Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của đảng ở huyện quảng xương (thanh hóa) từ năm 2001 đến năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.92 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------*------------

TRẦN THỊ LONG

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
CỦA ĐẢNG Ở HUYỆN QUẢNG XƯƠNG (THANH HÓA)
TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------*------------

TRẦN THỊ LONG

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
CỦA ĐẢNG Ở HUYỆN QUẢNG XƯƠNG (THANH HÓA)
TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2014
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Mã số: 60 22 03 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đình Lê


Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã thoàn thành luận văn tốt nghiệp với
đề tài: “Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Đảng ở huyện Quảng Xương (Thanh
Hóa) từ năm 2001 đến năm 2014”. Tôi xin cam đoan đây là kết quả của quá trình làm việc
nghiêm túc, khoa học của bản thân tôi trên những nguồn tài liệu đáng tin cậy và có tham
khảo các bài viết của tác giả đi trước.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Trần Thị Long

năm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
4. Cơ sở lý luận, nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu ................ Error!
Bookmark not defined.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
6. Đóng góp mới của luận văn ..................... Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu của luận văn ................................ Error! Bookmark not defined.

Chương 1. CHỦ TRƯƠNG VÀ QUÁ TRÌNH CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG (TỈNH THANH HÓA) THỰC HIỆN XÓA
ĐÓI GIẢM NGHÈO TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2005 .. Error! Bookmark
not defined.
1.1. Những yếu tố tác động đến quá trình lãnh đạo thực hiện chính sách xóa
đói giảm nghèo của Đảng bộ huyện Quảng Xương ... Error! Bookmark not
defined.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình xóa đói giảm nghèo ở
Quảng Xương trước năm 2001 .................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chủ trương của Đảng về xóa đói giảm nghèo..... Error! Bookmark
not defined.
1.2. Đảng bộ huyện Quảng Xương thực hiện xóa đói giảm nghèo từ năm
2001 đến năm 2005 ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa và của Đảng bộ huyện
Quảng Xương về xóa đói giảm nghèo ..... Error! Bookmark not defined.


1.2.2. Đảng bộ huyện Quảng Xương chỉ đạo thực hiện các chính sách, dự
án xóa đói giảm nghèo từ 2001 – 2005 .... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1: .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 2. ĐẢNG BỘ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG LÃNH ĐẠO XÓA
ĐÓI GIẢM NGHÈO TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2014 .. Error! Bookmark
not defined.
2.1. Chủ trương và quá trình chỉ đạo của Đảng bộ huyện Quảng Xương thực
hiện xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 ........ Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Chủ trương của Đảng và của Đảng bộ huyện Quảng Xương về xóa
đói giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 ....... Error! Bookmark not defined.
Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Quá trình chỉ đạo của Đảng bộ huyện Quảng Xương lãnh đạo thực

hiện xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2006 –2010 ..... Error! Bookmark not
defined.
2.2. Chủ trương và quá trình chỉ đạo của Đảng bộ huyện Quảng Xương thực
hiện xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2011-2014 .......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Chủ trương của Đảng bộ huyện Quảng Xương thực hiện xóa đói
giảm nghèo giai đoạn 2011-2014 ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Quá trình chỉ đạo của Đảng bộ huyện Quảng Xương thực hiện xóa
đói giảm nghèo giai đoạn 2011-2014 ....... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2: .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM Error! Bookmark
not defined.
3.1. Một số nhận xét .................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm .......................................... Error! Bookmark not defined.


3.1.2. Hạn chế ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế ... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số kinh nghiệm .............................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 4
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lao động huyện Quảng Xương tính đến năm 2014 ................ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu trong sản xuất nông nghiệp .. Error! Bookmark not
defined.
Bảng 1.3: Chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn .... Error! Bookmark

not defined.
Bảng 2.1: Bảng phân chia tỷ lệ hộ nghèo các xã ven biển huyện Quảng Xương
năm 2011 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Lao động được hỗ trợ đi lao động nước ngoài từ năm 2011-2014
......................................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ:

Ban chỉ đạo

CTMTQG:

Chương trình mục tiêu Quốc gia

ĐTN:

Đoàn Thanh niên

GQVL:

Giải quyết việc làm

HCCB:

Hội Cựu chiến binh

HĐND:


Hội đồng Nhân dân

HND:

Hội nông dân

HPN:

Hội Phụ nữ

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

LĐTB&XH:

Lao động, Thương binh và Xã hội

MTTQ:

Mặt trận Tổ quốc

UBND:

Ủy ban nhân dân

XĐGN:

Xóa đói giảm nghèo


XKLĐ:

Xuất khẩu lao động


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, các nước trên thế giới cũng như Việt Nam đang
đứng trước những thay đổi lớn lao có ý nghĩa bước ngoặt. Những thay đổi ấy
tạo ra những cơ hội và thách thức đối với đường lối, chính sách phát triển,
trong đó có chính sách xóa đói giảm nghèo (XĐGN). Xuất phát từ quan điểm
vấn đề đói nghèo không được giải quyết thì không có mục tiêu nào đặt ra như
tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, ổn định, bảo đảm các quyền
con người được thực hiện. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi chính
sách XĐGN là một chủ trương lớn và là một nội dung quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã không ngừng bổ sung,
hoàn thiện hệ thống chính sách về XĐGN. Nhiều nghị quyết, chỉ thị, chiến
lược, quyết định, chính sách quan trọng về công tác XĐGN đã được ban
hành để phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nước. Các chương trình,
chính sách giảm nghèo đã huy động sức mạnh, sự vào cuộc của cả hệ thống
chính trị, toàn xã hội (các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp, các tổ chức xã
hội) và sự vươn lên của bản thân người nghèo, góp phần tạo nên nguồn lực
to lớn cùng với nguồn lực của Nhà nước thực hiện hiệu quả công tác có ý
nghĩa xã hội sâu sắc này. Kết quả, sau nhiều năm thực hiện công tác XĐGN,
tỷ lệ hộ nghèo của cả nước đã giảm đáng kể, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, cải thiện đời sống cho người dân ở nhiều địa phương đặc biệt là
những địa phương còn nhiều khó khăn. Làm nên những thành công này là sự
nỗ lực của toàn toàn đảng toàn dân, trong đó có vai trò lãnh đạo to lớn của
Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối phát triển kinh tế gắn với công bằng

xã hội cùng với sự ủng hộ giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, sự nỗ lực của
nhân dân các địa phương.


Quảng Xương là một huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, phía đông giáp
thị xã Sầm Sơn và Vịnh Bắc Bộ, phía nam giáp huyện Tĩnh Gia và huyện Nông
Cống, phía tây giáp huyện Nông Cống và huyện Đông Sơn, phía bắc giáp thành
phố Thanh Hóa và huyện Hoằng Hóa. Với diện tích rộng 200,4km2, dân số
khoảng hơn 230.000 người (năm 2013). Huyện Quảng Xương chia thành hai
vùng rõ rệt: đồng bằng và ven biển. Song phần lớn dân số sinh sống bằng sản
xuất nông nghiệp, một số xã ven biển ít diện tích đất nông nghiệp, dân cư phải
sinh sống nhờ vào nghề chài lưới. Thiếu phương tiện sản xuất, nguồn thu
nhập lại bấp bênh do phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết khí hậu. Hàng năm,
cùng với nhiều địa phương khác của Thanh Hóa, Quảng Xương phải hứng
chịu nhiều thiệt hại do các cơn bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan gây
ra. Hiện nay, Quảng Xương còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế,
kết cấu hạ tầng thấp kém, kinh tế phát triển chưa đồng đều, thu nhập của
người dân không ổn định, tỷ lệ hộ nghèo của huyện còn cao.
Trong những năm qua, Đảng bộ huyện Quảng Xương đã tích cực thực
hiện chương trình XĐGN và thu được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, do
tính chất vùng miền và sự ảnh hưởng chi phối của yếu tố lịch sử, xã hội, tự
nhiên nên tỷ lệ hộ nghèo của huyện vẫn còn cao. Nhiều hộ dân qua các
chương trình thực hiện chính sách XĐGN của tỉnh Thanh Hóa và Đảng bộ
huyện Quảng Xương đã thoát nghèo nhưng chưa mang tính bền vững, nguy
cơ tái nghèo còn cao. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc thực hiện công
tác XĐGN, Đảng bộ và nhân dân huyện Quảng Xương luôn chú trọng nhiệm
vụ lãnh đạo thực hiện các chính sách và mục tiêu nhằm tiếp tục thực hiện có
hiệu quả chủ trương XĐGN của tỉnh Thanh Hóa và mục tiêu của Đảng bộ
huyện đã đề ra trong chính sách kinh tế - xã hội (KT-XH) của huyện.



Là một người con của quê hương Quảng Xương, trăn trở trước sự khó
khăn của nhân dân trong huyện, tác giả chọn đề tài: “Thực hiện chính sách
xóa đói giảm nghèo của Đảng ở huyện Quảng Xương (Thanh Hóa) từ năm
2001 đến năm 2014” làm luận văn thạc sỹ để góp phần khẳng định vai trò của
Đảng bộ huyện trong lãnh đạo thực hiện công tác XĐGN.
2. Tình hình nghiên cứu
Quá trình phát triển kinh thế thị trường và mở cửa hội nhập quốc tế đã
đem đến sự thay đổi bộ mặt nền kinh tế nước ta trên nhiều lĩnh vực. Tuy
nhiên, điều đó cũng làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, làm ảnh
hưởng không nhỏ tới đời sống của một bộ phận người nghèo trong xã hội. Vì
vậy, việc XĐGN ở nước ta vẫn đang là vấn đề bức xúc được Đảng và Nhà
nước hết sức quan tâm. XĐGN toàn diện, bền vững là mục tiêu đặt ra trong
các nghiên cứu của nhiều nhà khoa học ở nước ta hiện nay.
Nhiều công trình nghiên cứu đã được xuất bản thành sách, tạp chí phục
vụ cho công tác nghiên cứu như: “Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và
vấn đề xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam” (1997) chủ biên GS. PTS Vũ Thị
Ngọc Phùng, Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội; “Đói nghèo ở Việt Nam”
(2001) chủ biên Chu Tiến Quang, Nxb. Nông nghiệp Hà Nội; Báo cáo phát
triển của Việt Nam (2000): Tấn công nghèo đói; Ngân hàng thế giới: Đói
nghèo và bất bình đẳng ở Việt Nam. Các công trình đã phân tích những thực
trạng nghèo đói ở Việt Nam và chỉ ra nhiều nguyên nhân dẫn tới sự nghèo đói.
Để công tác xóa đói, giảm nghèo tiến triển vững chắc của tác giả Hồ Văn Vĩnh
(2007), đề tài đề cập đến những thành tựu trong công tác XĐGN của nước ta
thời gian qua; Phân tích nguyên nhân của đói nghèo để tìm ra giải pháp hữu
hiệu; Xác định một số giải pháp có tính chiến lược (đổi mới quản lý nhà nước
về kinh tế, kiên quyết chống bệnh thành tích, coi trọng công tác cán bộ...).


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (2001), Văn kiện Đại hội đại
biểu tỉnh Thanh Hóa lần thứ XV, Nxb Thanh Hóa, Thanh Hóa.

2.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (2005), Những sự kiện Đảng bộ
tỉnh Thanh Hóa (1975 – 2005), Nxb Thanh Hóa, Thanh Hóa.

3.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (2006), Văn kiện Đại hội đại
biểu tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVI, Nxb Thanh Hóa, Thanh Hóa.

4.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (2011), Văn kiện Đại hội đại
biểu tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVII, Nxb Thanh Hóa, Thanh Hóa.

5.

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (1996), Văn kiện Đại hội
Đảng bộ huyện Quảng Xương lần thứ XXI, nhiệm kỳ 1996-2000, Lưu tại
Văn phòng huyện ủy huyện Quảng Xương.

6.

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (2001), Nghị quyết số 06 NQ/HU ngày 25/12/2001 Về chương trình xóa đói giảm nghèo và giải
quyết việc làm giai đoạn 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng huyện ủy

Quảng Xương.

7.

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (2001), Văn kiện Đại hội
Đảng bộ huyện Quảng Xương lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2001-2005, Lưu tại
Văn phòng huyện ủy huyện Quảng Xương.

8.

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (2005), Văn kiện Đại hội
Đảng bộ huyện Quảng Xương lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 2006-2010, Lưu
tại Văn phòng huyện ủy huyện Quảng Xương.

9.

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (2006), Nghị quyết số 04NQ/HU ngày 08/12/2006, Về đẩy mạnh phát triển kinh tế nghề biển giai
đoạn 2006-2010, Lưu tại Văn phòng huyện ủy huyện Quảng Xương.

10. Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Quảng Xương (2010), Văn kiện Đại hội
Đảng bộ huyện Quảng Xương lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2011-2015, Lưu
tại Văn phòng huyện ủy huyện Quảng Xương.


11. Ban liên lạc đồng hương Quảng Xương ở Hà Nội (2002), Quảng Xương
quê tôi, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
12. Ban chỉ đạo CTMTQG XĐGN thời kỳ 2005-2010 (2004), Nghiên cứu
phương hướng xác định tiêu chí chuẩn nghèo và phương án chuẩn nghèo
của Việt Nam thời kỳ 2005-2010, Hà Nội.
13. Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững huyện Quảng Xương (2013), Báo cáo

đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP của Chính phủ
và CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015, Lưu tại Phòng
LĐTB&XH huyện Quảng Xương.
14. Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Thanh Hóa (2003), Tài liệu tập huấn cán bộ
làm công tác giảm nghèo cấp xã. Lưu tại Sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa.
15. Phan Thành Biến (2008), Hiệu quả xóa đói giảm nghèo từ các dự án
phát triển nông thôn tại Hà Tĩnh, Luận văn Thạc sỹ, Đại Học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
16. Bộ LĐTB&XH (2000), Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH về việc
điều chỉnh chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2001-2005 của Bộ trưởng bộ
LĐTB&XH.
17. Bộ LĐTB&XH (2003), Tài liệu tập huấn cán bộ xóa đói giảm nghèo cấp
tỉnh và huyện, NXb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
18. Bộ LĐTB&XH (2004), Đánh giá CTMTQG về xóa đói giảm nghèo và
Chương trình 135, Nxb Lao động - xã hội.
19. Bộ LĐTB&XH (2005), Báo cáo Chính phủ ngày 25/04/2005 về chuẩn
nghèo giai đoạn 2006-2010.
20. Bộ LĐTB&XH (2011), Hội nghị triển khai nhiệm vụ công tác năm 2011,
NXB Lao động - Xã hội.
21. Cục thống kê Thanh Hóa (2000), Niên giám thống kê 2001 - 2005, Nxb
Thanh Hóa.


22. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Chiến
lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, Hà Nội.
23. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2006-2010, Hà Nội.
24. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Nghị
quyết số 30a-2008/NQ-CP ngày 27/08/2008 về Chương trình giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.

25. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Nghị
quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ
từ năm 2011 đến năm 2020, Hà Nội.
26. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Quyết
định ngày 1/4/2013 V/v phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015, Lưu tại văn
phòng UBND tỉnh Thanh Hóa.
27. Trần Văn Chử (2007), “Công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam - 60
năm nhìn lại”, Tạp chí Lao động và Xã hội, (số 306), tr. 21-22.
28. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới về phát
triển kinh tế - xã hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
31. Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
thời kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


33. Nguyễn Thị Hồng Điệp (2008), Đảng bộ Hà Nam lãnh đạo thực hiện
xóa đói giảm nghèo trong những năm 1997-2005, luận văn thạc sỹ, Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
34. Mai Thị Hà (2012), Đảng bộ huyện Nga Sơn (tỉnh Thanh Hóa) lãnh đạo
thực hiện xóa đói giảm nghèo từ năm 2000 đến năm 2010, Luận văn Thạc
sỹ, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
35. Đỗ Thế Hạnh (2000), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm xóa đói
giảm nghèo ở vùng định canh định cư Thanh Hóa, Luận văn Thạc sỹ,
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

36. Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Xuân Thiều (1997), Vấn đề xóa đói giảm
nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
37. Hoàng Thị Hiền (2005): Xóa đói giảm nghèo với đồng bào dân tộc ít
người tỉnh Hòa Bình – thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sỹ, Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
38. Hội đồng biên soạn sách xã, phường, thị trấn (2014), Hỏi đáp về chính
sách hỗ trợ giảm nghèo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
39. Huyện ủy Quảng Xương (2000), Báo cáo của BCH Đảng bộ Huyện tại
Đại hội Đảng bộ Huyện ủy lần thứ XV nhiệm kỳ 2000-2005, Lưu tại văn
phòng huyện ủy Quảng Xương.
40. Huyện ủy Quảng Xương (2001), Nghị quyết số 06 - NQ/HU ngày
25/12/2001 về Chương trình xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm
giai đoạn 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng huyện ủy Quảng Xương.
41. Huyện ủy Quảng Xương (2006), Báo cáo của BCH Đảng bộ Huyện tại
Đại hội Đảng bộ Huyện ủy lần thứ XVI nhiệm kỳ 2006-2010, Lưu tại văn
phòng huyện ủy Quảng Xương.
42. Huyện ủy Quảng Xương (2007), Nghị quyết của Ban thường vụ Huyện
ủy Về đẩy mạnh xuất khẩu lao động giai đoạn 2007-2010, Lưu tại văn
phòng huyện ủy Quảng Xương.


43. Huyện ủy Quảng Xương (2011), Báo cáo của BCH Đảng bộ Huyện tại
Đại hội Đảng bộ Huyện ủy lần thứ XVII nhiệm kỳ 2011-2005, Lưu tại
văn phòng huyện ủy Quảng Xương.
44. Đỗ Trọng Hưng (2010), Đảng bộ Thanh Hóa lãnh đạo phát triển kinh tế,
xóa đói giảm nghèo(1986-2010), Nxb Thanh Hóa.
45. Nguyễn Thị Kim Ngân (2011), “Bước ngoặt mới trong nỗ lực xóa đói,
giảm nghèo”, Báo điện tử Tạp chí Cộng sản, số ra ngày 6/4/2011.
46. Phòng Giao dịch - Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Xương
(2008), Tài liệu Hội nghị: Tổng kết 5 năm thực hiện chính sách ưu đãi

đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Lưu tại phòng
lưu trữ chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Xương.
47. Phòng LĐTB&XH (2000), Báo cáo tổng hợp hộ nghèo đói huyện
Quảng Xương giai đoạn 1996 – 2000, Lưu tại phòng LĐTB&XH
huyện Quảng Xương.
48. Phòng LĐTB&XH: Báo cáo tổng hợp hộ nghèo đói huyện Quảng Xương
giai đoạn 2001-2005. Lưu tại phòng LĐTB&XH huyện Quảng Xương.
49. Phòng LĐTB&XH huyện Quảng Xương (2014), Báo cáo Tổng kết
chương trình giảm nghèo giai đoạn 2006-2014, Lưu tại phòng
LĐTB&XH huyện Quảng Xương.
50. Vũ Thị Ngọc Phùng (1997), Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và
vấn đề xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
51. Chu Tiến Quang (2001), Đói nghèo ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
52. Nguyễn Ngọc Sơn (2012), “Chính sách giảm nghèo ở nước ta hiện nay:
thực trạng và định hướng hoàn thiện”,Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số
181, tr.19-26.
53. Sở LĐTB&XH Thanh Hóa (2001), Báo cáo số 536/LĐ-TBXH, Báo cáo
kết quả điều tra xác định hộ nghèo theo chuẩn mới, Thanh Hóa, Lưu tại
văn phòng Sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa.


54. Sở LĐTB&XH Thanh Hóa (2005), Tổng hợp hộ nghèo đói tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng Sở LĐTB&XH tỉnh
Thanh Hóa.
55. Sở LĐTB&XH Thanh Hóa (2010), Tổng hợp hộ nghèo đói tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2006 – 2010, Lưu tại văn phòng Sở LĐTB&XH tỉnh
Thanh Hóa.
56. Sở LĐTB&XH Thanh Hóa (2005), Báo cáo số liệu xóa đói giảm nghèo
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng Sở
LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa.

57. Nguyễn Thị Thanh (2001), “Một số chính sách xóa đói giảm nghèo ở
nước ta”, Tạp chí Giáo dục Lý luận, (số 8), tr. 39-42.
58. Nguyễn Thị Thanh (2001), “Vai trò của Nhà nước và các đoàn thể nhân dân
trong thực hiện chính sách xã hội”, Tạp chí Lịch sử Đảng,(số 6), tr. 21-22.
59. Thủ tướng Chính phủ (2008), Chỉ thị số 04/2008/CT-TTg Về việc tăng
cường chỉ đạo thực hiện các chương trình giảm nghèo, Lưu tại văn
phòng UBND tỉnh Thanh Hóa.
60. Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 13/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 về tín dụng
đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn, Lưu tại phòng
lưu trữ chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Quảng Xương.
61. Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 27/9/2001 v/v
Phê duyệt CTMTQG xoá đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 20012005, Lưu tại văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa.
62. Tỉnh ủy Thanh Hóa (2000), Nghị quyết số 10 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu của năm 2001, Lưu tại văn
phòng lưu trữ tỉnh ủy.
63. Tỉnh ủy Thanh Hóa (2003), Nghị quyết số 03 NQ/TU của Ban thường vụ
Tỉnh ủy về công tác xuất khẩu lao động và chuyên gia 2003 – 2005 và
đến năm 2010, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.


64. Tỉnh ủy Thanh Hóa – Ban chỉ đạo cuộc vận động giúp đỡ hộ nghèo về
nhà ở (2003), Chỉ thị số 08 – CT/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy về cuộc
vận động toàn dân hỗ trợ, giúp đỡ các hộ nghèo chưa có nhà ở, đang ở
nhà tạm bợ, dột nát và ổn định đời sống đồng bào sinh sống trên sông,
Thanh Hóa, Lưu tại văn phòng Sở LĐTB&XH tỉnh Thanh Hóa.
65. Tỉnh ủy Thanh Hóa (2006), Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện CTMTQG
XĐGN giai đoạn 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
66. Tỉnh ủy Thanh Hóa (2010), Đảng bộ Thanh Hóa lãnh đạo phát triển kinh
tế, xóa đói giảm nghèo (1986-2010), Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
67. Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương (2005), Báo cáo kết quả 2 năm

thực hiện Chỉ thị 08/CT-TU của tỉnh ủy Thanh Hóa về cuộc vận động
toàn dân hỗ trợ, giúp đỡ các hộ nghèo chưa có nhà ở, đang ở nhà tạm
bợ, dột nát và ổn định đời sống đồng bào sinh sống trên sông, Lưu tại
phòng LĐTB&XH huyện Quảng Xương.
68. Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương (2012): Báo cáo tình hình thực
hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo huyện Quảng Xương giai đoạn
2005-2012, Lưu tại văn phòng LĐTB&XH huyện Quảng Xương.
69. Ủy ban nhân dân huyện Quảng Xương (2015): Báo cáo Kết quả thực
hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng từ năm 2010 đến nay, Lưu tại văn phòng UBND huyện
Quảng Xương.
70. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa - BCĐ XĐGN và GQVL(2001), Báo
cáo kết quả thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo và việc làm 3 năm
(1998-2000) và phương hướng nhiệm vụ 2001 – 2005, Lưu tại văn phòng
lưu trữ tỉnh ủy.
71. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2003), Đề án xuất khẩu lao động và
chuyên gia của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2003 – 2005 và định hướng
đến năm 2010, Thanh Hóa, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.


72. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa - Ban chỉ đạo Chương trình 135
(2006): Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện chương trình 135 giai đoạn
1996 – 2000, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
73. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2006): Kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội, quốc phòng – an ninh 5 năm 2006 – 2010 tỉnh Thanh Hóa, Thanh
Hóa, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
74. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa - Ban chỉ đạo xóa đói giảm nghèo
(2008): Báo cáo kết quả thực hiện giảm nghèo năm 2008 và kế hoạch
giảm nghèo năm 2009, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
75. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2013): QĐ số 4095/QĐ-UBND ngày

21/11/2013 v/v Ban hành quy chế tạo lập, quản lí và sử dụng nguồn vốn
từ ngân sách tỉnh ủy qua ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và các hộ khác trên địa
bàn tỉnh, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
76. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (2014): QĐ số 1151/QĐ-UBND v/v phê
duyệt phân bổ kinh phí sự nghiệp CTMTQG giảm nghèo bền vững năm
2014 của tỉnh Thanh Hóa, Lưu tại văn phòng lưu trữ tỉnh ủy.
77. Hồ Văn Vĩnh (2007): “Để công tác xóa đói, giảm nghèo tiến triển vững
chắc”, Tạp chí Cộng sản, số 23, tr. 1-8.



×