Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chính sách tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.33 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***

NGUYỄN TRỌNG BÀO

CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN
SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***

NGUYỄN TRỌNG BÀO

CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN
SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC QUẢN LÝ
MÃ SỐ: ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Chiều



Hà Nội, 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 6
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................ 7
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.
5. Câu hỏi nghiên cứu ......................................... Error! Bookmark not defined.
6. Giả thuyết nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
7. Phương pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ........................... Error! Bookmark not defined.
9. Kết cấu luận văn ............................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO
NÔNG DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆPError! Bookmark not defined.
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách tạo việc làm ... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Lý luận về việc làm ............................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chính sách tạo việc làm cho nông dân. Error! Bookmark not defined.
1.2. Sự cần thiết thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân sau khi
thu hồi đất nông nghiệp ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đối với xã hội ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Đối với người nông dân ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Hệ thống chính sách tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất
nông nghiệp ở Việt Nam..................................... Error! Bookmark not defined.
1



1.3.1. Chính sách chung của Nhà nước về tạo việc làmError! Bookmark not defined
1.3.2. Chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội về tạo việc làm đối với
nông dân ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1 ............................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM
CHO NÔNG DÂN SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
HOÀI ĐỨC ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát đặc điểm huyện Hoài Đức......... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đặc điểm lao động - việc làm ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và dự báo tình hình thu hồi đất và nhu
cầu tạo việc làm cho người nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở
Hoài Đức trong thời gian tới. ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Kết quả chính sách tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất
nông nghiệp ở huyện Hoài Đức ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Kết quả triển khai thực hiện chính sách tạo việc làm cho nông dân
sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài ĐứcError! Bookmark not defined.
2.2.2. Kết quả tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp
ở huyện Hoài Đức ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Tồn tại và nguyên nhân trong việc thực hiện chính sách tạo việc làm

cho nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài ĐứcError! Bookmark n
2.3.1. Những tồn tại chủ yếu trong việc thực hiện chính sách tạo việc làm

cho nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài ĐứcError! Bookmark n
2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại............ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2 ............................................... Error! Bookmark not defined.

2


CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHỦ YẾU CHO NÔNG DÂN

SAU KHI THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN HOÀI ĐỨCError! Bookmark n
3.1. Quan điểm và phương hướng tạo việc làm cho nông dân sau khi thu
hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài Đức ............ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất nông
nghiệp ở huyện Hoài Đức ............................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phương hướng tạo việc làm cho nông dân sau khi thu hồi đất nông
nghiệp ở huyện Hoài Đức. .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp chủ yếu và khuyến nghị tạo việc làm cho người

nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài ĐứcError! Bookmark not de

3.2.1. Nhóm giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hộiError! Bookm
3.2.2. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách đối với người nông dân sau
khi thu hồi đất nông nghiệp ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp tạo việc làm thông qua giáo dục và đào tạo, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nhóm giải pháp về tài chính ................. Error! Bookmark not defined.

3.2.5. Nhóm giải pháp tăng cường tính tích cực của người lao độngError! Bookmark
3.2.6. Nhóm giải pháp về hạn chế tỷ lệ tăng dân số và nâng cao chất
lượng nguồn lao động ở nông thôn ................ Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Một số khuyến nghị ............................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 3 ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 9

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

1

CNH, HĐH

2

HĐND

3

KT - XH

4

UBND

5

NXB


NGHĨA ĐẦY ĐỦ
Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá
Hội đồng nhân dân
Kinh tế - Xã hội
Uỷ ban nhân dân
Nhà xuất bản

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện qua các nămError! Bookmark not def
Bảng 2.2: Thu nhập bình quân đầu ngƣời ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Quy mô dân số và lực lƣợng lao độngError! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Tình hình thất nghiệp của lực lƣợng lao động trong huyệnError! Bookmark
Bảng 2.5: Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm trong dân số hoạt động kinh tế
thƣờng xuyên (HĐKTTX) của huyện .............. Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.6: Lực lƣợng lao động đang làm việc (theo ngành Kinh tế của huyện)Error! Bo

Bảng 2.7: Kết quả giải quyết việc làm 3 năm 2012 - 2014Error! Bookmark not define

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cả nƣớc nói chung và huyện Hoài Đức nói riêng đang trong

quá trình CNH, HĐH. Vì vậy, việc phát triển các khu công nghiệp và khu đô
thị là một đòi hỏi tất yếu.
Hoài Đức là huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội, phía Bắc tiếp giáp
với quận Bắc Từ Liêm, huyện Phúc Thọ và huyện Đan Phƣợng; Phía Đông
giáp quận Hà Động và quận Nam Từ Liêm; phía Tây giáp huyện Quốc Oai và
huyện Phúc Thọ; phía Nam giáp quận Hà Đông và huyện Quốc Oai. Hoài Đức
trở thành một cửa ngõ quan trọng của Thủ đô Hà Nội với nhiều huyết mạch
giao thông quan trọng nhƣ Đại lộ Thăng Long, quốc lộ 32, các trục tỉnh lộ 420,
422, 423 và nhiều dự án nhƣ đƣờng vành đai 4 và các khu đô thị.
Trong quá trình mở rộng và phát triển các khu công nghiệp và khu đô thị
dẫn đến sự thay đổi về mục đích sử dụng đất đai, lao động, việc làm và cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Về lâu dài, sự thay đổi này mang
tính chất tích cực, tạo điều kiện cho cơ cấu kinh tế huyện Hoài Đức theo hƣớng
tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tạo ra
việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động. Tuy nhiên, sự phát triển các
khu công nghiệp và khu đô thị trên địa bàn huyện Hoài Đức cũng tạo ra rất
nhiều khó khăn cho ngƣời nông dân (14.844 hộ nông dân với số lao động
29.688) sau khi thu hồi đất nông nghiệp, nhất là những nơi có tốc độ công
nghiệp và đô thị hoá diễn ra nhanh. Trong đó, vấn đề việc làm của ngƣời nông
dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp đƣợc coi là vấn đề cấp thiết nhất đối với
cấp uỷ, chính quyền huyện Hoài Đức hiện nay.
Giai đoạn vừa qua, mặc dù Huyện uỷ, HĐND và UBND huyện Hoài
Đức đã và đang thực hiện nhiều biện pháp, chính sách về các mặt chính trị,
kinh tế, xã hội đối với ngƣời nông dân sau khi thu hồi đất. Tuy nhiên, công tác
tạo việc làm cho ngƣời nông dân sau khi thu hồi đất ở huyện Hoài Đức vẫn một
6


số tồn tại nhƣ: số lượng nông dân sau khi thu hồi đất thiếu việc làm, việc làm
bếp bênh, thu nhập giảm, thất nghiệp v.v. Hậu quả lâu dài dẫn đến tình trạng tệ

nạn xã hội, sự chênh lệch trong xã hội ở Hoài Đức có xu hƣớng ngày càng cao.
Từ góc nhìn của Khoa học quản lý, cần có những chính sách, biện pháp
tổng thể, đồng bộ, toàn diện để mở rộng việc làm, ổn định thu nhập, giải quyết
triệt để các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội cho nông dân sau khi thu hồi đất.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Chính sách tạo việc
làm cho nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp ở huyện Hoài Đức,
Thành phố Hà Nội”.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Chính sách tạo việc làm cho ngƣời nông dân sau khi thu hồi đất không
phải là một vấn đề mới mẻ mà đã đƣợc nhiều công trình nghiên cứu, tìm hiểu.
Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu và có liên quan tới đề tài nhƣ:
Năm 1998, Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội đã xuất bản cuốn sách
Thực trạng lao động-việc làm ở Việt Nam (Nxb thống kê) để đánh giá một cách
tƣơng đối toàn diện về các vấn đề: Thực trạng lao động - việc làm ở Việt Nam;
quan điểm, chính sách và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho người lao
động một cách lâu dài và bền vững.
Tác giả Nguyễn Hữu Dũng (1997) trong cuốn sách Về chính sách giải
quyết việc làm ở Việt Nam (Nxb Lý luận chính trị) đã trình bày, phân tích làm
rõ: Vị trí của chính sách việc làm trong hệ thống chính sách xã hội ở Việt Nam.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu chính sách việc làm. Các khái
niệm về lao động, thị trường lao động, việc làm. Thực trạng vấn đề việc làm ở
Việt Nam và phương hướng giải quyết. Khuyến nghị định hướng một số chính
sách cụ thể về việc làm, mô hình tổng quát về chương trình quốc gia xúc tiến
việc làm … Ngoài ra, Nguyễn Hữu Dũng (2004) trong cuốn Giải quyết vấn đề
lao động và việc làm trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn (Nxb Lý luận chính trị) cũng đã có những trình bày, phân
7


tích làm rõ: Các khái niệm về việc làm, lao động, công nghiệp hóa, hiện đại

hóa, nông nghiệp, nông thôn. Thực trạng vấn để lao động, việc làm và đề xuất
giải pháp giải quyết vấn đề lao động và việc làm trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam.
Cùng chung chủ đề với tác giả Nguyễn Hữu Dũng, tác giả Đinh Đăng
Định (2004) trong cuốn Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống người
lao động ở Việt Nam hiện nay (Nxb Lao động) đã có những trình bày, phân tích
làm rõ: Thực trạng lao động và việc làm ở Việt Nam. Cơ cấu lao động, khả
năng giải quyết việc làm, đời sống người lao động. Những phương hướng và
giải pháp căn bản nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và giải quyết
việc làm ở Việt Nam.
Tác giả Trần Đình Hoan (Nxb Sự thật, 1991) trong cuốn Sử dụng nguồn
lao động và giải quyết việc làm ở Việt Nam đã tập trung trình bày, phân tích
làm rõ các phƣơng diện nhƣ: Vai trò và tiềm năng nguồn lao động trong phát
triển kinh tế, xã hội, hiện trạng lao động và việc làm, phương hướng chủ yếu sử
dụng nguồn lao động và giải quyết việc làm có hiệu quả ở Việt Nam.
Phân tích về vấn đề lao động nông thôn, tác giả Vũ Oanh (1998) trong
cuốn sách có tựa đề Nông nghiệp và nông thôn trên con đường công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và hợp tác hoá, dân chủ hóa (Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội) đã khái quát về việc làm và nhu cầu dạy nghề cho lao động ở khu vực cần
chuyển mục đích sử dụng đất. Xây dựng mô hình dạy nghề cho lao động và vấn
đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích
sử dụng đất; tác giả Nguyễn Văn Phúc (2002) trong cuốn “Công nghiệp nông
thôn - Thực trạng và giải pháp” (Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội); cũng tiếp
tục nêu khái niệm công nghiệp, nông thôn, trạng trạng và những giải pháp để
công nghiệp nông thôn đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ CNH, HĐH; tác giả
Đặng Kim Sơn (2008) trong cuốn “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt
Nam” (Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội) đã trình bày, phân tích làm rõ: Nêu nên
hệ thống khái niệm về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và đưa ra những
phương hướng để nâng cao hiệu quả phát triên nông nghiệp, nông dân, nông
8



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2014), “Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 hướng dẫn quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất ban hành theo quyết định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ”.
2. Nguyễn Văn Chiều (2014), “Chính sách an sinh xã hội và vai trò của nhà
nước trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam”, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
3. Chính phủ Nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), “Nghị
quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Một số
chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp”.
4. Chính phủ Nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), “Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2015 về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”.
5. Chính phủ Nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), “Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP, ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm”.
6. Nguyễn Hữu Dũng (1997): “Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt
Nam”, Nxb Chính trị quốc gia.
7. Nguyễn Hữu Dũng (2004): “Giải quyết vấn đề lao động và việc làm
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn”, Nxb
Lý luận chính trị.
8. Vũ Cao Đàm (2009): “ Giáo trình khoa học chính sách” Nxb Đại học
quốc gia Hà Nội.
9.Trần Đình Hoan (1991): “Sử dụng nguồn lao động và giải quyết việc
làm ở Việt”, Nxb Sự thật.


9


10. Huyện ủy Hoài Đức (2015): “Báo cáo chính trị Ban Chấp hành
Đảng bộ huyện Hoài Đức trình Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXIII,
nhiệm kỳ 2015-2020”.
11. Trần Thị Lan (2012); “Quan hệ lợi ích trong thu hồi đất của nông
dân để xây dựng các khu công nghiệp và khu đô thị mới ở Hà Nội”, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
12. Trần Thị Minh Ngọc (2010): “Giải quyết việc làm cho nông dân bị
thu hồi đất ở ngoại thành Hà Nội”, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu khoa
học, đề tài khoa học cấp bộ năm 2010, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh.
13. Nguyễn Văn Nhƣờng (2011): Chính sách an sinh xã hội với người
nông dân sau khi thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp (Nghiên cứu tại
Bắc Ninh), Đại học kinh tế quốc dân.
14. Vũ Oanh (1998), “Nông nghiệp và nông thôn trên con đường công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và hợp tác hoá, dân chủ hóa”, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
15. Lê Quang Phi (2006), “Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn từ 1991 đến 2002”, Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
16. Nguyễn Văn Phúc (2002), “Công nghiệp nông thôn – Thực trạng và
giải pháp”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Nguyễn Trọng Phúc (1999), “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đất nước”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), “Bộ Luật
Lao động”.
19. Quốc hội Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2013), “Luật
Việc làm”

10


20. Chu Hữu Quý, Nguyễn Kế Tuấn (đồng chủ biên) (2002), "Con
đường công nghiệp hóa, hiện hóa nông nghiệp và nông thôn", Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
21. Đỗ Tiến Sâm (2008), “Vấn đề tam nông ở Trung Quốc”, Nxb Từ
điển Bách khoa, Hà Nội.
22. Đặng Kim Sơn (2008), “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, Việt
Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Lƣu Văn Sùng (2004), “Một số kinh nghiệm điển hình về phát triển
nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH, HĐH”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
24. Đỗ Mai Thành (2012), “Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Việt Nam: Lý luận và thực tiễn”, Tạp chí Cộng sản.
25. Thành ủy Hà Nội (2010), " Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố
Hà Nội lần thứ XV”.
26. Thành ủy Hà Nội (2011), “Chương trình số 02-Ctr/TU ngày
29/8/2011 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015”, Hà
Nội.
27. Thủ tƣớng Chính phủ (2010), “Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020”.

11


28. Thủ tƣớng Chính phủ (2014), “Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính

trong lĩnh vực thuế, hải quan”.
29. Thủ tƣớng Chính phủ (2015), “Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01
tháng 7 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
30. Phạm Thị Thuỷ (2014): “Việc làm cho nông dân khu thu hồi đất ở Hà
Nội”, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
31. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2010), “Đề án phát triển kinh tế
huyện Hoài Đức đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”,Hà Nội.
32. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2010), “Báo cáo tình hình tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đât nông nghiệp”, Hà Nội.
33. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2011), “Báo cáo tình hình tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đât nông nghiệp”, Hà Nội.
34. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2012), “Báo cáo tình hình tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp”, Hà Nội.
35. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2013), “Báo cáo Tình hình tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp”, Hà Nội.
36. Uỷ ban nhân dân huyện Hoài Đức (2014), “Báo cáo tình hình tạo
nghề và giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đât nông nghiệp”, Hà Nội.
37. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức (2010), “Báo cáo kết quả phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2010, phương hướng, nhiệm vụ
năm 2011”, Hà Nội.

12


38. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức (2011), “Báo cáo kết quả phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2011, phương hướng, nhiệm vụ
năm 2012”, Hà Nội.
39. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức (2012), “Báo cáo kết quả phát

triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2012, phương hướng, nhiệm vụ
năm 2013”, Hà Nội.
40. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức (2013), “Báo cáo kết quả phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2013, phương hướng, nhiệm vụ
năm 2014”, Hà Nội.
41. Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức (2014), “Báo cáo kết quả phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2014, phương hướng, nhiệm vụ
năm 2015”, Hà Nội.
42. Viện Nghiên cứu Khoa học Dạy nghề (2011): “Mô hình dạy nghề và
giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất”,
Nxb Lao động xã hội.

13



×