quan thực tế tình hình rủi ro tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP CTVN- CNVP để thấy đƣợc thực
trạng và những khó khăn đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng trong 3 năm từ 2012 đến
2014 của Ngân hàng này.
 Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng để Ngân hàng
TMCP CTVN - CNVP có đƣợc sự tăng trƣởng một cách ổn định, an toàn, bền vững trong
hoạt động tín dụng mình.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4
chƣơng:

4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng và tổng quan tình hình nghiên
cứu.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP CTVN – CNVP.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP CTVN- CNVP.

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TỔNG
QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại:
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế,
và thực hiện các chính sách kinh tế,các chính sách tiền tệ vì vâỵ là kênh quan trọng trong
chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm phát triền kinh tế ổn định.
Hiện nay có rất nhiều các khái niệm khác nhau nói về NHTM
Theo Peter .S.Rose thì: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và các dịch vụ
thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế”. (Peter .S.Rose, 2001, trang 18)
Theo luật các Tổ chức tín dụng của nƣớc Việt Nam Số 47/2010/QH12 thì “Hoạt
động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp
vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [7,
trang 4]
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỉ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM vào khoảng
70% tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trƣng của ngân hàng. Tín dụng có nghĩa là sự
tin tƣởng và tín nhiệm lẫn nhau.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và bên kia là

các tác nhân (doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội...) trong nền kinh tế quốc dân.[4,
trang 138]
Có thể nói tín dụng là chức năng quan trọng nhất của các tổ chức trung gian tài
chính nói chung và của ngân hàng nói riêng, là dịch vụ sinh lời chủ yếu của các tổ chức
này.

6


Theo luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ
chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” [7, trang 5]
“Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” [7, trang 3]
1.1.3. Đặc trƣng của tín dụng
Quan hệ tín dụng có bốn đặc trƣng cơ bản: lòng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và
ẩn chứa khả năng rủi ro


Lòng tin: thể hiện trong quan hệ tín dụng ở việc ngƣời cho vay luôn tin

tƣởng vào ý định trả nợ, có khả năng trả nợ của ngƣời vay cũng nhƣ tin rằng ngƣời vay
sau khi sử dụng một lƣợng giá trị mà ngƣời cho vay cung cấp sẽ đem về một lƣợng giá trị
lớn hơn.


Tính hoàn trả: đây là đặc trƣng cơ bản nhất trong quan hệ tín dụng. Sự

hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ khác. Nếu không có sự
hoàn trả thì đó là quan hệ tín dụng không tốt đẹp. Không có sự hoàn trả thì ngƣời cho vay

sẽ không thu hồi đƣợc vốn và dẫn đến thua lỗ, phá sản, đi ngƣợc lại với lợi ích kinh
doanh.


Tính thời hạn: xuất phát từ bản chất của tín dụng, đó là sự tín nhiệm, ngƣời

cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay hoàn trả vào một ngày trong tƣơng lai đã thoả thuận.
Ngƣời đi vay sẽ chỉ đƣợc sử dụng vốn vay trong một khoản thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn nhƣ đã thoả thuận thì ngƣời đi vay phải hoàn trả lại cho ngƣời vay.


Tính ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro: do sự bất cân xứng về thông tin, ngƣời

cho vay không biết rõ về ngƣời đi vay, điều này có thế dẫn đến rủi ro lựa chọn nghịch
hoặc rủi ro đạo đức.
Một mối quan hệ tín dụng đƣợc gọi là tốt đẹp nếu ngƣời đi vay hoàn trả lại đƣợc
cả gốc và lãi đúng thời hạn theo hợp đồng hai bên đã ký kết. Tuy nhiên trong thực tế lại
không hiếm trƣờng hợp ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ của mình đối với
chủ nợ do các nguyên nhân chủ quan hay khách quan gây ra. Đó là trƣờng hợp khi đến
7


hạn trả vốn vay, ngƣời vay không thể hoàn trả đƣợc khoản nợ của mình dẫn đến nợ quá
hạn, hình thành các khoản nợ xấu,.... Nợ quá hạn, nợ xấu là biểu hiện không lành mạnh
của quá trình hoạt động tín dụng, nó báo hiệu sự xuất hiện của rủi ro (rủi ro vốn, rủi ro
thanh khoản,...).
1.1.4 Rủi ro tín dụng
1.1.4.1.Khái niệm rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng là một hoạt động kinh tế gắn liền với sự thăng
trầm của nền kinh tế. Đó là việc ngân hàng thƣơng mại sử dụng nguồn vốn huy động để

cung cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng một ngân khoản với nguyên tắc có tính hoàn
trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ liên quan. Vì vậy, khi các cá nhân, các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh gặp rủi ro thì tất yếu dẫn đến rủi ro cho các TCTD nhƣ ngân hàng, nơi cấp tín dụng
cá nhân cho các tổ chức, doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động
mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ
thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,...Và rủi
ro tín dụng có thể do bản thân ngân hàng gây ra, cũng có thể thuộc về phía khách hàng,
hoặc do các nguyên nhân khách quan khác
Theo khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (Ban hành
theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [9, trang
1]

8


Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, mang lại phần lớn lợi nhuận
cho ngân hàng. Các quy luật kinh tế đã chứng minh: lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng
lớn, mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Để phát triển ổn
định thì việc hạn chế rủi ro (nhất là rủi ro tín dụng) là mối quan tâm hàng đầu của các
ngân hàng.
1.1.4.2. Các loại hình rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, việc sử dụng cách phân loại nhƣ thế nào là

tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, mục đích quản lý. Đối với ngân hàng, việc phân loại
có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thiết kế chính sách, quy mô, thủ tục và cả mô
hình tổ chức nhằm đảm bảo nhận biết đầy đủ các yếu tố làm phát sinh rủi ro và phân biệt
trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa các khâu. Thực tế cho thấy, sự phân tách trách
nhiệm càng rõ ràng thì càng làm cho việc quản lý rủi ro hiệu quả.
Nếu phân loại theo đối tượng sử dụng thì có thể chia làm 3 nhóm chính là: rủi ro
khách hàng cá thể, rủi ro công ty/tổ chức kinh tế, rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý.
Nếu phân theo phạm vi thì có thể chia ra làm hai loại: rủi ro giao dịch đơn lẻ và rủi
ro hệ thống. Rủi ro giao dịch đơn lẻ có thể hiểu là rủi ro gắn với giao dịch cụ thể nào đó,
nhƣ với một khoản vay của một khách hàng. Loại rủi ro này gắn liền và xuất phát chủ
yếu do đặc điểm cá biệt của một khoản vay/khách hàng. Trong khi đó, rủi ro hệ thống là
rủi ro gắn với một nhóm khách hàng, chẳng hạn đối với một ngành hoặc thậm chí cả một
nền kinh tế. Loại rủi ro này mang tính chất vĩ mô và liên quan nhiều đến việc quản lý
danh mục tín dụng.
Nếu phân loại theo giai đoạn phát sinh rủi ro, thì có thể có các loại rủi ro nhƣ: rủi
ro thẩm định – tức là thẩm định sai khách hàng, rủi ro khi cho vay – chẳng hạn nhƣ giải
ngân sai mục đích làm cho khoản vay không phát huy hiệu quả, hay rủi ro trong khi quản
lý, xử lý thu nợ.
Ngoài ra, phân loại theo sản phẩm thì có rủi ro của các sản phẩm nội bảng (cho
vay, thấu chi, chiết khấu), rủi ro của các sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thƣơng mại
nhƣ L/C, bảo lãnh. Những sản phẩm khác nhau với những đặc thù khác nhau sẽ cấu thành
9


nên các loại hình rủi ro khác nhau, do đó đòi hỏi có sự thay đổi trong quy trình quản trị
rủi ro tín dụng một cách tƣơng ứng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan
a. Kiểm soát tình hình tài chính và quản lý dòng tiền của khách hàng
Đây là nội dung quan trọng trong quá trình thẩm định một món vay là việc thẩm

định nguồn trả nợ của khách hàng. Một dự án kinh doanh đạt hiệu quả cao nhƣng nếu
nhƣ nhân viên tín dung khi đầu tƣ dự án kinh doanh cho khách hàng mà lơ là hoặc lỏng
lẻo trong việc kiểm soát dòng tiền của khách hàng. Điều này sẽ dẫn đến khả năng khách
hàng thu hồi đƣợc nguồn vốn của phƣơng án nhƣng lại không đem trả Ngân hàng mà sử
dụng vào các mục đích khác và khi đến hạn trả nợ khách hàng sẽ không trả đƣợc nợ. Vì
vậy, việc quản lý dòng tiền của khách hàng ảnh hƣởng rất lớn đến rủi ro tín dụng ngân
hàng.
b. Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các Ngân hàng
Bộ phận kiểm tra nội bộ của ngân hàng là bộ phận sát sao và nắm rõ nhất từng
nghiệp vụ phát sinh của ngân hàng. Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN
ở tính thời gian ví nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát
của ngƣời kiểm tra viên, do việc kiểm tra đƣợc thực hiện thƣờng xuyên cùng với công
việc kinh doanh. Nhƣng trong thời gian trƣớc đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân
hàng hầu nhƣ chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải đƣợc xem nhƣ hệ thống
“thắng - phanh” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ thống này
càng phải an toàn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vốn
luôn luôn tồn tại thƣờng trực trên con đƣờng đi tới.
c. Sự tuân thủ các quy trình, quy chế của ngân hàng
Ngoài việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc và Luật các TCTD, thì
hệ thống quy trình quy chế của NHTM đƣợc coi là xƣơng sống và hành lang pháp lý để
hoạt động kinh doanh. Kinh doanh Ngân hàng, đƣợc coi là ngành có lợi nhuận cao song
10


cũng đi liền với rất nhiều rủi ro. Một trong những nhân tố rất nguy hiểm dẫn đến rủi ro tín
dụng, đó là nhân viên ngân hàng thực hiện sai quy trình quy chế. Điều này rất nguy hiểm
trong quá trình xét duyệt cho vay, việc không tuân thủ đúng quy trình nghiệp vụ trong
quá trình thẩm định và xét duyệt, có thể là một chi tiết nhỏ nhƣng đôi khi lại gây nên hậu
qua nghiêm trọng.
d. Đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBTD

Rất nhiều vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ
NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ Ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ
sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền Ngân
hàng. Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết
vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dƣỡng thêm,
nhƣng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy
hiểm khi đƣợc bố trí trong công tác tín dụng.
e. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay
Thƣờng ngân hàng chỉ có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định
trƣớc khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay.
Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải đƣợc quản lý một cách chủ động để
đảm bảo sẽ đƣợc hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất
của cán bộ tín dụng nói riêng và của Ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của
khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách
hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh
doanh. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chƣa thực hiện tốt công tác này. Điều
này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ Ngân hàng,
một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh của các khách hàng quá lạc
hậu, không cung cấp đƣợc kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
f. Dự báo kinh tế vĩ mô
Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng, dự báo kinh tế vĩ mô theo định kỳ là rất
quan trọng. Việc dự báo này giúp các NHTM định hình rõ mục tiêu nên đầu tƣ vào ngành
11


nghề kinh doanh nào để đem lại hiệu quả lợi nhuận nhất trong từng thời kỳ nhất định. Kết
quả dự báo kinh tế vĩ mô của Ngân hàng đặc biệt quan trọng và ảnh hƣởng trực tiếp đến
chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng tại từng thời điểm. Nếu hệ thống dự báo, phân tích kinh
tế vĩ mô càng sát thực tế thì rủi ro tín dụng về đầu tƣ ngành, thị trƣờng mục tiêu càng
đƣợc giảm thiểu. Nhƣ vậy, dự báo kinh tế vĩ mô tại mỗi ngân hàng có vai trò đặc biệt

quan trọng trong việc định hƣớng phát triển của ngân hàng, đồng thời là nhân tố ảnh
hƣởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng.
g. Sự hợp tác giữa các NHTM hiện tại còn lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thật sự đem
lại hiệu quả
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là một nghề đặc biệt, huy động vốn để cho
vay hay nói cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là
không thể trách khỏi, các Ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi
ro. Sự hợp tác nảy sinh do yêu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách
hàng này vay tiền tại nhiều Ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một
khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thông
tin dẫn đến việc nhiều Ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vƣợt quá giới
hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một Ngân hàng nào.
Trong bối cảnh nền kinh tế nhƣ hiện nay và tình hình cạnh tranh giữa các NHTM
ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác để các Ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng
tiếc là hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chƣa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu,
chƣa đƣợc cập nhật và xử lý kịp thời.
1.1.5.2. Các nhân tố khách quan
a. Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí, ý trí trong việc trả nợ vay
Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng đều phải có các phƣơng án kinh doanh cụ thể,
khả thi. Số lƣợng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để
chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề,
liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hƣởng xấu đến các khách hàng khác.
12


×