Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

từ và từ loại tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 28 trang )

Từ và

a

loại tiếng Việt

T

h
n Ừ
Gv hd: TS. Huỳnh Bá Lân

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1. Giới thiệu và khái quát

G

i
iớ

á
Kh

www.trungtamtinhoc.edu.vn

:
ệu
i
th



Danh từ là một phạm trù không thể thiếu khi bàn về
cấp độ từ loại của ngôn ngữ.

i
in

ệm

Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự
việc, khái niệm,...


DT đơn
Phương diện cấu tạo

TIÊU ĐỀ

DT ghép

DT chỉ người
Danh từ

DT riêng

DT chỉ vật
DT chỉ địa danh

DT tổng hợp
DT không tổng hợp


Phương diện nghĩa

DT chung
www.trungtamtinhoc.edu.vn

DT đếm được
DT không đếm được


2. Phân loại và miêu tả
1. Phương diện cấu tạo

Danh từ đơn
- Được cấu tao từ 1 hình vị cấu tạo từ duy nhất
- Hình vị cấu tạo từ trong Tiếng Việt có thể trùng
với một hay nhiều âm tiết  có thể có DT đơn
một âm tiết và DT đơn đa âm tiết

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Danh từ ghép

Được cấu tạo bằng hai hoặc hơn hai
hình vị cấu tạo từ.
Phân loại: DT ghép đẳng lập, DT ghép
chính phụ, DT ghép láy


2. Phân loại và miêu tả

2. Phương diện nghĩa

a.

Danh từ riêng

-.

Danh từ riêng chỉ người: là từ chỉ tên gọi, húy, hiệu, biệt danh

•.

Cách viết danh từ riêng chỉ người

•.

Cách gọi tên của người Việt: thay đổi theo tầng lớp trong xã hội, tuổi tác, giới tính,..

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Phân loại và miêu tả

Đối với Vua
Chúa
Đối với nho sĩ,
Đối với người thường

quan lại


Đối với các lãnh tụ,

Đối với tu sĩ

tri thức
Đối với văn
nghệ sĩ

www.trungtamtinhoc.edu.vn


R
T
D

ỉv
h
c

ật

Tên gọi biểu thị cho 1 sự vật, sự việc riêng biệt, có tính đặc trưng và đó là sv, sv có
duy nhất
Phân loại

Tên của các sách, các báo, các tác phẩm

1

Tên của các công trình xây dựng và công trình văn hoá


2

Những từ ngữ chỉ từng thời kì, từng sự kiện lịch sử,...

3

Tên các hành tinh trong hệ mặt trời

Đặc điểm: DT riêng chỉ sự vật hầu hết luôn được đặt sau một DT khái quát. Vd: sao Hỏa, cầu Long Biên, lăng
Thượng,…
* Một số trường hợp DT chung có thể trở thành DT riêng
Vd: Từ sau cách mạng, tiếng Việt đã trở thành ngôn ngữ quốc gia
www.trungtamtinhoc.edu.vn

4


2. Phân loại và miêu tả

R
DT


ch

a
đị

n

da

h

Nêu tên, chỉ danh một địa điểm, một địa danh cụ thể hay chung chung nào đó.

Chú ý

Tiền trí từ
Từ đứng trước địa danh, kết hợp với từ phía sau là địa
danh để tạo thành cụm từ hoặc ngữ, thường được viết
thường ( không viết hoa ). Tiền trí từ có nhiệm vụ là báo
cho biết tiểu loại của địa danh.
Ví dụ: sông, cầu, xóm, tỉnh,…

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thành tố chung
Từ đứng trước địa danh hoặc tiền từ. Là yếu tố địa
danh và bắt buộc phải viết hoa. Ví dụ: trong Quảng
Nam, Quảng Ngãi thì Quảng là thành tố chung


Phân biệt tiền trí từ và thành tố chung:

Giống: chúng xuất hiện hàng loạt trước và trong nhiều
địa danh.
Thí dụ: rạch Chiếc, rạch Thai Thai; Vĩnh Long, Long Xuyên, Phú Tân, Bình Phú,....

www.trungtamtinhoc.edu.vn



2. Phân loại và miêu tả
Sự khác nhau giữa tiền trí từ và thành tố chung
Tiền trí từ
- Luôn đứng trước địa danh.
Vd: sông Hậu, xã Dĩ An, cầu Ông Lãnh, cầu Đồng Nai,
Vị trí

Chức năng

www.trungtamtinhoc.edu.vn



Thành tố chung
Có thể đứng đầu hoặc đứng cuối địa danh.
Vd: tỉnh Quảng Bình, tỉnh Bình Định, huyện
Tân Phú,…

- Chỉ từ loại địa danh.

Là yếu tố cấu tạo nên địa danh.

Vd: sông Lô, cầu Cần Thơ, khu Ngã Bảy,…

Vd: Tân An, Tân Bình, huyện Vĩnh Long,…


2. Phân loại và miêu tả

Sự khác nhau giữa tiền trí từ và thành tố chung
Tiền trí từ
-Là danh từ.
Ví dụ: các từ sông, huyện, cầu, đường,… đều là danh
từ.
Từ loại

-Các từ thuộc từ loại khác thì phải danh hóa.
-Thường là từ nhưng cũng có thể là ngữ.
Ví dụ: ngã ba, cư xá, con lươn, chung cư,…

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thành tố chung
-Có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau:
danh từ, tính từ,…
Ví dụ: An Bình, Long An (tính từ); tỉnh
Sông Bé, huyện Sông Cầu (danh từ ),…


2. Phân loại và miêu tả
Sự khác nhau giữa tiền trí từ và thành tố chung

Hình thức

Tiền trí từ

Thành tố chung

-Tiền trí từ thì không phải viết hoa.


-Thành tố thì bắt buộc phải viết hoa.

Ví dụ: sông Tiền Giang, đường Lý Thường

Ví dụ: Bình Tân, An Tân; các huyện

Kiệt, thành phố Hồ Chí Minh,…

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Giồng Trôm, Giồng Riềng,.


2. Phân loại và miêu tả
Sự khác nhau giữa tiền trí từ và thành tố chung
Tiền trí từ

Thành tố chung

Khả năng chuyển

-Tiền trí từ rất dễ chuyển hóa thành thành tố

- Có rất ích khả năng này.

hóa

chung.


-Đối với các từ Hán Việt, nếu muốn biến thành tiền trí

Ví dụ:

từ thì phải dịch sang từ thuần Việt, rồi thay đổi vị trí theo

rạch Chiếc => cầu Rạch Chiếc cầu Ông Lãnh

cú pháp của tiếng Việt.

=> phường Cầu Ông Lãnh

Ví dụ: Hồng Hà => sông Hồng.
Cửu Long => sông Cửu Long

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Phân loại và miêu tả
Sự khác nhau giữa tiền trí từ và thành tố chung
Tiền trí từ

-Khi một tiền trí từ chuyển thành một thành tố của địa danh thì phải viết hoa thành

Thành tố chung

Vì thành tố chung rất ít có

Xử lý trường


tố đó.

khả năng này nên ở trường hợp

hợp chuyển

Ví dụ: cầu Bông => khu Cầu Bông

này không xét.

hóa

-Khi tiền trí từ là một ngữ trở thành một thành tố của địa danh, để khỏi “rậm”, ta có thể
chỉ viết hoa yếu tố đầu
Một số địa danh chuyển sang hiệu danh thì ta cũng áp dụng quy định này

www.trungtamtinhoc.edu.vn


b. Danh từ chung

DT

tổ

n

biểu thị khái niệm khái quát về những sự vật, hiện tượng cùng loại hoặc có quan hệ với

ợp

h
g

nhau.
Đây là những danh từ ghép đẳng lập.
Có ba cách để tạo ra danh từ loại này

Ghép 2 DT có nghĩa khác nhau

1

Ghép 2 DT có nghĩa giống hoặc gần giống nhau

2

Ghép 1 DT rõ nghĩa với 1 DT mờ nghĩa/không nghĩa

3

- Loại danh từ này không có khả năng kết hợp với: Các từ chỉ đơn vị rời (danh từ loại thể) và số từ (chính xác).
- Có thể kết hợp với các từ chỉ tổng thể (tất cả, cả, toàn thể, hết thảy...), và các từ chỉ đơn vị tổng thể (bộ, đàn, tốp,
đống, đoàn, lũ)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Phân loại và miêu tả
- Danh từ không tổng hợp: những từ biểu thị toàn bộ tập hợp các sự vật, hiện tượng cùng loại, có ý nghĩa tổng loại.

-


Phân loại: Có thể là danh từ đơn hoặc từ ghép chính phụ

Các danh từ ghép loại này được tạo ra bằng cách:
• Kết hợp danh từ với danh từ
Ví dụ: xe lửa, nhà máy, nhà chính trị, nhà kinh tế, ca sĩ, nhạc sĩ,…
• Kết hợp danh từ với động từ
Ví dụ: máy bay, máy hút bụi, máy giặt, học viên, giáo viên,…
Những DT này thường được kết hợp với các DT chỉ đơn vị rời để biểu thị tính chất đơn lẻ.
Ví dụ: Cá → con cá ; Giáo sư → ông giáo sư ;…

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Phân loại và miêu tả
- Danh từ đếm được: kết hợp được trực tiếp với số từ.
Phân loại:
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ các khái niệm trừu
tượng

Con, cái, bọn, đức,

+ DT chỉ loại: Cái, con, mảnh, hòn,..

gã, người, ngài, ông,


+ DT chỉ thời gian: Giây, chút, hồi, mai

nhiệm vụ, nỗi lo, sáng tạo,

em, vị, anh, chị…

+ DT chỉ đơn vị đo lường: Mét, đôi, tá,…

khuynh hướng, tưởng tượng,

+ DT chỉ đơn vị hành chính: Ấp, làng,…

yêu cầu,

+ DT chỉ tập thể: Đoàn, bầy, dẫy,...
+ DT chỉ phương hướng: hướng, vùng,..

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Tư duy, tình cảm,


2. Phân loại và miêu tả
- Danh từ không đếm được: không có khả năng xuất hiện trực tiếp sau số từ số đếm xác định.
Phân loại:
+ Danh từ chất thể: muối, đường, dầu, nước, sắt, sữa…
+ Danh từ tổng hợp : bàn ghế, tàu xe, xăng dầu, quần áo, gà vịt, trẻ con, xe cộ, máy móc, đom đóm…
Vật do một danh từ tổng hợp chỉ có thể đo lường được bằng các đơn vị quy ước hoặc các đơn vị là danh từ
tập thể.

Ví dụ : 20 cái bàn ghế, ba đám trẻ con, một đàn đom đóm…

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3. Chức năng ngữ pháp
3.1. Chức năng ngữ pháp của DT trong 1 ngữ
Dùng DT trong chuỗi liệt kê gồm nhiều thứ đồ
1
DT kết hợp trực tiếp vô điều kiện

Trường hợp không

vật

cần từ chỉ loại

Dùng tổ hợp số từ và DT để nêu đặc trưng cho vật

với mọi từ chỉ số lượng

2
Danh từ kết hợp với từ chỉ toàn bộ:
cả, tất cả. hầu hết, tất thảy…
3
Danh từ kết hợp với yếu tố chỉ xuất (chỉ
4

loại): cái, chiếc, bức, mảnh,


Danh từ có khả năng kết hợp với đại từ
chỉ định: này, kia, ấy, nọ…
www.trungtamtinhoc.edu.vn


3. Chức năng ngữ pháp
3.2. Chức năng ngữ pháp của DT trong câu

2
Làm tân ngữ cho ngoại động từ
1

Vd : Cô ấy ăn cơm

Làm chủ ngữ cho câu
Vd : Lan Anh rất thông minh

3
Làm bổ ngữ chủ cho câu dùng nội
động từ không trọn vẹn

www.trungtamtinhoc.edu.vn


4. So sánh danh từ tiếng Việt và danh từ tiếng Anh

a. So sánh danh từ “đếm được” trong tiếng Việt và tiếng Anh:
- Tính “đếm được” hay “không đếm được” là một tiêu chí quan trọng của danh từ.
Trong tiếng Việt: DT đếm được làm trung tâm cho một trong những kiểu danh ngữ là kiểu gồm có một DT làm trung
tâm được lượng hóa bằng một lượng từ. Các danh từ này khi kết hợp với lượng từ đều không thay đổi hình thái.

Trong tiếng Anh: DT đếm được - chỉ những vật có thể đếm được. DT đếm được ở dạng số ít và không xác định, nó
thường được dùng với quán từ a/an, dạng số nhiều thì DT thêm s/es. DT không đếm được - là những vật không thể
đếm được. Danh từ đếm được có dạng số ít, không xác định, ta dùng some thay cho quán từ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


4. So sánh từ tiếng Việt và từ tiếng Anh

Ví dụ:
There is an eraser in my pencil case.
I have two books.
- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
Ví dụ: person là people; child là children; tooth là teeth; foot là feet; mouse là mice ...
- Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a"
Ví dụ: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


4. So sánh danh từ tiếng Việt và danh từ tiếng Anh

-

Những ngôn ngữ khác nhau thì cách dùng danh từ đếm được và không đếm được cũng khác nhau.

Có thể ví dụ một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh nhưng đếm được trong tiếng Việt với nghĩa
tương đương:

Không đếm được


Đếm được

Accommodation

a place to live

Advice

a piece of advice

Baggage

a piece of baggage/a case/trunk/bag

Bread

a piece of bread/a loaf/a roll

Chess

a game of chess

www.trungtamtinhoc.edu.vn


4. So sánh danh từ tiếng Việt và danh từ tiếng Anh

Ngay trong các ngôn ngữ cũng có rất nhiều sự kiện cho ta thấy rằng không phải bao giờ tính
đếm được ngữ pháp cũng tương đương với tính đếm được khách quan. Ở đây, tính võ đoán của

ngôn ngữ vẫn tự thể hiện. Tên gọi “cái quần” trong tiếng Việt là danh từ đếm được, còn trong
tiếng Anh thì lại là danh từ không đếm được.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


4. So sánh danh từ tiếng Việt và danh từ tiếng Anh
Trong Tiếng Anh có 2 loại danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Hiểu được sự khác biệt giữa hai loại
danh từ này là rất quan trọng vì chúng sử dụng mạo từ khác nhau, và danh từ không đếm được thì không có dạng số
nhiều. Danh từ trong tiếng Anh có hình thức ở dạng số nhiều gọi là phương thức phụ tố.
VD: years, things, members..
- Danh từ trong tiếng Việt cần có số từ thêm
VD:

Bốn

người

(số từ)

( danh từ)

- Trong tiếng Anh tính từ bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ. VD: This is a beautiful girl
- Trong tiếng Việt, tính từ đứng sau danh từ
VD: Đó là một cô gái đẹp

www.trungtamtinhoc.edu.vn



×