Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Noel 2008-Đề thi Văn HK1 lớp 9 kèm đáp án (Đề 16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.52 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
KQ TL KQ TL KQ TL
Chủ đề 1
Văn học trung đại
Câu-Bài
C1,C4 C5 3
Điểm
0.8 0.4 1.2
Chủ đề 2
Văn học hiện đại
Câu-Bài
C2,C9 C10 B1 4
Điểm
0.8 0.4 2 3.2
Chủ đề 3
Tiếng Việt
Câu-Bài
C3 C6,C8 3
Điểm
0.4 0.8 1.2
Chủ đề 4
Tập làm văn
Câu-Bài
C7 B2 2
Điểm
0.4 4 4.4


Số
Câu-Bài
5 5 3 12
TỔNG
Điểm
2 2 6 10
B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.4 điểm )
Câu 1 : Truyện thơ “ Lục Vân Tiên” được sáng tác bằng chữ nào?
A Chữ Quốc ngữ
B Chữ Hán
C Chữ Nôm
D Một loại chữ khác
Câu 2 : Bài thơ “ Đồng chí” được sáng tác vào năm nào?
A 1949
B 1948
C 1947
D 1946
Câu 3 : Thành ngữ: “ Biết thì thưa thốt
Không biết dựa cột mà nghe”
Liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A Phương châm lịch sự
B Phương châm quan hệ
C Phương châm về chất
D Phương châm cách thức
Câu 4 : Tác phẩm: “ Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh” được viết theo thể loại gì?
A Tiểu thuyết chương hồi
B Tuỳ bút
C Truyện ngắn

D Truyện ký
Đọc đoạn thơ sau và chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ câu 5 đến câu 7:
“ Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai ”
Câu 5 : Đoạn thơ trên nói lên nổi nhớ của Kiều với ai?
A Cha mẹ
B Thuý Vân
C Kim Trọng
D Vương Quan
Câu 6 : Từ “ chén đồng” được hiểu theo nghĩa nào?
A Nghĩa gốc
B Nghĩa chuyển
Câu 7 : Đoạn thơ trên đã diễn tả tâm trạng của Kiều bằng phương pháp gì?
A Độc thoại nội tâm
B Đối thoại
C Độc thoại nội tâm kết hợp với đối thoại
D Độc thoại
Câu 8 : Câu thơ: Hỏi tên:” Rằng Mã Giám Sinh”
Hỏi quê:” Rằng huyện Lâm Thanh cũng gần”
đã sử dụng lời dẫn gì?
A Lời dẫn trực tiếp
B Lời dẫn gián tiếp
C Kết hợp lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
D Không sử dụng
Câu 9 : Bài thơ “ Đồng chí” của tác giả nào?
A Chính Hữu
B Bằng Việt
C Phạm Tiến Duật

D Nguyễn Duy
Câu 10 Truyện ngắn nào chứa đựng vẻ đẹp trữ tình, bàng bạc chất thơ?
A Làng
B Chiếc lược ngà
C Lặng lẽ Sa-pa
D Người con gái Nam Xương
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 : 2 điểm
a) Chép hai khổ thơ cuối trong bài thơ “ Ánh trăng ” của Nguyễn Duy
b) Trình bày suy nghĩ của em về hai khổ thơ đó.
Bài 2 : 4 điểm
Nhân ngày 20 tháng 11, em nhớ lại một kỷ niệm khiến mình day dứt, ân hận mãi với
thầy (cô ) . Em hãy kể lại câu chuyện ấy.
C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 4 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ph.án đúng C B C B C B A A D A
Phần 2 : ( 6 điểm )
Bài/câu Đáp án Điểm
Bài 1 : a) Chép chính xác, đầy đủ 1
+ Sai 2 lỗi chính tả - 0.25
+ Thiếu 1 câu - 0.5
b) Trình bày được những ý chính sau: 1
+ Sự xuất hiện của ánh trăng làm sống dậy những kỷ niệm của
quá khứ. Đó là cảm xúc thiết tha, có phần thành kính ở tư thế lặng
im.
+ Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình đẹp
đẽ, vẹn nguyên chẳng phai mờ. Ánh trăng là nhân chứng nhắc nhở
nhà thơ với một thái độ ân tình, bao dung, độ lượng, đừng bao giờ
quên quá khứ nghĩa tình.

* Nếu thiếu 1 ý - 0.5
Bài 2: A- Yêu cầu chung:
- Dùng phương thức biểu đạt chính: Tự sự ( có sử dụng yếu tố
nghị luận và miêu tả nội tâm )
- Nội dung tự sự: kể một lần mắc lỗi với thầy ( cô ) giáo
- Bố cục: 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết luận )
B- Yêu cầu cụ thể:
1/ Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về sự việc 0.5
2/ Thân bài: 2
+ Lựa chọn sự việc và tâm trạng
+ Lựa chọn nhôi kể
+ Xác định thứ tự kể: câu chuyện bắt đầu từ đâu, diễn ra và kết
thúc như thế nào, tâm trạng của người kể ra sao... HS biết vận
dụng kĩ năng làm văn tự sự đồng thời biết kết hợp các yếu tố nghị
luận và miêu tả nội tâm để thể hiện tâm trạng “ ân hận, day dứt
mãi”
3/ Kết bài: Suy nghĩ, bài học kinh nghiệm của bản thân 0.5
* Bài có sức thuyết phục cao, tính chân thật. 1

×