Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông thạch hãn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.26 KB, 20 trang )

Luận văn thạc sĩ khoa học

Tính toán cân bằng nước hệ
thống lưu vực sông thạch
hãn tỉnh quảng trị "


Đại học quốc gia Hà Nội
Trường đại học khoa học tự nhiên

Ngô chí tuấn

tính toán cân bằng nước hệ thống
lưu vực sông thạch hãn tỉnh quảng trị

Luận văn thạc sĩ khoa học

Hà Nội - 2009
1


Đại học quốc gia Hà Nội
Trường đại học khoa học tự nhiên

Ngô chí tuấn

tính toán cân bằng nước hệ thống
lưu vực sông thạch hãn tỉnh quảng trị

Chuyên ngành: thủy văn học
Mã số:


60.44.90

Luận văn thạc sĩ khoa học

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần ngọc anh

Hà Nội 2009
2


Mục Lục
Danh mục chữ viết tắt............................................................................ 5
Danh mục bảng biểu ................................................................................. 6
Danh mục hình vẽ....................................................................................... 8
Mở đầu .............................................................................................................. 9
Chương 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội lưu
vực sông Thạch Hãn ............................................................................... 10
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên ...................................................................... 10
1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 10
1.1.2. Địa hình và địa mạo ........................................................................ 11
1.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng ................................................................... 12
1.1.4. Thảm thực vật................................................................................... 13
1.1.5. Khí hậu ............................................................................................. 14
1.1.6. Thuỷ văn ........................................................................................... 18
1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội trên lưu vực sông Thạch Hãn 21
1.2.1. Dân số............................................................................................... 21
1.2.2. Cơ cấu kinh tế .................................................................................. 22
Chương 2. Cân bằng nước hệ thống và giới thiệu mô hình
mike basin ..................................................................................................... 26

2.1. Khái niệm về hệ thống nguồn nước và cân bằng nước hệ thống.... 26
2.1.1. Hệ thống nguồn nước....................................................................... 26
2.1.2. Khái niệm cân bằng nước hệ thống ................................................ 27
2.1.3. Phương pháp tính toán cân bằng nước hệ thống............................ 27
2.1.4 Tình hình nghiên cứu cân bằng nước hệ thống ở Việt Nam ........... 32
2.2. các mô hình toán cân bằng nước......................................................... 34
2.2.1. Hệ thống mô hình GIBSI [25, 31] ................................................... 35
2.2.2. Chương trình Sử dụng nước (Water Utilization Project) [25, 31] 36
2.2.3. Mô hình BASINS [25, 31] ............................................................... 36
2.2.4. Mô hình hệ thống đánh giá và phát triển nguồn nước WEAP[25,
31] ............................................................................................................... 38
2.2.5. Bộ mô hình MIKE (DHI) [25, 31, 34] ............................................ 39
2.3. Giới thiệu mô hình MIKE BASIN [25, 34]........................................ 40
2.3.1 Giới thiệu chung ............................................................................... 40
2.3.2. Số liệu đầu vào cho mô hình ........................................................... 43
2.3.3. Kết quả của mô hình........................................................................ 44
Chương 3. áp dụng mô hình mike basin tính toán cân bằng
nước hệ thống lưu vực sông thạch hãn ................................... 45
3.1 Hiện trạng dùng nước trên lưu vực ..................................................... 45
3.1.1. Tài liệu nhu cầu dùng nước ............................................................. 45
3.1.2. Hiện trạng các hộ sử dụng nước trên lưu vực sông Thạch Hãn .... 45
3


3.2. Cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn bằng mô hình MIKE
BASIN ............................................................................................................ 50
3.2.1. Phân vùng tính cân bằng nước........................................................ 51
3.2.2. Tính toán dòng chảy đến tại các tiểu vùng..................................... 57
3.2.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho các ngành tại các tiểu vùng .... 58
3.2.4. Tính toán hiện trạng cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch

Hãn.............................................................................................................. 75
3.2.5. Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch Hãn theo
quy hoạch đến 2010 ................................................................................... 86
Kết luận ......................................................................................................... 88
Kiến nghị ........................................................................................................ 91
Tài liệu tham khảo ................................................................................. 92
Phụ lục............................................................................................................ 95
Phụ lục 1. số liệu khí tượng trạm đông hà, khe sanh....... 96
PL1.1 Số liệu khí tượng trạm Đông Hà ......................................................... 96
PL1.2 Số liệu khí tượng trạm Khe Sanh ........................................................ 96
PL1.3 Lượng mưa tháng tại trạm Đông Hà (Đơn vị mm)............................. 97
PL1.4 Lượng mưa tháng tại trạm Khe Sanh (Đơn vị mm)............................ 98
Phụ lục 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại các khu
trên lưu vực sông Thạch Hãn năm 2007...................................... 99
Phụ lục 3. Bảng tổng hợp kết quả tính cân bằng nước
cho các khu trên lưu vực sông Thạch Hãn .......................... 103

4


Danh mục chữ viết tắt
CROPWAT

Mô hình tính nhu cầu tưới của cây trồng theo chỉ tiêu sinh thái

GIBSI

Bộ mô hình tổng hợp của Canađa (Gestion Intộgrộe des Bassins versants
l'aide d'un Systốme Informatisộ)


IQQM

Mô hình mô phòng nguồn nước

ISIS

Mô hình thuỷ động lực học (Interactive Spectral Interpretation System)

MIKE

Bộ mô hình thuỷ lực và thuỷ văn lưu vực của Viện Thuỷ lực Đan Mạch

NAM

Mô hình dòng chảy của Đan Mạch (Nedbứr-Afrstrứmnings-Model)

QUAL2E

Mô hình chất lượng nước (Water Quality version 2E)

SSARR

Mô hình hệ thống diễn toán dòng chảy của Mỹ (Streamflow Synthesis
and Reservoir Regulation)

SWAT

Mô hình mô phỏng dòng chảy mặt qua độ ẩm đất (Soil and Water
Assessment Tool)


TANK

Mô hình bể chứa của Nhật Bản

WUP

Chương trình sử dụng nước

TM. DV, DL

Thương mại, dịch vụ, du lịch

GTT, BVMT

Giao thông thủy, bảo vệ môi trường

5


Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1. Diễn biến tài nguyên rừng ở Quảng Trị và hiệu quả........................ 13
Bảng 1.2. Chuẩn mưa năm và sai số quân phương tương đối tính chuẩn mưa
năm ...................................................................................................................... 14
của các trạm trên lưu vực sông Thạch Hãn ....................................................... 14
Bảng 1.3. Các cực trị của lượng mưa năm trong thời kỳ quan trắc (1977 2004).................................................................................................................... 15
Bảng 1.4. Kết quả phân mùa mưa - khô trong tỉnh Quảng Trị......................... 15
Bảng 1.5. Phân phối mưa năm theo tháng tại các trạm đo mưa trên lưu vực
sông Thạch Hãn .................................................................................................. 16
Bảng 1.6. Nhiệt độ bình quân tháng tại trạm Đông Hà .................................... 16
Bảng 1.7. Độ ẩm tương đối trạm Đông Hà (%) ................................................ 16

Bảng 1.8. Bốc hơi bình quân tháng trạm Đông Hà........................................... 17
Bảng 1.9. Số giờ nắng trạm Đông Hà................................................................ 17
Bảng 1.10. Đặc trưng hình thái sông trong vùng nghiên cứu........................... 18
Bảng 1.11. Kết quả phân mùa dòng chảy lưu vực sông Thạch Hãn ................ 19
Bảng 1.12. Phân phối dòng chảy năm theo tháng lưu vực sông Thạch Hãn ... 20
Bảng. 1.13. Trữ lượng nước hồ, đập trên lưu vực sông Thạch Hãn ................. 21
Bảng 1.14. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên lưu vực sông Thạch Hãn21
Bảng 1.15. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính trên lưu vực
............................................................................................................................. 22
Bảng 1.16. Số lượng gia súc và gia cầm trên lưu vực như sau ......................... 22
Bảng 1.17. Sản lượng thủy sản chủ yếu............................................................. 22
Bảng 3.1. Kết quả tính toán lưu lượng trung bình tháng, năm ......................... 58
Bảng 3.2. Định mức dùng nước sinh hoạt ......................................................... 59
Bảng 3.3. Định mức dùng nước trong chăn nuôi .............................................. 59
Bảng 3.4. Định mức dùng nước trong công nghiệp chủ chốt (các cơ sở lớn) . 59
Bảng 3.5. Định mức dùng nước trong nông nghiệp.......................................... 60
Bảng 3.6. Hiện trạng dân số trong các tiểu vùng thuộc lưu vực sông Thạch
Hãn ...................................................................................................................... 60
Bảng 3.7. Nhu cầu sinh hoạt trong các tiểu vùng thuộc lưu vực sông Thạch
Hãn ...................................................................................................................... 61
Bảng 3.8. Số liệu mưa đầu vào cho mô hình ..................................................... 64
Bảng 3.9. Thông tin cơ bản về trạm................................................................... 65
Bảng 3.10. Nhu cầu dùng nước cho các loại cây trồng trong khu CI1 ............ 65
Bảng 3.11. Nhu cầu nước cho tưới trong các tiểu vùng thuộc lưu vực sông
Thạch Hãn ........................................................................................................... 65
Bảng 3.12. Hiện trạng chăn nuôi trên các tiểu khu trên lưu vực sông Thạch
Hãn ...................................................................................................................... 66
Bảng 3.13. Nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi trong các tiểu vùng thuộc lưu
vực sông Thạch Hãn ........................................................................................... 67
Bảng 3.14. Thống kê và nhu cầu nước cho công nghiệp chủ chốt trên các tiểu

vùng thuộc lưu vực sông Thực Hãn ................................................................... 67
6


Bảng 3.15. Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp trong các khu thuộc lưu vực
sông Thạch Hãn .................................................................................................. 68
Bảng 3.16. Diện tích nuôi trồng thủy sản trong các khu thuộc lưu vực sông
Thạch Hãn ........................................................................................................... 69
Bảng 3.17. Nhu cầu nước cho thủy sản trong các khu thuộc lưu vực sông
Thạch Hãn ........................................................................................................... 69
Bảng 3.18. Nhu cầu nước cho giao thông thủy và bảo vệ môi trường trong khu
thuộc lưu vực sông Thạch Hãn .......................................................................... 70
Bảng 3.19. Nhu cầu nước cho thương mại, dịch vụ và du lịch trong các khu
thuộc lưu vực sông Thạch Hãn .......................................................................... 70
Bảng 3.20. Nhu cầu nước cho các hoạt động đô thị trong các khu thuộc lưu
vực sông Thạch Hãn ........................................................................................... 71
Bảng 3.21. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại các khu thuộc lưu vực sông
Thạch Hãn năm 2007 ......................................................................................... 71
Bảng 3.22. Tổng hợp nhu cầu nước dùng năm 2007 và lượng nước đến trung
bình nhiều năm trên lưu vực sông Thạch Hãn .................................................. 72
Bảng 3.23. Nhu cầu nước và cơ cấu nhu cầu nước của các hộ dùng nước chủ
yếu trên lưu vực sông Thạch Hãn ...................................................................... 73
Bảng 3.24 Tập hợp hiện trạng công trình tưới tỉnh Quảng Trị......................... 76
Bảng 3.25 Các thông số công trình thủy lợi hồ Khe Mây ................................ 76
Bảng 3.26 Các thông số công trình thủy lợi hồ ái Tử...................................... 77
Bảng 3.27 Các thông số công trình thủy lợi hồ Nghĩa Hy ............................... 78
Bảng 3.28. Các thông số cơ bản của công trình Rào Quán.............................. 80
Bảng 3.29. Các thông số thiết kế hồ Rào Quán ................................................ 81
Bảng 3.30. Nhu cầu tưới cho khu vực Nam Thạch Hãn ................................... 82
Bảng 3.31. Bảng tổng hợp kết quả tính cân bằng nước cho khu CI1 trên lưu

vực sông Thạch Hãn ........................................................................................... 83
Bảng 3.32. Kết quả tính nhu cầu tưới cho 16.969 ha công trình Nam Thạch
Hãn ...................................................................................................................... 83
Bảng 3.33. Tổng hợp lượng nước thiếu các khu trên lưu vực sông Thạch Hãn....... 83
Bảng 3.34. Danh mục công trình trên lưu vực sông Thạch Hãn ...................... 87
Bảng 3.35. Bảng tổng hợp kết quả tính cân bằng nước cho các khu CII2, CII3,
CIII1 trên lưu vực sông Thạch Hãn ................................................................... 87
Bảng 3.36. Kết quả cân bằng cho khu vực CIV1.............................................. 87

7


Danh mục hình vẽ
Hình 1.1. Sơ đồ lưu vực sông Thạch Hãn.......................................................... 10
Hình 1.2. Sơ đồ mạng lưới sông suối và lưới trạm khí tượng thủy văn trên lưu
vực sông Thạch Hãn ........................................................................................... 19
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích hệ thống ................................................................... 31
Hình 3.1. Sơ đồ phân khu cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng
Trị ........................................................................................................................ 54
Hình 3.2. Cấu trúc hệ thống của mô hình mưa - dòng chảy phi tuyến ............ 58
Hình 3.3. Sơ đồ làm việc của mô hình CROPWAT ......................................... 63
Hình 3.4. Biểu đồ phân bố cơ cấu dùng nước của các hộ dùng nước trên lưu
vực ....................................................................................................................... 73
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh giữa lượng nước đến và lượng nước dùng của các
khu trên lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị ............................................ 74
Hình 3.6. Sơ đồ tổng quát cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn ................ 75
Hình 3.7. Sơ đồ cân bằng nước lưu vực sông Thạch Hãn................................. 82

8



Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sông Thạch Hãn là con sông lớn nhất của tỉnh, với diện tích 2660 km2 lưu
vực sông Thạch Hãn chiếm tới 56% diện tích tỉnh Quảng Trị. Có nhiều đề tài nghiên
cứu về tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị nhưng chưa có nghiên cứu về cân bằng nước
hệ thống lưu vực. Chính vì vậy, việc sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông
Thạch Hãn còn tồn tại những vấn đề sau :
- Nguồn nước đang được khai thác và sử dụng cho những mục đích riêng rẽ,
gây lãng phí và kém hiệu quả. Việc phân bổ nguồn nước cũng chưa hợp lý, chưa đáp
ứng mục tiêu cho các hộ dùng nước.
- Dấu hiệu khan hiếm nước ngày càng cao (lượng nước suy giảm về mùa kiệt,
mặn xâm nhập sâu vào nội đồng, ô nhiễm nước thải và chất thải tăng .v.v).
- Tài nguyên đất đang được khai thác và sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau như phát triển công nghiệp, dịch vụ, thủy sản, chuyển đổi giống cây trồng và
vật nuôi .v.v cũng gây tác động rất lớn đến nguồn nước.
Do vậy, việc Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch Hãn
là một vấn đề cần được triển khai nghiên cứu một cách hệ thống
2. Cấu trúc luận văn
Luận văn có 3 chương cùng với mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục:
Chương 1: Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội lưu vực sông Thạch Hãn
Chương 2: Cân bằng nước hệ thống và giới thiệu mô hình MIKE BASIN
Chương 3: áp dụng mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước hệ thống lưu
vực sông Thạch Hãn
Luận văn được hoàn thành tại Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học,
trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quóc Gia Hà Nội. Trong quá trình thực
hiện, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, các cô trong khoa Khí tượng
Thuỷ văn & Hải dương học về sự hỗ trợ chuyên môn và kỹ thuật. Đặc biệt, xin bày
tỏ sự cảm ơn chân thành nhất đến hướng dẫn khoa học: TS. Trần Ngọc Anh đã tận
tình chỉ đạo và góp ý để tác giả hoàn thành luận văn này.


9


Chương 1

Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội lưu vực sông
Thạch Hãn
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Lưu vực Sông Thạch Hãn nằm trong phạm vi từ 16 018 đến 16054 vĩ độ Bắc
và từ 106036 đến 107018 kinh độ Đông. Phía đông giáp Biển Đông, phía tây giáp
lưu vực sông Sê Pôn phía nam giáp lưu vực sông Ô Lâu và tỉnh Thừa Thiên Huế,
phía bắc giáp lưu vực sông Bến Hải.
Comment [A1]: Tô màu dòng chính

Deleted:

Hình 1.1. Sơ đồ lưu vực sông Thạch Hãn

Sông Thạch Hãn bắt nguồn từ dãy Trường Sơn, có chiều dài 150 km. Dòng
chính Thạch Hãn, đoạn thượng nguồn (sông Đakrông) chảy quanh dãy núi Da Ban,
khi về tới Ba Lòng sông chuyển hướng Đông Bắc và đổ ra biển tại cửa Việt với diện
tích lưu vực 2660 km2 (hình 1.1). Đặc điểm các sông của tỉnh Quảng Trị nói chung

10

Formatted: English (U.S.)



và sông Thạch Hãn nói riêng là: lòng sông dốc, chiều rộng sông hẹp, đáy sông cắt
sâu vào địa hình, phần đồng bằng hạ du lòng sông mở rộng, có chịu ảnh hưởng của
thuỷ triều [22, 30, 32].
1.1.2. Địa hình và địa mạo
Lưu vực sông Thạch Hãn có thể phân chia thành các vùng địa hình như sau:
vùng cát ven biển, vùng đồng bằng, vùng núi thấp và đồi, vùng núi cao [15, 24].
- Vùng cát ven biển chạy dọc từ cửa Tùng đến bãi biển Mỹ Thuỷ theo dạng
cồn cát. Chiều rộng cồn cát nơi rộng nhất tới 3 - 4 km, dài đến 35 km. Dốc về 2
phía: đồng bằng và biển, cao độ bình quân của các cồn cát từ 4 đến 6m. Vùng cát có
lớp phủ thực vật nghèo nàn. Cát ở đây di chuyển theo các dạng cát chảy theo dòng
nước mưa, cát bay theo gió lốc, cát di chuyển theo dạng nhảy do mưa đào bới và gió
chuyển đi; dạng cồn cát này có nguy cơ di chuyển chiếm chỗ của đồng bằng.
- Vùng đồng bằng ở đây là các thung lũng sâu kẹp giữa các dải đồi thấp và
cồn cát hình thành trên các cấu trúc uốn nếp của dãy Trường Sơn, có nguồn gốc mài
mòn và bồi tụ. ở đây có các vùng đồng bằng rộng lớn như:
+ Đồng bằng dọc sông Cánh Hòm: là dải đồng bằng hẹp chạy từ phía Nam
cầu Hiền Lương tới bờ Bắc sông Thạch Hãn, thế dốc của dải đồng bằng này là từ 2
phía Tây và Đông dồn vào sông Cánh Hòm. Cao độ bình quân dạng địa hình này từ
+0,5 1,5m. Dạng địa hình này cũng đã được cải tạo để gieo trồng lúa nước.
+ Đồng bằng hạ du sông Vĩnh Phước và đồng bằng Cam Lộ: dạng địa hình
bằng phẳng, tập trung ở Triệu ái, Triệu Thượng (Vĩnh Phước). Cao độ bình quân
dạng địa hình này từ 1,0 3,0m. Đây là cánh đồng rộng lớn của Triệu Phong và thị
xã Đông Hà. Địa hình đồng bằng có cao độ bình quân từ 2,0 4,0m, dải đồng bằng
này hẹp chạy theo hướng Tây - Đông, kẹp 2 bên là các dãy đồi thấp.
+ Ngoài ra, còn một số các thung lũng hẹp cũng đã được khai thác để trồng
lúa nước.

- Vùng núi thấp và đồi có dạng đồi bát úp liên tục. Độ dốc vùng núi bình
quân từ 15 180. Địa hình này rất thuận lợi cho việc phát triển cây trồng cạn, cây
công nghiệp và cây ăn quả; cao độ của dạng địa hình này là 200 1000 m, có nhiều

thung lũng lớn.

11


- Vùng núi cao xen kẽ các cụm đá vôi được hình thành do quá trình tạo sơn
xảy ra vào đầu đại mêzôzôi tạo nên dãy Trường Sơn. Dạng này phân bố phía Tây,
giáp theo biên giới Việt - Lào theo hướng Tây Bắc Đông Nam với bậc địa hình từ
1000 - 1700 m với bề mặt bị xâm thực và chia cắt mạnh. Địa hình này thích hợp cho
cây lâm nghiệp và rừng phòng hộ đầu nguồn.
1.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng
a. Địa chất
Trên lưu vực sông Thạch Hãn, nhìn chung địa tầng phát triển không liên tục,
các trầm tích từ Paleozoi hạ tới Kainozoi trong đó trầm tích Paleozoi chiếm chủ yếu,
gồm 9 phân vị địa tầng, còn lại 6 phân vị thuộc Meôzoi và Kainozoi. Các thành tạo
xâm nhập phân bố rải rác, song chủ yếu ở phần Tây Nam với diện tích gần 400 km2,
thuộc các hệ Trà Bồng, Bến Giàng - Quế Sơn và các đá mạch không phân chia. Phức
hệ Trà Bồng nằm trên vùng Làng Xoa (Hướng Hoá) với lộ diện 120 km2, khối có
dạng kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam nằm dọc đứt gẫy Đakrông - A Lưới.
Phức hệ Bến Giàng - Quế Sơn nằm dọc theo dải núi và vùng Vít Thu Lu gồm các
khối Tam Kỳ, Ta Băm và động Voi Mẹp. Địa chất trong vùng có những đứt gãy
chạy theo hướng từ đỉnh Trường Sơn ra biển tạo thành các rạch sông chính cắt theo
phương Tây - Đông. Tầng đá gốc ở đây nằm sâu, tầng phủ dày. Phần thềm lục địa
được thành tạo từ trầm tích sông biển và sự di đẩy của dòng biển tạo thành. [15]
b. Thổ nhưỡng
Lưu vực sông Thạch Hãn có thể được phân chia thành các vùng thổ nhưỡng:
vùng đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng đồi núi dãy Trường Sơn. [15, 24]
- Vùng đồng bằng ven biển phân bố dọc bờ biển, địa hình đụn cát có dạng
lượn sóng, độ dốc nghiêng ra biển. Dạng trầm tích biển được hình thành từ kỷ Q.IV .
Cát trắng chiếm ưu thế, tầng dưới cùng bước đầu có tích tụ sắt, chuyển sang màu

nâu hơi đỏ. Lớp vỏ phong hoá khá dày, thành phần cơ giới trên 97% là cát.
- Vùng gò đồi: hầu hết có dạng địa hình đồi thấp, một số dạng thung lũng
sông thuộc địa phận huyện Gio Linh, Cam Lộ trên vỏ phong hoá Mazma. Nhiều nơi
hình thành đất trống, đồi trọc. Thực vật chủ yếu là cây dạng lùm bụi, cây có gai. Đất
đai ở những nơi không có cây bị rửa trôi khá mạnh. Đá xuất lộ lên bề mặt tạo nên
dòng chảy mạnh gây ra xói lở.

12


- Vùng đồi, núi dãy Trường Sơn bị chia cắt mạnh, thực vật nghèo.
+ Tiểu vùng đất bazan Khe Sanh, Hướng Phùng thuộc các xã Tân Hợp, Tân
Độ, Tân Liên, nông trường Khe Sanh, Hướng Phùng có dạng địa hình lượn sóng,
chia cắt yếu, đất đai phù hợp cho phát triển trồng cây công nghiệp dài ngày.
+ Tiểu vùng đất sa phiến thạch thuộc địa phận Lao Bảo, Lìa: nằm trong vùng
đứt gãy dọc đường 9, giáp khu vực Lao Bảo.
1.1.4. Thảm thực vật
Trong thời gian chiến tranh, tỉnh Quảng Trị nằm trong vùng chiến tranh, huỷ
diệt khốc liệt, lớp phủ thực vật thuộc loại bị tàn phá. Ngay khi đất nước thống nhất,
kế hoạch khôi phục lớp phủ thực vật với ý nghĩa phục hồi các hệ sinh thái tối ưu, trở
thành kế hoạch hành động cụ thể và tích cực. Đến 1990, nhiều diện tích rừng trồng
và rừng tự nhiên tái sinh do khoanh nuôi bảo vệ đã xuất hiện. Rừng trồng theo
chương trình hỗ trợ của PAM (Chương trình An toàn lương thực Thế giới) dọc các
quốc lộ hoặc tỉnh lộ phát triển nhanh. Từ các Chương trình Quốc gia 327, 264 và kế
hoạch trồng rừng, trồng cây nhân dân của cấp tỉnh, phát động và đầu tư, đã nâng cao
tỷ lệ che phủ rừng khá nhanh.
Đồng thời với các kế hoạch trồng rừng, trong giai đoạn từ 1995 đến 2000,
thực hiện hạn chế khai thác rừng tự nhiên, tăng cường khoanh nuôi phục hồi rừng tự
nhiên, độ che phủ rừng đã tăng bình quân 1%/năm (bảng 1.1). Đến năm 2005 độ che
phủ của rừng đạt 43,2%. Tỉnh Quảng Trị gần như vùng đất vành đai trắng trong thời

gian chiến tranh, chỉ hơn 25 sau chiến tranh, rừng che phủ đất đai tự nhiên đã tăng
từ 7,4% lên hơn 40%, và đó là một thành quả sinh thái quan trọng [13].
Bảng 1.1. Diễn biến tài nguyên rừng ở Quảng Trị và hiệu quả

Năm Diễn biến rừng và hiệu quả

Địa bàn tỉnh Quảng Trị

1995

1990

Độ che phủ rừng trên diện tích đất đai tự nhiên (%) 23,2
Rừng trồng (ha)

11.250

Hiệu quả

Phục hồi hệ sinh thái

Độ che phủ rừng (%)

26,4

Rừng trồng (ha)

29.300

Hiệu quả


Chống cát di động. Phục hoá đất
trồng chuyển canh tác nông nghiệp

13

Formatted: Portuguese (Brazil)


2005

2000

Năm Diễn biến rừng và hiệu quả

Địa bàn tỉnh Quảng Trị

Độ che phủ rừng (%)

29,7

Rừng trồng (ha)

35.064

Hiệu quả

Phòng hộ ven biển, đầu nguồn

Độ che phủ rừng (%)


43,2

Rừng sản xuất (ha)

65.947

Rừng phòng hộ

108.974

Rừng đặc dụng

33.593

Hiệu quả

Phòng hộ ven biển, đầu nguồn

1.1.5. Khí hậu
a. Mưa
Quảng Trị nói chung và lưu vực sông Thạch Hãn nói riêng nằm trong vùng
mưa tương đối lớn của nước ta. Lượng mưa hàng năm tính trung bình trên phạm vi
toàn lưu vực đạt trên 2400 mm, lượng mưa năm phân bố không đều theo không gian,
phụ thuộc vào hướng sườn dốc và phù hợp với xu thế tăng dần của mưa theo độ cao
địa hình. Do địa hình có xu thế tăng dần từ đông sang tây và từ bắc xuống nam nên
lượng mưa năm cũng có xu thế tăng dần từ đông sang tây và từ bắc xuống nam. Nơi
mưa ít nhất là những thung lũng khuất gió như Khe Sanh chuẩn mưa năm 2070,3
mm, Tà Rụt chuẩn mưa năm là 1936,7 mm. Nơi mưa nhiều là khu vực núi cao
thượng nguồn các sông Rào Quán, Cam Lộ. Kết quả tính toán chuẩn mưa năm của

một số trạm trên lưu vực được thể hiện trong bảng 1.2 [21, 24].
Bảng 1.2. Chuẩn mưa năm và sai số quân phương tương đối tính chuẩn mưa năm
của các trạm trên lưu vực sông Thạch Hãn

TT

(1)

Tên trạm

(2)

Thời kỳ tính
toán đại biểu

Độ dài
TKTTĐB

Hệ số biến
Ktb

(năm)

Chuẩn

Sai số quân

đổi mưa năm mưa năm phương tương
Cvx
đối (%)

Xo (mm)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1 Đông Hà
2 Khe Sanh

78-98

21

1,00

0,21

2271,5

4,58

78-04


27

0,99

0,23

2070,3

4,43

3 Thạch Hãn
4 Cửa Việt

78-04

27

0,99

0,24

2559,8

4,62

79-04

26


0,99

0,22

2237,1

4,26

Xét trên toàn chuỗi quan trắc (1977-2004), lượng mưa năm cực đại tại tất cả

14


các trạm rất lớn, đều đạt trên 3200 mm (nhỏ nhất tại Cửa Việt: 3372.4 mm và lớn
nhất tại Thạch Hãn: 4030,3 mm). Lượng mưa năm cực tiểu tại tất cả các trạm rất
nhỏ, dao động trong khoảng từ 1153,5 mm, tại Khe Sanh đến 1719,9 mm, tại Thạch
Hãn và xuất hiện không đồng thời tại các trạm. Cực trị của lượng mưa năm được
thống kê trong bảng 1.3 [19].
Bảng 1.3. Các cực trị của lượng mưa năm trong thời kỳ quan trắc (1977 - 2004)
Trạm
Xmax
Xmin

Đông Hà

Khe Sanh

Cửa Việt

Thạch Hãn


Lượng (mm)

3458,2

3424,8

3372,4

4030,3

Năm xuất hiện

1980

1990

1999

1999

Lượng (mm)

1424,5

1153,5

1305,5

1719,9


Năm xuất hiện

1988

1993

1988

1994

2,4

3,0

2,6

2,3

Xmax/Xmin

Cũng như các nơi khác ở nước ta, lượng mưa ở tỉnh Quảng Trị nói chung và
lưu vực sông Thạch Hãn nói riêng cũng phân phối không đều trong năm. Một năm
hình thành hai mùa là mùa mưa và mùa khô. Tổng lượng mưa của 3 đến 4 tháng
Mùa mưa lượng mưa chiếm tới 68 70% lượng mưa năm. Tổng lượng mưa của 8 - 9
tháng mùa khô chỉ chiếm khoảng 30% tổng lượng mưa năm. Kết quả phân mùa mưa
- mùa khô của một số trạm trên lưu vực được thể hiện trong bảng 1.4 [24].
Bảng 1.4. Kết quả phân mùa mưa - khô trong tỉnh Quảng Trị
Mùa mưa
TT


Trạm

Mùa khô

Thời gian

so với Xnăm

Thời gian

so với Xnăm

1 Đông Hà

IX XI

63,97

XII X

36,03

2 Thạch Hãn

IX XII

72,70

XII X


27,30

3 Cửa Việt

IX XII

72,83

XII X

27,17

4 Tà Rụt

IX XI

59,24

XII X

40,76

5 Khe Sanh

VI XI

81,15

XI V


18,85

Sự phân hoá mưa năm theo tháng cũng khá sâu sắc. Lượng mưa của tháng
mưa nhiều nhất (tháng X) chiếm từ 20 đến 29 tổng lượng mưa năm. Lượng mưa
của tháng ít mưa nhất (I, II, III hoặc IV) rất không đáng kể, chỉ chiếm từ 0,5 đến
2,1 tổng lượng mưa năm. Ba tháng mưa nhiều nhất là các tháng IX, X, XI. Ba
tháng mưa ít nhất là các tháng I, II, III hoặc II, III, IV (bảng 1.5) [19].

15


Bảng 1.5. Phân phối mưa năm theo tháng tại các trạm đo mưa trên lưu vực sông
Thạch Hãn
TT Trạm

1
2
3
4
5

Tháng

Đặc
trưng

I

II


III

IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Đông

Xth

46,1 36,8 35,0 60,5 128,5 87,4 67,2 167,3 394,3 609,7 438,4 183,4 2254,7


Thạch


%

2,05 1,63 1,55 2,68 5,70 3,88 2,98 7,42 17,49 27,04 19,44 8,14

Xth

78,0 55,7 52,5 63,9 152,3 84,4 62,9 141,5 400,7 694,7 490,8 253,8 2531,1

Hãn
Cửa

%
Xth

3,08 2,20 2,07 2,52 6,02 3,34 2,48 5,59 15,83 27,45 19,39 10,03 100
64,8 49,0 37,4 59,7 118,7 64,6 59,2 158,1 374,3 575,9 454,9 234,5 2251,1

Việt


%
Xth

28,0 11,6 31,6 94,7 168,9 193,6 113,4 164,9 353,6 626,1 294,0 92,8 2149,9

Rụt
Khe

%
Xth


100

2,88 2,18 1,66 2,65 5,27 2,87 2,63 7,02 16,63 25,58 20,21 10,42 100
1,30 0,54 1,47 4,41 7,85 9,01 5,27 7,67 16,45 29,12 13,67 4,32

100

15,7 20,4 31,3 87,4 172,2 199,4 196,4 297,6 371,7 416,1 184,9 60,0 2053,1

Mặt khác lượng nước chênh lệch giữa hai mùa là quá lớn, do đó cần phải tính
toán điều tiết để sử dụng nguồn nước một cách hợp lý tạo ra hiệu quả cao cho sản
xuất, chăn nuôi cũng như là dùng cho sinh hoạt.
b. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí trong vùng thấp nhất vào mùa Đông (tháng 11 tới tháng
3). Cao nhất vào mùa Hè (tháng 5 tới tháng 8). Nhiệt độ bình quân nhiều năm vào
khoảng 24,30C. Chênh lệch nhiệt độ trong ngày từ 7 tới 100C. Nhiệt độ bình quân
tháng tại trạm các trạm trong vùng nghiên cứu được thể hiện ở bảng 1.6, [2].
Bảng 1.6. Nhiệt độ bình quân tháng tại trạm Đông Hà
Đơn vị: oC
Trạm

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

Đông Hà

19.2

19.3

22.5

25.6

28.2

29.3


29.6

28.8

27.1

25.1

22.5

19.9

Quảng Trị

19.4

20.4

22.6

25.6

28.1

29.4

29.5

29.0


27.1

25.1

23.2

20.8

Khe Sanh

17.6

18.4

21.8

24.4

25.6

25.6

25.3

24.6

24.0

22.8


20.4

18.2

c. Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối bình quân nhiều năm nằm trong khoảng 85 tới 89%. Bảng
1.7 trích dẫn độ ẩm tương đối tại trạm Đông Hà, [2].
Bảng 1.7. Độ ẩm tương đối trạm Đông Hà (%)
Trạm
Đông Hà

1
92

2
91

3
91

4
93

5
91

6
79

16


7
81

8
79

9
84

10
85

11
88

12
89

TB
86,9


d. Bốc hơi
Bốc hơi bình quân nhiều năm nằm trong khoảng 1200 - 1300 mm. ở vùng
đồng bằng bốc hơi bình quân nhiều năm cao hơn vùng núi. Lượng bốc hơi bình quân
tháng lớn nhất tại Đông Hà là 219 mm/tháng (bảng 1.8). Lượng bốc hơi ngày lớn
nhất vào tháng 7, bình quân 1 ngày bốc hơi tới 7 mm. [2]
Bảng 1.8. Bốc hơi bình quân tháng trạm Đông Hà
Đơn vị: mm

Trạm
Đông Hà

1

2

3

53.5 49

54

4

5

6

7

8

9

71.5 126

195

219


189

100

10
90

11
71

12
61

Năm
1279

e. Số giờ nắng
Bình quân số giờ nắng trong năm khoảng 1840 giờ. Tại Đông Hà số giờ nắng
trong tháng biến đổi từ 92 giờ vào tháng 2 tới 242 giờ vào tháng 7 (bảng 1.9). [2]
Bảng 1.9. Số giờ nắng trạm Đông Hà
Đơn vị: giờ
Trạm
Đông


1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

95

92

106

169


223

235

242

192

151

145

84

106

1840

f. Gió và bão
Các lưu vực sông thuộc Quảng Trị nói chung và sông Thạch Hãn nói riêng
chịu chế độ khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Một năm có 2 chế độ gió mùa chính:
Gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh vào mùa hè từ tháng 4 đến tháng 11, tốc
độ gió bình quân 2,0 2,2m/s. Gió mùa này mang độ ẩm và gây mưa cho vùng.
Gió mùa Tây Bắc hoạt động mạnh từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, tốc độ
gió bình quân từ 1,7 1,9m/s. Thời gian chuyển tiếp các hướng gió Tây Nam và Tây
Bắc là thời gian giao thời và gió Tây khô nóng hoạt động vào tháng 4, tháng 5 (nhân
dân địa phương gọi là gió Lào). Thời kỳ có gió Lào là thời kỳ nóng nhất trong tỉnh
Quảng Trị. Bão và xoáy thuận nhiệt đới là những biến động thời tiết trong mùa hạ,
hoạt động rất mạnh mẽ và thất thường. Từ tháng 5 đến tháng 8 vùng ven Thái Bình
Dương không khí bị nung nóng bốc lên cao tạo thành những vùng xoáy rộng hàng

trăm km2, tích luỹ dần và di chuyển theo hướng Tây Nam đổ bộ vào đảo Hải Nam
Trung Quốc. Tính chất của bão và áp thấp nhiệt đới ở vùng Quảng Trị cũng rất khác

17


nhau theo từng cơn bão và từng thời kỳ có bão. Có năm không có bão và áp thấp
nhiệt đới như năm 1963, 1965, 1969, 1986, 1991, 1994. Cũng có năm liên tiếp 3 cơn
bão như năm 1964, 1996 hoặc 1 năm có 2 cơn bão như năm 1999. Bình quân 1 năm
có 1,2 1,3 cơn bão đổ bộ vào Quảng Trị. Vùng ven biển Quảng Trị bão và áp thấp
nhiệt đới thường gặp nhau tới 78%, do vậy khi có bão thường gặp mưa lớn sinh lũ
trên các triền sông. Bão đổ bộ vào đất liền với tốc độ gió cấp 10 đến cấp 12, khi gió
giật trên cấp 12. Thời gian bão duy trì từ 8 10 giờ nhưng mưa theo bão thường xảy
ra 3 ngày liên tục. Thiệt hại về người và tài sản do bão gây ra thường rất lớn. Đây
cũng là 1 yếu tố cản trở tới tiến trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị nói
chung và lưu vực sông Thạch Hãn nói riêng.
1.1.6. Thuỷ văn
a. Mạng lưới thủy văn
Hệ thống sông Thạch Hãn (còn gọi là sông Quảng Trị) có 37 con sông gồm
17 sông nhánh cấp I với 3 nhánh tiêu biểu là Vĩnh Phước, Rào Quán và Cam Lộ, 13
sông nhánh cấp II, 6 sông nhánh cấp III. Diện tích toàn lưu vực là 2660 km2, độ dài
sông chính là 150 km, độ cao bình quân lưu vực 301 m, độ dốc bình quân lưu vực là
20,1%, độ rộng trung bình lưu vực là 36,8 km, mật độ lưới sông là 0,92 (hình 1.2 và
bảng 1.10) [30, 32, 33] .
Bảng 1.10. Đặc trưng hình thái sông trong vùng nghiên cứu
Tên

Diện

Cửa


Chiều dài

Cao độ

Độ

Độ dốc

Mật độ

Tỷ lệ

sông

tích lưu

sông

dòng

bq lưu

rộng bq

bq lưu

lưới sông

diện tích


vực

chính

vực (m)

lưu vực

vực

(km/km2)

đồng

2

(km)

(m)

(%0)

38.6

20.1

(km )
Thạch
Hãn


2660

Việt

150

301

bằng
0.92

17.3

b. Đặc điểm thủy văn
Nằm trong vùng mưa tương đối lớn của nước ta nên dòng chảy năm của các
sông suối trong lưu vực sông Thạch Hãn cũng khá dồi dào. Môđun dòng chảy năm
bình quân đạt 44,8 l/skm2, ứng với lớp dòng chảy hàng năm khoảng 1442,8 mm.
Trong phạm vi lưu vực sông Thạch Hãn, chuẩn dòng chảy năm phân phối
không đều theo không gian, biến đổi phù hợp với sự biến đổi của lượng mưa năm,

18


nghĩa là cũng theo xu thế tăng dần theo độ cao địa hình với phạm vi biến đổi từ 30
l/skm2 đến 60 l/skm2. Hàng năm, trên toàn bộ sông suối trên lưu vực sông Thạch
Hãn có tổng lượng dòng chảy trên lưu vực khoảng 3,92 km3 [24, 30, 32, 33].

Hình 1.2. Sơ đồ mạng lưới sông suối và lưới trạm khí tượng thủy văn trên
lưu vực sông Thạch Hãn


Theo [19] có kết quả phân mùa dòng chảy (bảng 1.11) và phân phối dòng
chảy năm theo tháng (bảng 1.12) trên lưu vực sông Thạch Hãn. Nhìn chung, trên
dòng chảy trên lưu vực sông Thạch Hãn chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa lũ mặc dù chỉ
kéo dài 4 tháng (từ tháng VIII đến tháng XI hoặc từ tháng IX đến tháng XII) nhưng
mức độ tập trung dòng chảy trong mùa lũ khá lớn, chiếm tới 62,5 - 80% tổng lượng
dòng chảy cả năm. Mùa kiệt bắt đầu từ tháng XII hoặc tháng I, kết thúc vào tháng
VII hoặc VIII, kéo dài tới 8 tháng nhưng tổng lượng dòng chảy mùa kiệt chỉ chiếm
khoảng 20 - 37,5% tổng lượng dòng chảy cả năm.
Mùa kiệt trong vùng thường chậm hơn so với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.
Lượng nước
mùa
kiệtKết
chỉquả
chiếm
khoảng
gần chảy
30% lưu
tổngvực
lượng
chảy
Bảng
1.11.
phân
mùa dòng
sôngdòng
Thạch
Hãntrong năm.
Sự
đều đã gây ảnh hưởng lớn

xuất.
TTphân phối không
Tên trạm
Mùacho
lũ sinh hoạt và sảnMùa
kiệtTình trạng
đó càng trở nên khốc liệt vào các năm và các tháng có gió Tây Nam (gió Lào) hoạt
động mạnh. Tuy nhiên vào khoảng tháng195 - 6 trong vùng thường có mưa tiểu mãn
bổ sung lượng nước cho mùa kiệt.

Deleted:

Formatted: Centered



×