Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Noel 2008-Đề thi Văn HK1 lớp 9 kèm đáp án (Đề 05)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.21 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
A. MA TRẬN ĐỀ
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,25 điểm )
Câu 1 : Nhóm nào chỉ bao gồm các từ ngữ liên quan đến phương châm quan hệ :
A. Ông nói gà ,bà nói vịt ; Đánh trống lảng
B. Nói ra đầu ra đũa ; Lời chào cao hơn mâm cỗ
C. Nói có sách, mách có chứng ; Ăn ốc nói mò
D . Nói nhăng nói cuội ; Nói dây cà ra dây muống
Câu 2 : Dòng nào nói đúng nhất về sự phát triển của từ vựng :
A. Từ vựng phát triển về nghĩa và phát triển về bằng cách vay mượn
B . Từ vựng phát triển bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ
C . Từ vựng phát triển về nghĩa và phát triển về số lượng từ ngữ
D. Từ vựng phát triển bằng cách tạo từ mới và vay mượn tiếng nước ngoài
Câu 3 : Nhóm nào gồm các từ được dùng theo cách chuyển nghĩa ẩn dụ :
A Hoa hồng và bóng hồng
B Bụng biển và chân trời
C Tay vợt và trà sâm
D Sốt giá và sốt rét
Câu 4 : Nhóm nào chỉ bao gồm các thành ngữ :
A Tấc đất tấc vàng ; Được voi đòi tiên
B Chậm như rùa ; Có chí thì nên
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
KQ TL KQ TL KQ TL
Tiếng Việt
Câu-Bài
2, 4 1,3 4


Điểm
0.5 0,5 1,0
Văn học tr. đại
Câu-Bài
6,8 5,7 1 5
Điểm
0,5 0,5 2,0 3,0
Văn học hiện đại
Câu-Bài
11 9,10,12 4
Điểm
0,25 0,75 1,0
Tập làm văn
Câu-Bài
2 1
Điểm
5,0 5,0
TỔNG
Điểm
1,25 1,75 7,0 10
C Uống nước nhớ nguồn ; Nước mắt cá sấu
D Đánh trống bỏ dùi ; Tả đột hữu xông
Câu 5 : Trình tự miêu tả trong đoạn trích ‘’Chị em Thuý Kiều’’ là:
A Trình tự thời gian
B Trình tự không gian
C Trình tự tổng- phân - hợp
D Trình tự thời gian và không gian
Câu 6 : Câu thơ “ Khúc nhà tay lựa nên chương “ nói về tài gì của Kiều :
A Tài thơ
B Tài hoạ

C Tài đàn
D Tài đánh cờ
Câu 7 : Bút pháp nghệ thuật trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” là :
A Bút pháp ước lệ
B Bút pháp tả cảnh ngụ tình
C Bút pháp tả cảnh giàu chất tạo hình
D Bút pháp tả thực
Câu 8 : Tác phẩm nào được xem là “Thiên cổ kì bút ” :
A Truyện kiều
B Truyện Lục Vân Tiên
C Truyền kì mạn lục
D Vũ trung tuỳ bút
Câu 9 : Ý nào nói đúng nhất về đặc sắc nghệ thuật của 3 câu thơ cuối bài thơ “Đồng chí ”:
A Hình ảnh chân thực , cô đọng , mang ý nghĩa biểu tượng
B Giọng thơ hào hùng , khoẻ khoắn , mạnh mẽ
C Lời thơ giản dị , gần với lời nói thường , như câu văn xuôi
D Lời thơ thiết tha , sâu lắng
Câu 10
:
Cặp câu thơ nào sau đây được viết theo bút pháp lãng mạn:
A Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng - Ta kéo xoăn tay chúm cá nặng
B Biển cho ta cá như lòng mẹ - Nuôi lớn đời ta tự buổi nào
C Thuyền ta lái gió với buồm trăng - Lướt giữa mây cao với biển bằng
D Ra đậu dặm xa dò bụng biển - Dàn đan thế trận lưới vây giăng
Câu 11
:
Bài thơ “Ánh Trăng ” được viết theo những phương thức biểu đạt chính nào :
A Tự sự , miêu tả
B Miêu tả , biểu cảm
C Biểu cảm , nghị luận

D Tự sự , biểu cảm
Câu 12
:
Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Bếp lửa” là :
A Người cháu
B Người bà
C Tác giả
D Bố mẹ của cháu
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Bài 1 : 2_điểm
Viết một đoạn văn ngắn ít nhất 5 câu nêu cảm nhận của em về 8 câu cuối của đoạn thơ
“ Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Bài 2 : 5điểm
Kể lại một câu chuyện với chủ đề “ Trường học thân thiện” .
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ph.án đúng A C B D C C D C A C D C
Phần 2 : ( 7 điểm )
Bài/câu Đáp án Điểm
Bài 1 : Viết đoạn văn có số câu tối thiểu là 5 câu . Nội dung đúng với yêu
cầu đề ra
2
Viết sai nội dung đề ra : 0 điểm
Đúng nội dung nhưng không đủ số câu tối thiểu :1- 1.5 diểm
Nội dung cảm nhận chưa sâu sát : 0.5 điểm
Bài 2: Học sinh viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh . Với chủ đề “Trường
học thân thiện” các em có thể xây dựng câu chuyện với một trong
các nội dung gợi ý sau đây :
-Thân ái , hoà nhã ,giúp đỡ bạn bè

- Xây dựng ngôi trường xanh sạch đẹp
- Kính trọng thầy cô giáo …
Bài làm có kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm , nghị luận …
Bố cục đầy đủ . Bíêt cách xây dựng câu có nhân vật ,có chuỗi sự
việc diễn biến hợp lí …
5
Bài làm tốt : cho 4,0 -5,0 điểm
Bài làm khá : cho 3,0 -3,5 điểm
Bài làm tr. Bình : cho 2,0-2,5 điểm
Bài làm còn yếu : cho 1-1,5 điểm
Lạc đề hoặc không làm được bài : cho 0- 0,5 điểm

×