Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
Em xin chân thành cám ơn thầy cô!.......................................................................1
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH.............................................................................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh......................................................................2
Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh là một
doanh nghiệp xây dựng, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102752150 do
Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
lần đầu ngày 16/05/2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 17/03/2011. Là một
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu
riêng. Hoạt động theo pháp luật và điều lệ tổ chức của Công ty..........................2
Công ty đã xây dựng được nhiều công trình........................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Khảo
Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh...................................................3
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh................................4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp.............................4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh............................5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh..........................................................................6
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Khảo Sát
& Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.........................................................8
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu của Công ty trong năm 2013, năm 2014 và năm 2015. 8
Bảng 1.2 :Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2013 và năm 2014....................9
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015..................11
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2013 và năm 2014.........................13
Sinh viên: Mai Công Định
KTQD
KT8 – K15 -
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2014 và năm 2015.........................14
PHẦN 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢO
SÁT & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH.....................................16
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây
Dựng Sông Đà An Khánh.................................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..........................................16
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây
Dựng Sông Đà An Khánh.................................................................................23
Hệ thống chứng từ của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông
Đà An khánh được áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC..................................23
Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành trong chế độ kế toán doanh
nghiệp. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC đã
phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp
thuốc thành phần kinh tế phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm của nền
kinh tế thị trường của nước ta hiện nay. Việc quy định thống nhất về nội dung,
kết cấu và phương pháp phản ánh, ghi chép trên các tài khoản của hệ thống tài
khoản kế toán nhằm đảm bảo việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số
liệu và lập BCTC được thống nhất, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng sử
dụng chính xác, đầy đủ kịp thời...........................................................................25
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1 và tài khoản
cấp 2. ...................................................................................................................... 26
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................28
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................29
Hệ thống báo cáo tài chính....................................................................................30
PHẦN 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SÔNG ĐÀ AN KHÁNH........................................................................................30
3.1. Đánh giá bộ máy kế toán trong công ty....................................................31
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán.............................................................32
Sinh viên: Mai Công Định
KTQD
KT8 – K15 -
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
KẾT LUẬN............................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................36
Sinh viên: Mai Công Định
KTQD
KT8 – K15 -
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
PGĐ
Phó giám đốc
NVL
Nguyên vật liệu
TSCĐ
Tài sản cố định
BHXH
Bảo hiểm xã hội
XDCB
Xây dựng cơ bản
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
CL
Chênh lệch
DT
Doanh thu
LN
Lợi nhuận
KH
Khách hàng
NB
Người bán
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
CPSX
Chi phí sản xuất
Sinh viên: Mai Công Định
KTQD
Giải thích
KT8 – K15 -
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
Em xin chân thành cám ơn thầy cô!.......................................................................1
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH.............................................................................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh......................................................................2
Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh là một
doanh nghiệp xây dựng, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102752150 do
Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
lần đầu ngày 16/05/2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 17/03/2011. Là một
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu
riêng. Hoạt động theo pháp luật và điều lệ tổ chức của Công ty..........................2
Công ty đã xây dựng được nhiều công trình........................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Khảo
Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh...................................................3
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh................................4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh................................4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp.............................4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp.............................4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh............................5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh..........................................................................6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh..........................................................................6
Sinh viên: Mai Công Định
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Khảo Sát
& Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.........................................................8
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu của Công ty trong năm 2013, năm 2014 và năm 2015. 8
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu của Công ty trong năm 2013, năm 2014 và năm 2015. 8
Bảng 1.2 :Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2013 và năm 2014....................9
Bảng 1.2 :Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2013 và năm 2014....................9
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015..................11
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015..................11
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2013 và năm 2014.........................13
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2013 và năm 2014.........................13
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2014 và năm 2015.........................14
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2014 và năm 2015.........................14
PHẦN 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢO
SÁT & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH.....................................16
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây
Dựng Sông Đà An Khánh.................................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..........................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..........................................16
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây
Dựng Sông Đà An Khánh.................................................................................23
Hệ thống chứng từ của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông
Đà An khánh được áp dụng theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC..................................23
Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành trong chế độ kế toán doanh
nghiệp. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC đã
phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp
thuốc thành phần kinh tế phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm của nền
kinh tế thị trường của nước ta hiện nay. Việc quy định thống nhất về nội dung,
kết cấu và phương pháp phản ánh, ghi chép trên các tài khoản của hệ thống tài
khoản kế toán nhằm đảm bảo việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số
Sinh viên: Mai Công Định
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
liệu và lập BCTC được thống nhất, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng sử
dụng chính xác, đầy đủ kịp thời...........................................................................25
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1 và tài khoản
cấp 2. ...................................................................................................................... 26
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................28
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................28
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................29
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................29
Hệ thống báo cáo tài chính....................................................................................30
PHẦN 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SÔNG ĐÀ AN KHÁNH........................................................................................30
3.1. Đánh giá bộ máy kế toán trong công ty....................................................31
3.2. Đánh giá tổ chức công tác kế toán.............................................................32
KẾT LUẬN............................................................................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................36
Sinh viên: Mai Công Định
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết từ lâu kế toán có một vai trò hết sức quan trọng không
thể thiếu đối với bất kỳ một loại hình doanh nhiệp nào. Là một sinh viên chuyên
ngành kế toán tổng hợp của khoa kế toán “Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân”.
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trường với vốn kiến thức tích lũy được do các
Thầy, Cô truyền đạt và kết hợp với thời gian đầu tìm hiểu thực tế tại “Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà Anh Khánh”. Đây là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Và là một
doanh nghiệp trẻ được thành lập từ năm 2008. Nhưng công ty cũng đã khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt Nam. Tìm hiểu thực tế tại Công
ty và được sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Quốc Trung. Em đã hoàn thành
báo cáo thực tập tổng hợp theo kế hoạch thực tập của nhà trường đề ra. Báo cáo
gồm có ba phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng
Sông Đà Anh Khánh.
Phần 2: Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư
Xây Dựng Sông Đà Anh Khánh.
Phần 3: Đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Khảo
Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà Anh Khánh.
Tuy nhiên với vốn kiến thức nhỏ bé và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu thực tế
chưa nhiều. Nên báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong các Thầy, Cô
chỉ bảo giúp em để báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn thầy cô!
Sinh viên Thực hiện
Mai Công Định
Sinh viên: Mai Công Định
1
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư
Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
1.1.1. Những thông tin về Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông
Đà An Khánh.
Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh là một
doanh nghiệp xây dựng, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102752150 do Phòng
Đăng Ký Kinh Doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
16/05/2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 17/03/2011. Là một doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng. Hoạt động theo
pháp luật và điều lệ tổ chức của Công ty.
Tên Công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH KHẢO SÁT VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SONG DA AN KHANH
CONSTRUCTION INVESTMENT AND SURVEY COMPANY LIMITED.
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Ngãi Cầu, Xã An Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam.
Giấy phép kinh doanh số: 0102752150
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 9.900.000.000 đồng (Chín tỷ chín trăm triệu Việt Nam đồng)
Đại diện của Công ty theo pháp luật: Ông Trần Văn Thành.
Chức danh: Giám đốc Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông
Đà An Khánh.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
Là một doanh nghiệp trẻ được thành lập tháng 5 năm 2008. Lĩnh vực hoạt động
chính chủ yếu là xây dựng, gia công lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp.
Sinh viên: Mai Công Định
2
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Sau 8 năm hoạt động đến năm 2016 do nắm bắt được nhu cầu thị trường,
công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực hoạt động của mình thêm:
Lập và quản lý dự án, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.
Năm 2014 Công ty có mở thêm ngành kinh doanh là: Thương mại, tư vấn xây
dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch. Tuy nhiên lĩnh vực mới này vẫn còn phát
triển hạn chế và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của công ty.
1.1.3. Các thành tựu của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông
Đà An Khánh.
Công ty đã xây dựng được nhiều công trình
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Khảo Sát
& Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Là một công ty với hình thức doanh nghiệp tư nhân nên Công ty TNHH Khảo
Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh có chức năng hoạt động hiệu quả đem
lại lợi nhuận tối đa, góp phần nâng cao đời sống công nhân viên. Lĩnh vực hoạt
động của Công ty là ngành xây dựng nên Công ty còn có chức năng xây dựng các
công trình bền và đẹp, đảm bảo chất lượng.
Bên cạnh chức năng đó Công ty còn có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh
luật pháp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Ngân sách nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động – sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Ngành này có đặc điểm tạo ra cơ
sở hạ tầng cho nền kinh tế như: Nhà cửa, cầu, đường…Với mỗi công trình thì lại có
dự toán, thiết kế và kỹ thuật thi công khác nhau. Nguồn kinh phí để xây dựng công
trình thường rất lớn và phụ thuộc vào quy mô của từng công trình. Thời gian để
hoàn thành công trình là rất dài, tùy thuộc vào quy mô công trình. Mỗi công trình
được đặt cố định tại các địa điểm khác nhau nên các sản phẩm đi kèm hoặc nguyên
vật liệu để xây dựng công trình thì phải được vận chuyển đến tận nơi đặt công trình.
Đất nước phát triển thì nhu cầu xây dựng ngày càng tăng cao.
Sinh viên: Mai Công Định
3
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
-
Lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.
-
Xây dựng, gia công, lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp.
-
Ngoài ra công ty còn kinh doanh thêm các dịch vụ khác như: Thương
mại, tư vấn đầu tư xây dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.
Quá trình để hoàn thành một sản phẩm xây dựng dài hay ngắn tuỳ thuộc vào
từng công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Các công trình
Công ty tự thực hiện đấu thầu, sau đó Công ty giao khoán cho các Đội sản xuất. Các
Đội sản xuất này sẽ huy động máy móc, nhân công san lấp và giải phóng mặt bằng
chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các loại nguyên vật liệu như cát, đá, xi măng,
gạch, phụ gia bê tông…dưới sự tác động của máy móc và bàn tay con người sau
một thời gian tiến hành xây dựng tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn
hoàn thiện dưới sự tác động của sức lao động kết hợp với các loại máy móc như
máy mài, máy cắt…sản phẩm xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành sản phẩm xây
lắp hoàn chỉnh. Trong quá trình thi công, Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về an toàn lao động và chất lượng công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành
sẽ được tiến hành nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư. Quy trình sản xuất sản
phẩm xây lắp của công ty được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
Lập dự toán công
Tiến hành hoạt
Giao nhận hạng
trình
động xây lắp
mục công trình
Đấu thầu và nhận hợp
ó: đồng công trình
Duyệt quyết toán công
trình hoàn thành
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp
Sinh viên: Mai Công Định
4
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
1
Máy
2
ủi,
máy
3
xúc,
máy
dầm..
Mặt
bằng
xây
dựng
Xi măng,
cát, đá,
sắt….
Gạch,
cát, xi
măng,
vôi….
Máy
trộn
Bê tông
cốt thép
Máy
trộn
vữa
Khối
xây
4
Sản
phẩm
xây
dựng
thô
Xây dựng là một ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh
tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
xây dựng cũng có những đặc điểm khác biệt so với Công ty sản xuất:
- Sản phẩm sản xuất là loại sản phẩm theo đơn đặt hàng, mang tính chất đơn
chiếc, riêng lẻ.
- Sản xuất sản phẩm mang tính chất thời vụ, chịu tác động trực tiếp của môi
trường tự nhiên.
- Sản xuất thi công sản phẩm được thực hiện trên các địa điểm cố định, gắn
liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như sản phẩm trong
ngành sản xuất.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến tham ưu và
gồm có:
-
Ban giám đốc: 3 người, bao gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc ( PGĐ kinh
doanh và PGĐ kỹ thuật ).
- Phòng tài chính kế toán: 5 Người.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật: 8 người
- Ban chủ nhiệm công trình: 4 người
- Đội thi công: gồm 12 độị
Sinh viên: Mai Công Định
5
KT8 – K15 - KTQD
Sản
phẩm
xây
lắp
hoàn
thành
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Có thể khái quát sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty theo sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu
Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
Giám đốc
PGĐ
kinh
doanh
PGĐ
kỹ
thuật
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kế hoạch- kỹ
thuật
Ban chủ nhiệm công trình
Đội thi công số 1
Đội thi công số 3
Đội thi công số 2
Thống
Kỹ
Vật
Tổ
kê
thuật
tư
Thi
thiết bị
Công
kế toán
Sinh viên: Mai Công Định
6
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Theo quy định của Công ty thì các phòng ban có nhiệm vụ như sau:
* Ban Giám đốc: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
+ PGĐ kinh doanh: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mở rộng đối tác cho
Công ty và tham mưu cho Giám đốc.
+ PGĐ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ thuật của các công trình mà
Công ty đang thực hiện và đồng thời tham mưu cho Giám đốc.
* Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc cho ban
Giám đốc, tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch cấp vốn
cho từng công trình, thanh quyết toán các công trình hoàn thành được nghiệm thu
và bàn giao cho khách hàng. Và thường xuyên báo cáo về tình hình tài chính của
Công ty.
* Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Có trách nhiệm tổ chức, tiếp nhận và thu thập
các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trường để tham mưu cho ban
Giám đốc. Đồng thời chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật như: Tổ chức thiết kế, giám
sát thi công, tham mưu cho ban Giám đốc về: Tiến độ, chất lượng của công trình.
Và chịu trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu cho công trình.
* Ban chủ nhiệm công trình: Có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức thi công các
công trình được giao, lập báo cáo chi phí cho từng công trình cụ thể. Xây dựng
kế hoạch, đề xuất cung ứng vốn, chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên
quan đến công trình như: Lập hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ nghiệm thu, lập chứng từ
thanh toán…
* Đội thi công: Đứng đầu là đội trưởng chịu sự giám sát trực tiếp của ban
chủ nhiệm công trình, có trách nhiệm triển khai thi công và hoàn thành khối lượng
công việc do ban chủ nhiệm công trình giao, đảm bảo tiến độ cũng như an toàn
trong suốt quá trình thi công. Ngoài ra còn những phần hành chính như: Thống kê
kế toán, kỹ thuật……
Sinh viên: Mai Công Định
7
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Khảo Sát &
Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh.
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu của Công ty trong năm 2013, năm 2014 và năm 2015
Stt Chỉ tiêu
ĐVT Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1 Tổng tài sản
VNĐ
15.322.643.470
15.936.450.000
18.828.000.000
2 Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
VNĐ
VNĐ
5.162.643.470
862.643.470
5.788.450.000
788.450.000
8.640.000.000
1.340.000.000
- Nợ dài hạn
VNĐ
4.300.000.000
5.000.000.000
7.300.000.000
3 Vốn chủ sở hữu
VNĐ
10.160.000.000
10.148.000.000
10.188.000.000
4 Tổng DT thuần
VNĐ
47.400.000.000
42.800.000.000
49.800.000.000
5 Tổng chi phí
VNĐ
43.350.140.000
38.875.160.000
15.374.920.000
6 Tổng LN trước
VNĐ
4.049.860.000
3.924.840.000
4.425.080.000
VNĐ
2.915.899.200
2.825.884.800
3.318.810.000
8 Nộp ngân sách
VNĐ
1.133.960.800
1.098.955.200
1.106.270.000
9 Số lượng lao
Người
142
140
155
VNĐ
2.700.000
3.000.000
3.200.000
thuế
7 Tổng LN sau
thuế
động
10 Thu nhập bình
quân
/tháng
1.4.2.Tình hình tài chính của Công t y .
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty
Từ số liệu ở phần 1.4.1 ta có bảng phân tích sự chênh lệch giữa năm 2013 và
năm 2014 như sau:
Sinh viên: Mai Công Định
8
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Bảng 1.2 :Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2013 và năm 2014
Stt Chỉ tiêu
1 Tổng tài sản
2 Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Chênh lệch
+/ĐVT
Năm 2013
Năm 2014
VNĐ
15.322.643.470 15.936.450.000
613.806.530
VNĐ
5.162.643.470 5.788.450.000
625.806.530
VNĐ
862.643.470
788.450.000
(74.193.530)
Nợ dài hạn
VNĐ
4.300.000.000
%
4,01
12,13
(806)
5.000.000.000
700.000.000
16,28
3 Vốn chủ sở hữu VNĐ
10.160.000.000 10.148.000.000
(12.000.000)
(1,18)
4 Tổng DT thuần
VNĐ
47.400.000.000 42.800.000.000 (4.600.000.000)
(9,7)
4 Tổng chi phí
5 Tổng LN trước
VNĐ
VNĐ
43.350.140.000 38.875.000.000 (4.474.980.000) (10,32)
4.049.860.000 3.924.840.000 (125.020.000) (3,09)
thuế
6 Tổng LN sau
VNĐ
2.915.899.200
2.825.884.800
(90.014.400)
(3,09)
Nộp ngân sách
Số lượng lao
Thu
độngnhập bình
VNĐ
Người
VNĐ
1.133.960.800
142
2.700.000
1.098.955.200
140
3.000.000
(35.005.600)
(2)
300.000
(3,09)
(1,4)
11,11
quân
/tháng
thuế
8
9
10
Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy:
Tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 đã tăng 613.806.530 VNĐ, tương ứng
tốc độ tăng 4,01%.
Nợ phải trả của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 625.806.530 VNĐ,
tương ứng tốc độ tăng là 12,13%.
Trong đó nợ ngắn hạn đã giảm 74.193.530 VNĐ, tương ứng tốc độ giảm
là 8,6%.
- Nợ dài hạn đã tăng 700.000.000 VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 16,28%.
Nguyên nhân là năm 2014 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên các hợp
đồng mà Công ty nhận được bị giảm đi. Các công trình đã bàn giao xong nhưng
Sinh viên: Mai Công Định
9
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
khách hàng thanh toán chậm. Trong khi đó Công ty cần vốn để xây dựng các công
trình mới nhận nên cần phải vay ngân hàng để giải quyết khó khăn.
Tổng doanh thu thuần năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 4.600.000.000
VNĐ, tương ứng tốc độ giảm là 9,7%. Nguyên nhân là do suy thoái kinh tế nên các
hợp đồng mà Công ty nhận được đã giảm đi. Tuy nhiên tỷ lệ giảm này so với
trung bình của ngành xây dựng là vẫn thấp. Vì hầu hết các công trình Công ty nhận
được đều là các công trình có giá trị nhỏ và ở các tỉnh xung quanh Hà Nội.
Tổng chi phí năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 4.474.980.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ giảm là 10,32%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 125.020.000
VNĐ, tương ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 90.014.400
VNĐ, tương ứng tốc độ giảm là 3,09 %.
Nộp Ngân sách năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 35.005.600 VNĐ, tương
ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Số lượng lao động năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 2 người, tương ứng
tốc độ giảm là 1,4%.
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2014 so với năm 2013 đã tăng
300.000 đồng/tháng/người. Tương ứng tốc độ tăng là 11,11%.
Qua đó ta thấy tình hình tài chính năm 2014 so với năm 2013 gặp nhiều khó
khăn. Tuy nhiên đó là khó khăn chung của toàn ngành. Tình hình tài chính của
Công ty vẫn có nhiêu khả quan.
Tiếp đó là bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015.
Sinh viên: Mai Công Định
10
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015.
Stt Chỉ tiêu
1
Tổng tài sản
2
Nợ phải trả
Chênh lệch
+/%
ĐVT
Năm 2014
Năm 2015
VNĐ 15.936.450.000 18.828.000.000 2.891.550.00018,14
VNĐ
5.788.450.000
8.640.000.000 2.851.550.00049,26
Nợ ngắn hạn
VNĐ
788.450.000
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng DT thuần
Tổng chi phí
Tổng LN trước
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
5.000.000.000
10.148.000.000
42.800.000.000
38.875.160.000
3.924.840.000
7
Tổng LN sau thuế VNĐ
2.825.884.800
3.318.810.000
8
9
10
Nộp ngân sách
Số lượng lao
Thu
độngnhập bình
VNĐ
Người
VNĐ
1.098.955.200
140
3.000.000
1.106.270.000
153
3.200.000
quân
/tháng
3
4
5
6
1.340.000.000
551.550.00069,95
7.300.000.000 2.300.000.00046
10.188.000.000
40.000.000 0,39
49.800.000.000 7.000.000.00016,36
45.374.920.000 6.499.760.00016,72
4.524.080.000 500.240.00012,75
thuế
492.925.20017,44
7.314.800
13
200.000
Từ số liệu phân tích trên ta thấy:
Tổng tài sản năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.891.550.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 18,14%
Nợ phải trả năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.851.550.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 49,26%. Đây là một tín hiệu xấu đối với tình hình tài chính của
Công ty.
Trong đó:
Nợ ngắn hạn năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 551.550.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 69,95%. Đây là một điều rất xấu đối với tình hình thanh toán của
Công ty, Công ty cần xem xét điều chỉnh lại.
Nợ dài hạn năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.300.000.000 VNĐ, tương
Sinh viên: Mai Công Định
11
KT8 – K15 - KTQD
0,67
9,29
6,67
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
ứng tốc độ tăng là 46%. Điều này cũng là một dấu hiệu không tốt đối với tình hình
thanh toán của Công ty.
Vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 40.000.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 0,39%.
Tổng doanh thu thuần năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 7.000.000.000
VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 16,36%. Đây là do Công ty đã tăng cường tìm kiếm
khách hàng ký kết được nhiều hợp đồng xây dựng có giá trị nhỏ.
Tổng chi phí năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 6.499.760.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 16,72%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 500.240.000
VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 12,75%.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 492.925.200
VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 17,44%.
Nộp ngân sách năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 7.134.800 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 0,67%.
Số lượng lao động năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 13 người, tương ứng
tốc độ tăng là 9,29%.
Thu nhập bình quân năm 2015 so với năm 2014 đã tăng là 200.000 VNĐ
/tháng/người. Tuy nhiên tốc độ tăng nay vẫn thấp so với trung bình của xã hội.
Sử dụng một số chỉ tiêu tài chính để phân tích tình hình tài chính của Công ty
Sinh viên: Mai Công Định
12
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2013 và năm 2014
Stt Chỉ tiêu
1 Hệ số nợ so với
VCSH
2 Hệ số nợ so với tài
Cách tính
Nợ phải trả/Vốn chủ
Năm2013 Năm2014 CL
0,508
0,57
+ 0,062
sở hữu
0,337
0,363
+ 0,026
sản
sản
3 Hệ số tài sản so với Tài sản/Vốn chủ sở
1,508
1,57
+ 0,062
VCSH
4 Hệ số khả năng
2,968
2,753
- 0,215
0,281
0,314
+ 0,33
thanh toán chung
Nợ phải trả/Tổng tài
hữu
Khả năng thanh toán
/Nhu cầu thanh toán
5 Hệ số nợ dài hạn so Tổng nợ dài hạn/Tổng
với tài sản
tài sản
Từ tính toán trên ta thấy:
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cho thấy cơ cấu tài sản của công ty được tài
trợ bằng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu của năm 2014 đã tăng so với năm 2013
là 0,062 lần.
Hệ số nợ so với tài sản cho biết tài sản tài trợ bằng nợ phải trả của công ty
năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,026 lần. Tuy nhiên các chỉ số này đều ở
mức thấp cho thấy sự độc lập về mặt tài chính của Công ty.
Hệ số so với vốn chủ sở hữu của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,062
lần cho các trị số này cho thấy sự độ độc lập tài chính của Công ty là ở mức độ
tương đối.
Hệ số khả năng thanh toán chung của năm 2014 đã giảm so với năm 2013 là
0,215 lần. Nhưng các trị số này vẫn ở mức cao cho thấy tình hình thanh toán của
công ty rất khả quan.
Hệ số nợ dài hạn so với tài sản của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là
0,33 lần. Các trị số cho thấy tài sản của công ty chủ yếu tài trợ bằng vốn vay dài
Sinh viên: Mai Công Định
13
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
hạn, thể hiện sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Vậy ta thấy tình hình tài chính năm 2014 có gặp sự khó khăn trong thanh
toán so với năm 2013. Nhưng tình hình thanh toán và tình hình tài chính của Công
ty vẫn rất khả quan.
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2014 và năm 2015
Stt Chỉ tiêu
1 Hệ số nợ so với
Cách tính
Năm2014 Năm2015 CL
Nợ phải trả/Vốn chủ
0,57
0,848
+0,278
VCSH
sở hữu
2 Hệ số nợ so với tài Nợ phải trả/Tổng tài
0,363
0,459
+ 0,096
sản
3 Hệ số tài sản so
sản
Tài sản/Vốn chủ sở
1,57
1,848
+ 0,278
với VCSH
4 Hệ số khả năng
hữu
Khả năng thanh
2,753
2,179
- 0,574
0,314
0,388
+ 0,074
thanh toán chung toán/Nhu cầu thanh
5 Hệ số nợ dài hạn Tổng nợ dài hạn/Tổng
so với tài sản
tài sản
Ta thấy:
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cho thấy cơ cấu tài sản của công ty được tài
trợ bằng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu của năm 2015 đã tăng so với năm 2014
là 0,278 lần.
Hệ số nợ so với tài sản cho biết tài sản tài trợ bằng nợ phải trả của Công ty
năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,096 lần. Tuy nhiên các chỉ số ở năm 2015
cho thấy Công ty chưa có sự ổn định về mặt độc lập tài chính.
Hệ số so với vốn chủ sở hữu của năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,278
lần cho các trị số này cho thấy sự độ độc lập tài chính của Công ty đang có sự suy
giảm. Hệ số khả năng thanh toán chung của năm 2015 đã giảm so với năm 2014 là
0,574 lần. Nhưng các trị số này vẫn ở mức cao cho thấy tình hình thanh toán của
Công ty rất khả quan.
Hệ số nợ dài hạn so với tài sản của năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là
0,074 lần. Các trị số cho thấy tài sản của công ty chủ yếu tài trợ bằng vốn vay dài
Sinh viên: Mai Công Định
14
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
hạn, thể hiện sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ta thấy tình hình tài chính năm 2015 có gặp sự khó khăn trong thanh toán so
với năm 2014. Nhưng tình hình thanh toán vẫn rất khả quan.
Kết luận: Từ kết quả phân tích trên ta thấy tình hình tài chính của Công ty
năm 2015 đã có nhiều khởi sắc. Tuy nhiên tốc độ tăng của các khoản nợ phải trả là
rất cao ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán. Công ty cần có biện pháp khắc
phục để ổn định sản xuất kinh doanh. Công ty cần phải xem xét tính toán lại cơ cấu
và nguồn đầu tư tài sản cố định. Và cần xem xét lại cơ cấu nợ, không nên tăng các
khoản vay dài hạn quá lớn.
Sinh viên: Mai Công Định
15
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
PHẦN 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KHẢO SÁT & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ AN KHÁNH
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây
Dựng Sông Đà An Khánh.
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH Khảo Sát & Đầu Tư Xây Dựng Sông Đà An Khánh tổ chức
bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Dưới đây là khái quát sơ đồ tổ chức bộ máy
kế toán của Công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
quyết toán
công trình,
TSCĐ,
CCDC và
thanh toán
với ngân
Kế toán
NVL,
tiền
lương và
BHXH
Kế toán
tổng hợp
CPSX,
giá thành,
công nợ,
thuế
Thủ quỹ,
kế toán
xây
dựng cơ
bản
hàng
Bộ phận kế toán thống kê tại
các đội xây dựng trực thuộc
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán phần hành.
* Kế toán trưởng:
+Nhiệm vụ điều hành:
Sinh viên: Mai Công Định
16
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.
Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt
động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình
tài chính của Công ty để tham mưu cho Giám đốc ra các quyết định về chính sách
và kế hoạch tài chính của Công ty.
Tổ chức công tác quản lý và điều hành Phòng tài chính kế toán, thực hiện các
công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và
trách nhiệm thuộc Phòng tài chính kế toán.
Tổ chức công tác tài chính kế toán và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới
phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của Phòng
để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ
của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu quả cao nhất, nhận xét, đánh giá kết quả thực
hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen thưởng,
động viên hoặc kỷ luật kịp thời.
Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ (đầu giờ chiều thứ sáu hàng tuần), họp
đột xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác của phòng,
của từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Công ty, họp chuyên đề
có liên quan đến nhiệm vụ của Phòng hoặc cần đến sự phối hợp của phòng tài chính
kế toán.
Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của Phòng tài chính kế toán cho
Giám Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị
của Giám Đốc công ty.
+Nhiệm vụ chuyên môn:
Công tác tài chính:
- Là người trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn. Vốn của
các dự án đầu tư quan trọng được chi cho các kế hoạch phát triển kinh doanh và
Marketing...
Sinh viên: Mai Công Định
17
KT8 – K15 - KTQD
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc
Trung
- Là người trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn được tài trợ, quản trị
khoản mục tiền mặt của Công ty, quan hệ với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các định chế tài chính khác, nhằm bảo đảm cho Công ty thực hiện được nghĩa vụ
của nó đối với các chủ đầu tư. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ
thống các báo biểu, biểu đồ; xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân
tích đánh giá hoạt động tài chính của Công ty theo định kỳ.
- Đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng vốn của Công ty và đề xuất biện pháp
nâng cao hiệu qủa quản lý và sử dụng vốn.
- Phân tích một cách chi tiết từng khoản mục chi phí của Công ty, từ đó đề
xuất các biện pháp tiết giảm chi phí hiệu quả.
- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc phân công.
Công tác kế toán:
- Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty
theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển
chung của Công ty.
- Tổ chức cải tiến và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế toán
thống kê theo mẫu biểu thống nhất, bảo đảm việc ghi chép, tính toán số liệu chính
xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh trong
toàn Công ty.
- Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ
dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết quả kiểm kê, đánh giá tình hình sử
dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai nguyên tắc
quản lý tài chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt hại, đề ra các biện
pháp xử lý và quản lý phù hợp.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ
cao nhất quyền lợi của Công ty.
- Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của
toàn Công ty. Thông qua số liệu tài chính kế toán nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
Sinh viên: Mai Công Định
18
KT8 – K15 - KTQD