Tải bản đầy đủ (.ppt) (118 trang)

MS Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 118 trang )

1
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
Chương trình MS-Excel 2000
Nguyễn Đình Thắng
TTGiáo Dục TX tỉnh Phú Thọ
Email:
Điện thoại: 0210.843726
2
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
I. Giới thiệu về chương trình MS. Excel 2000
II. Khởi động và thoát khỏi chương trình MS. Excel 2000
III. Cấu tạo và giao diện cửa sổ chương trình MS. Excel
Chương 1:
Cấu tạo và giao diện cửa sổ
chương trình MS. Excel
2000
3
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
I. Giới thiệu về chương trình MS. Excel 2000
- Excel 2000 là chương trình bảng tính điện tử, tạo dữ liệu, quản lý
và sử lý dữ liệu trên bảng tính điện tử có sẵn
- Tạo bảng biểu quản lý dữ liệu
- Tạo các đồ thị và biểu đồ biểu diễn số liệu cho cho bảng tính
- Các chương trình Excel:
+ Excel 6.0 sử dụng đầu những năm 90
+ Excel 95 sử dụng đầu những năm 96
+ Excel 97, Excel 2000, Excel XP, Excel 2003 hiện nay
đang sử dụng rộng rãi.


- Các chương trình có mặt sau luôn được cải tiến nâng cao, có
nhiều công cụ tiện ích mới, giao diện và cách trình bày
đẹp hơn và tiện lợi cho việc sử dụng.
4
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
II. Khởi động và thoát chương trình MS. Excel 2000
1- Khởi động
- C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình Desktop.
- C2: Menu Start/Programs/Microsoft Excel
- C3: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên thanh Microsoft
Office Shortcut Bar (ở góc trên bên phải nền màn hình)
2- Thoát
- Nhấn nút Close góc phải trên cùng cửa sổ
- File – Exit
- Hoặc: Nhấn Alt + F4
- Nếu xuất hiện hộp thoại thì:
+ Chọn Yes để ghi lại
+ Chọn No thoát không ghi lại
+ Chọn Cancel không thoát nữa.
5
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
III. Cấu tạo & giao diện cửa sổ chương trình MS.Excel
6
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
1- Thanh tiêu đề
- Nằm trên cùng cửa sổ
- Bên trái gồm:

+ Hộp điều khiển cửa sổ
+ Tên chương trình
+ Tên file đang soạn thảo.
- Bên phải gồm:
Thu nhỏ cửa sổ
Phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình
Về trạng thái có thể co giãn được
Đóng cửa sổ
7
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
2- Thanh thực đơn lệnh menu
- Nằm dưới thanh tiêu đề
File, Edit thao
tác nội dung
View
Hiển thị
Format
định dạng
Tiện ích
hỗ trợ
Help
trợ giúp
Insert
Thao tác chèn
Tools
Công cụ
Điều chỉnh cửa
sổ bảng tính
Hộp điều khiển cửa

sổ bảng tính
Các nút điều chỉnh
cửa sổ bảng tính
Đóng file
đang mở
- Từ menu chính ta chuyển đến các menu con để chọn lệnh
- Nhấn phím Alt + Chữ cái gạch chân trên menu để mở menu
- Các menu mờ là trước nó thiếu thao tác
- Các menu có dấu ... phía sau là sau nó còn thao tác nữa
- Tên phím bên phải menu là lệnh gọi tắt từ bàn phím
8
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
3- Các thanh công cụ
- Nằm dưới menu là 2 thanh công cụ chính (Standard, Formating)
Mở
file
mới
Mở
file
đã có
Lệnh
ghi
Lệnh
in
Xem
toàn
v.b
Iểm tra Chính
tả Ngữ pháp

Di chuyển,
Sao chép
Chép
Đ.dạng
Lùi tiến lại các thao
tác nội dung dữ liệu
Liên
kết
Tính tổng
tự động
Mở danh
sách hàm
Nút tát mở thanh
C.cụ drawing
giảm
dần
Hiện quan sát
cửa sổ bảng tính
Tăng
dần
Chọn
font chữ
Chọn cỡ
font chữ
Chọn kiểu
font chữ
Chọn canh lề
nội dung
Đặt ký tự vào
giữa vùng

Kiểu
tiền tệ
Di.c đoạn
về 2p
Kẻ bảng
biểu
Chọn nền
B.biểu
Màu
font chữ
Kiểu Phần
trăm
Phân
nhóm
Tăng giảm số
thập phân
9
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
Các thanh công cụ khác
- Các thanh công cụ khác muốn lấy thêm, Kích chuột phải vào
biểu tượng bất kỳ - Kích chọn trong danh sách
4- Thanh công thức
- Nằm dưới các thanh công cụ
Tên ô, tên
vùng
Huỷ chọn
công thức
Hiện nội dung, Công
thức trong ô được chọn

Ra lệnh
tính toán
Mở danh sách
hàm để tạo
- Ẩn hiện thanh công thức này:
+ View - Formula bar
10
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
5- Cửa sổ bảng tính
- Nằm dưới thanh công thức là phần cửa sổ còn lại
thanh quấn
ngang
thanh
quấn dọc
Tên cột từ A-IV
(256 cột)
Tên hàng tư 1-65536
(65536 hàng)
Danh sách các bảng
tính trong một file
(255 bảng)
Các nút dịch
chuyển danh
sách bảng tính
- Tên ô là toạ độ giữa cột và hàng, các ô có giá trị như nhau
- Ký hiệu vùng là ô đầu, ô cuối nôi với nhau bằng dấu (:)
11
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close

I. Định dạng trang bảng tính trong MS-Excel 2000
II. Xây dựng bảng biểu trên MS-Excel 2000
III. Lưu trữ và đóng mở file
Chương 2:
Các thao tác bảng biểu trên
MS. Excel 2000
12
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
I. Định dạng bảng tính trong MS-Excel 2000
1- Định dạng trang bảng tính
- Chọn bảng tính ở danh sách bảng tính (Sheet1, Sheet2 ...)
- File - Page Setup
1.Page
2.Chiều
trang
3.Phóng to, thu gọn
về một trang
4.Kiểu
trang
5. Độ nét
khi in
6.Magins
7.Chọn lề
8. chừa đặt
tiêu đê dưới
8. chừa đặt
tiêu đê trên
7.Chọn lề
9. Chọn đặt bảng biểu

vào giữa trang theo
chiều ngang dọc
10. Ok
13
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
2- Đặt tên cho bảng tính
- Kích đúp vào tên bảng tính (Sheet1...) - Đặt tên nhấn Enter
3- Chèn thêm bảng tính
- Kích chuột phải vào tên bảng tính nơi muốn chèn - Chọn Insert
4- Di chuyển vị trí tên bảng tính trong danh sách
- Nhấn chuột kéo rê tên bảng tính sang vị trí khác trong danh sách
5- Xoá bảng tính
- Chọn bảng tính muốn xoá
+ Kích chuột vào tên bảng tính
+ Chọn nhiều bảng: Kích chọn bảng thứ nhất
+ Nhấn giữ phím Ctrl chọn các bảng tiếp theo
- Kích chuột phải vào tên đã chọn - Chọn Delete - Ok
(Hoặc chọn tên bảng tính - Edit - Delete Sheet - Ok)
14
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
6- Định dạng font chữ
a- Định dạng font chữ cho một vùng
- Đánh dấu vùng muốn định dạng
+ Nhấn chuột kéo dê từ ô đầu đến ô cuối
+ Hoặc kích chọn ô đầu - Nhấn giữ phím Shift - Kích ô cuối
Đánh dấu các ô vùng bất kỳ
+ Chọn vùng thứ nhất
+ Nhấn giữ phím Ctrl - Chọn các vùng tiếp theo

Đánh dấu cột, dòng: Kích chuột vào tên cột, tên dòng
Đánh dấu tất cả bảng tính: Ctrl + A (Kích góc trái trên)
- Chọn Font chữ, Cỡ chữ, Kiểu chữ, Màu chữ trên thanh
công cụ Formating. (Format – Cells – Font)
15
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
b- Định dạng Font cố định cho bảng tính
- Tools – Options – General
7- Chế độ cửa sổ làm việc
- View – Norman
Làm việc bình thường
- View – Page Break
Preview
Hiện các trang có nội dung
8- Chế độ toàn màn hình
- View – Full Screen
- Trả lại:
+ View – Full Screen
Chọn Font
chữ cỡ chữ
Ok
16
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
9- Chọn kích thước hiển thị cửa sổ bảng tính
- View - Zoom - Chọn – Ok
- Hoặc ta chọn ở biểu tượng Zoom
10- Sao chép định dạng
- Đánh dấu ô dữ liệu làm mẫu

- Nhấn biểu tượng Format Painter
- Nhấn chột kéo dê lên vùng muún định

dạng theo mẫu
Chọn Kích
thước đã có
Ok
Chọn Kích
thước tuỳ ý
Chọn Kích
thước
17
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
II. Xây dựng bảng biểu trên MS-Excel 2000
1- Tạo bảng biểu
- Chọn vùng muốn tạo bảng biểu
- Format - Cells - Border
- Hoặc kích chuột phải vào vùng
đã chọn - Format cells
Chọn nét kẻ
Chọn màu nét
- Nhấn nút kẻ tương ứng
- Nếu nhấn lần nữa lại mất nét kẻ
- Chọn None huỷ các đường kẻ
Chọn Ok
- Chọn vùng muốn tạo bảng biểu
- Kích chọn nét ở công cụ Border
trên thanh công cụ
Xoá nét

18
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
2- Tạo nền cho bảng biểu
- Đánh dấu bảng biểu
- Chọn nền ở biểu tượng Fill Color
- Hoặc kích chuột phải vào vùng
đã chọn - Format cells - Patterns
Chọn màu
tuỳ ý
Chọn
xoá màu
Chọn màu
tuỳ ý
Chọn
xoá màu
Chọn Ok
19
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
3- Xoá cột, xoá dòng
- Kích phải chuột vào tên cột, tên dòng muốn xoá
- Chọn Delete...
(có thể chọn xoá nhiều dòng, cột)
- Hoặc:
+ Chọn các ô
+ Kích phải chuột - Delete
Chọn xoá các cột
không gần nhau
Xoá kéo về

bên trái
Xoá kéo lên
trên
Xoá dòng
Xoá cột
20
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
4- Chèn cột, chèn dòng
- Kích phải chuột vào tên cột, tên dòng nơi muốn chèn
- Chọn Insert...
(có thể chọn chèn nhiều dòng, cột)
- Hoặc:
+ Chọn các ô
+ Kích phải chuột - Insert
Chèn đẩy về
bên phải
Chèn đẩy
xuống dưới
Chèn dòng
Chèn cột
Chọn chèn nhiều
dòng gần nhau
21
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
5- Thêm cột, thêm dòng
- Cách làm như tạo bảng biểu
- Hoặc+ Kích chuột vào tên cột hoặc tên dòng làm mẫu
+ Kích biểu tượng Format Painter

+ Nhấn chuột kéo rê lên tên cột, tên dòng nơi muốn kể thêm
3.Nhấn chuột kéo rê lên tên
các dòng muốn kẻ thêm
Nhấn chuột
kéo rê lên tên
các cột muốn
kẻ thêm
1. Kích chọn
dòng làm mẫu
2. Kích biểu tượng
Format Painter
22
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
6- Điều chỉnh kích thước cho dòng
- Đánh dấu các dòng muốn điều chỉnh
- Format - Rows - Height
- Nhập kích thước - Ok
7- Điều chỉnh kích thước cho cột
- Đánh dấu các cột muốn điều chỉnh
- Format - Column - Width
- Nhập kích thước - Ok
- Hoặc điều chỉnh kích thước cho dòng, cột như sau:
+ Đánh dấu các dòng hoặc cột
+ Đưa con trỏ vào đường kẻ dòng hoặc cột, ở tên dòng hoặc
tên cột + Nhấn chuột kéo dê khi có con trỏ 2 chiều
23
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
8- Chỉnh độ rộng cột, chiều cao dòng theo kích thước ký tự

- Đánh dấu các dòng hoặc cột muốn điều chỉnh
- Format - Rows hoặc Column - Chọn Autofix...
Hoặc:
+ Đánh dấu các dòng hoặc cột của bảng muốn điều chỉnh
+ Đưa con trỏ vào đường kẻ dòng hoặc cột, ở tên dòng hoặc
tên cột + Kích đúp chuột
Kích đúp
chuột
Kích đúp
chuột
24
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close
9- Lấy thêm biểu tượng công cụ bảng biểu
- Kích phải chuột vào biểu tượng bất kỳ
- Chọn Customize - Command
- Chọn Format bên trái
- Kéo rê 3 biểu tượng ở bên phải
lên thanh công cụ:
10- Sát nhập vùng
- Đánh dấu vùng - Kích biểu tượng hoặc b.tượng
- Muốn trả lại: + Chọn ô đã sát nhập
+ Kích biểu tượng + Kẻ lại bảng
- Hoặc trả lại như sau:
+ Đánh dấu ô làm mẫu
+ Kích b.tượng Format Painter
+ Kích vào ô đã sát nhập
25
Home C1 C2
C3 C4 C5 C6 Close

11- Sát nhập cột
- Đánh dấu các ô có cạnh cột muốn sát nhập
- Kích biểu tượng trên thanh công cụ
- Muốn trả lại: + Chọn các ô đã sát nhập
+ Kích biểu tượng + Kẻ lại bảng
- Hoặc trả lại như sau:
+ Đánh dấu ô làm mẫu
+ Kích b.tượng Format Painter
+ Nhấn chuột kéo rê vào các ô đã sát nhập
12- Đặt đoạn nội dung vào giữa vùng chọn trong một dòng
- Đánh dấu đoạn nội dung (trong một ô, một dòng)
- Kích biểu tượng trên thanh công cụ
- Trả lại ta làm như mục 10 trên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×