Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Noel 2008-Đề thi Văn HK1 lớp 9 kèm đáp án (Đề 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.76 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
A. MA TRẬN ĐỀ
Mức độ/
Kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
KQ TL KQ TL KQ TL
Văn
Câu
C2,C5,C6 C1,C3,C4 C1 7
Điểm
1,2 1,2 1,0 3,4
Tiếng Việt
Câu
C7,C10 C8,C9 4
Điểm
0,8 0,8 `1,6
Tập làm văn
Câu
C2 1
Điểm
5,0 5,0
Tổng
Số câu
5 5 2 12
Điểm
2,0 2,0 6,0 10,0
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm )


Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,4 điểm )
Câu
1 :
Bài thơ" Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận viết với nguồn cảm hứng
nào?
A Về chiến tranh
B Về thiên nhiên, về thực tế cuộc sống lao động
C Về thực tế cuộc sống lao động
D Về thiên nhiên
Câu
2 :
Tác phẩm nào viết về người nông dân trong thời kì kháng chiến chống
Pháp?
A Tắt đèn- Ngô Tất Tố
B Lão Hạc- Nam Cao
C Lặng lẽ Sa pa- Nguyễn Thành Long
D Làng- Kim Lân
Câu
3 :
Bài thơ "Ánh trăng" có ý nghĩa gì?
A Gợi nhắc, củng cố người đọc tinh thần "thương người như thể
thương thân"
B Cảm xúc mạnh mẽ của tác giả trước vầng trăng
C Gợi nhắc, củng cố người đọc thái độ"uống nước nhớ nguồn", ân
nghĩa thủy chung cùng quá khứ
D Sự hồi tưởng của tác giả về những năm tháng gian lao đã qua của
cuộc đời người lính
Câu
4 :
Nguyễn Thành Long gọi truyện"Lặng lẽ Sa Pa" là "một bức chân

dung".Vậy theo em đó là chân dung nhân vật nào?
A Bác họa sĩ già
B Anh thanh niên
C Bác lái xe
D Cô kĩ sư
Câu
5 :
Các sự việc và tình tiết trong"Truyện Kiều" đã diễn ra theo trình tự nào?
A Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ
B Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ
C Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước
D Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc
Câu
6 :
Nhân vật nào là nhân vật trữ tình của bài thơ "Bếp lửa"?
A Nhân vật người bà
B Nhân vật người cháu
C Nhân vật người bố
D Nhân vật người mẹ
Câu
7 :
Xác định biện pháp tu từ trongcâu sau:
"Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần"
A Chơi chữ
B Ẩn dụ
C Nói quá
D Điệp ngữ
Câu
8 :

Từ "vai" ở câu thơ"Áo anh rách vai" trong bài thơ Đồng chí- Chính Hữu
được hiểu theo nghĩa nào?
A Nghĩa gốc
B Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ
C Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
D Cả A,B,C đều đúng
Câu
9 :
Các thành ngữ: lắm mồm lắm miệng; câm miệng hến.
Các thành ngữ đó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A Phương châm về lượng
B Phương châm về chất
C Phương châm quan hệ
D Phương châm cách thức
Câu
10
Câu tục ngữ:"Gọi dạ, bảo vâng" nhắc nhỡ chúng ta điều gì khi giao tiếp?
A Phương châm lịch sự
B Phương châm quan hệ
C Cách xưng hô
D Phương châm cách thức
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6,0 điểm )
Câu 1 : 1,0 điểm
Chép lại những câu thơ miêu tả nỗi nhớ Kim Trọng, nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong
đoạn trích" Kiều ở lầu Ngưng Bích"?
Câu 2: Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ.Hãy kể lại buổi thăm trường đầy
xúc động đó?
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4,0 điểm )
Câu 1

2
3 4 5 6 7 8 9 10
Ph.án
đúng
B
D
C B B B A C A C
Phần 2 : ( _5,0 điểm )
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 :
- Chép đủ 8 câu: “Tưởng người...người ôm”, trừ 0đ 25 khi sai hoặc sót một từ
1,0
- Trình bày đúng cách viết thơ lục bát
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
Câu 2:
1. Yêu cầu nội dung:
- Bài có thể có các cách kết cấu khác nhau, nhưng phải dùng kiểu bài kể chuyện
- Câu chuyện được kể với diễn biến hợp lí.
- Biết kết hợp giữa kể và tả để người đọc có thể hình dung ra cảnh vật ngôi
trường, thầy cô giáo cũ; đồng thời hình dung ra được buổi thăm trường diễn ra
như thế nào.
- Cần làm rõ tình cảm của người kể qua miêu tả hành động, tâm trạng của chính
mình.
- Chọn được ngôi kể phù hợp.
2. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết có bố cục rõ ràng, đủ ba phần.
- Câu chuyện được kể tự nhiên,có trình tự hợp lí.
- Ngôn ngữ mạch lạc, sinh động
*Biểu điểm:
- Điểm 5: Không sai bất kì một lỗi diễn đạt nào. Viết văn lưu loát, đúng đề tài, có

,sắc sảo,có cảm xúc ,bố cục có cảm xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ.
- Điểm 4 : Sai từ 1 đến 3 lỗi diễn đạt. Viết văn lưu loát, đúng đề tài, có cảm
xxxxxcảmcảmxxxúc,bố c xúc, bố cục cân đối, chữ viết rõ.
- Điểm 3: Sai từ 3 đến 8 lỗi diễn đạt. Diễn đạt trôi chảy, đúng đề tài , bố cục và
chữ viết rõ.
- Điểm 2 : Bài viết kém, sai nhiều lỗi diễn đạt, bố cục không rõ.
- Điểm 1: Lạc đề.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
Bài 2 :

×