Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Báo cáo thuyết trình về KỸ THUẬT LASER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.18 KB, 18 trang )

KỸ THUẬT LASER
Nhóm 1 – Tổ 1 – Lớp YK14B
Môn: Lý sinh
Giáo viên: Nguyễn Minh Trung
Người thực hiện:
1)Trần Thảo Phương Niê Kdăm
2)Hoàng Thị Kim Anh
3)Y Joan Han Adrơng


NộI DUNG TRÌNH BÀY
 Kỹ

thuật laser
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Tính chất
4. Cơ chế hoạt động
 Hiệu ứng của laser
1. Hiệu ứng “bay hơi” tổ chức
2. Hiệu ứng kích thích sinh học
3. Hiệu ứng quang đông
 Ứng dụng laser trong y học


Kỹ THUậT LASER
1. Khái niệm
 Laser (Light Amplification by
Stimulated Emission of
Radiation) có nghĩa là
"khuếch đại ánh sáng bằng


phát xạ kích thích".
 Bước sóng (do đó màu
sắc) của tia sáng phụ
thuộc vào sự chênh lệch
năng lượng giữa các mức.


Kỹ THUậT LASER
2. Phân loại
 Laser chất rắn:

YAG-Neodym: hoạt chất là
Yttrium Aluminium Garnet
(YAG) cộng thêm 2-5% Neodym,
có bước sóng 1060nm thuộc phổ
hồng ngoại gần. Có thể phát liên
tục tới 100W hoặc phát xung với
tần số 1000-10000Hz.

Hồng ngọc (Rubi): hoạt chất là tinh thể Alluminium
có gắn những ion chrom, có bước sóng 694,3nm
thuộc vùng đỏ của ánh sáng trắng.

Bán dẫn: loại thông dụng nhất là diot Gallium Arsen
có bước sóng 890nm thuộc phổ hồng ngoại gần


Máy Laser YAG phát ánh sáng
xanh lá cây với tần số 532 nm


Máy tạo laser hồng
ngọc


Kỹ THUậT LASER
2. Phân loại
 Laser chất khí:
− He-Ne: hoạt chất là khí Heli và Neon, có bước sóng
632,8nm thuộc phổ ánh sáng đỏ trong vùng nhìn thấy,
công suất nhỏ từ một đến vài chục mW. Trong y học
được sử dụng làm laser nội mạch, kích thích mạch
máu.
− Argon: hoạt chất là khí argon, bước sóng 488 và
514,5nm.
− CO2: bước sóng 10.600nm thuộc phổ hồng ngoại xa,
công suất phát xạ có thể tới megawatt (MW). Trong y
học ứng dụng làm dao mổ.
 Laser chất lỏng: Môi trường hoạt chất là chất lỏng,
thông dụng nhất là laser màu.


Kỹ THUậT LASER
3. Tính chất của Laser


Kỹ THUậT LASER
4. Cơ chế hoạt động
a. Chế độ phát liên tục
Công suất của
một laser tương

đối không đổi so
với thời gian. Sự
đảo nghịch mật độ
(electron) cần
thiết cho hoạt
động laser được
duy trì liên tục
bởi nguồn bơm
năng lượng đều
đặn.


Kỹ THUậT LASER
4. Cơ chế hoạt động
b. Chế độ phát xung
Công suất laser
luôn thay đổi so
với thời gian, với
đặc trưng là các
giai đoạn "đóng"
và "ngắt" cho
phép tập trung
năng lượng cao
nhất có thể trong
một thời gian
ngắn nhất có thể.


HIệU ứNG CủA LASER
1. Hiệu ứng “Bay hơi tổ chức”

 Do bức xạ nhiệt của chùm tia Laser, làm cho các tổ chức (tissu) bị bốc
hơi, tạo thành những vết cắt. Những vết cắt này rất nhỏ, ít chảy máu
và ít tổn thương các tổ chức lành xung quanh. Vì vậy Laser được dùng
làm dao mổ (loại Laser hay được dùng làm dao mổ là CO2 và Laser
CO, Laser YAG) và được xem là một loại "dao mổ" tinh tế nhất, an
toàn và vô trùng nhất, đa năng nhất.
2. Hiệu ứng quang đông
 Do bức xạ nhiệt, các tổ chức sống bị đông vón lại. Vì vậy "dao mổ
Laser" có tác dụng cầm máu, hàn bong võng mạc và đặc biệt trong thủ
thuật nội soi người ta đã dùng nó để vừa chẩn đoán vừa điều trị.
3. Hiệu ứng kích thích sinh học: Loại Laser có năng lượng thấp như
Laser He-Ne có tác dụng:
 Chống viêm, kích thích tái tạo tổ chức, chống sẹo lồi, tăng khả năng
miễn dịch, điều chỉnh thể dịch và hormon, giải dị ứng....
 Hiệu ứng này còn được dùng thay cho kim châm cứu và được coi là
cây kim vô trùng nhất.


ỨNG DụNG CủA LASER
La

Cắtbàn
thép,
cácdùng
kim trong
loại khác
laser
máy

và tạo

nênlực
các
thú
bay
phản
cỡhiệu
lớn ứng
và máy
vị trong
họcnăng
phi cao.
bay
chiếnquang
đấu tính
tuyếncótính.
 Bom
lắp thiết bị dẫn
đường
Trong bằng
quân laser
sự: Máy
đo có
và đuôi
bằng
cách sẽ
lắp
hệlaser
thốngđoláikhoảng
điều khiển
từ động

vệ tinh
Mặt và
Trăng
tự
tìmvàkiếm
đánhđến
Trái Đất,
đạc toàn cầu.
trúng
mụcđo
tiêu.
Chùm

Rada laser
có thể
tia laser
cònhướng
làm náo
dẫn hai
tàu vũ
nhiệt
không
khítrụ
lễ ghép
hội. nối
chính xác trên không gian.


ỨNG DụNG CủA LASER TRONG
Y HọC















Laser công suất thấp được sử dụng trong vật lý trị liệu để gây hiệu
ứng sinh học trong điều trị phục hồi chức năng: vận động và trí lực
ở bệnh nhân sau tai biến mạch máu não.
Điều trị di chứng bại não ở trẻ em; điều trị phì đại tuyến tiền liệt
lành tính.
Laser công suất lớn gây hiệu ứng đốt dùng trong điều trị thoát vị
đĩa đệm cột sống.
Chuyên khoa mắt: Điều trị loét giác mạc, hàn bong võng mạc,
viêm tắc lệ đạo, chắp lẹo...
Chuyên khoa răng hàm mặt: Dùng điều trị nha chu viêm, viêm lợi,
viêm lưỡi, viêm khớp hàm; herpes...
Phụ khoa: Điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung, viêm âm đạo, viêm
tuyến Bartholin, abcès vú...
Da liễu: Điều trị eczéma, zona, viêm da thần kinh, loét loạn dưỡng
trứng cá hồng.... Về bệnh hoa liễu: Điều trị bệnh sùi mào gà...



HọC
 Ngoại

khoa: Điều trị vết thương nhiễm trùng, chống
sẹo lồi, mụn nhọt, abcès mỏng, chín mé, đinh râu, giảm
đau, chống phù nề, cắt trĩ, mổ dạ dày...
 Nội khoa: Chống nhiễm trùng, nhiễm độc tế bào gan,
đau thần kinh ngoại vi, đau đầu cơ năng, giảm
cholesterol trong máu (chống xơ vữa động mạch), suy
mạch vành tim, di chứng tai biến mạch máu não...


HọNG
Laser CO2 được cố ý điều chỉnh sao cho không nét hoặc nét để
ứng dụng loại bỏ một cách cẩn thận những khối u lành trong
thanh quản. Ví dụ: u nhú do virus gây ra.
 Laser neodym-YAG rất thích hợp để làm teo những phù nề và
các mô chứa nhiều nước khác, chẳng hạn như các bứu thịt ở
mũi.
 Chuyên khoa tai mũi họng: Điều trị viêm amygdale cấp và mãn,
viêm họng đỏ, viêm mũi, trĩ mũi, nhọt ống tai.
 Hồng huyết cầu, chất màu đỏ của máu, hấp thụ ánh sáng nằm
trong khoảng 500 - 600 nm. Những laser bức xạ ánh sáng trong
miền quang phổ này sẽ được dùng để điều trị các bọt máu nhỏ
và trung bình hay cầm máu cho chứng chảy máu cam.
 Laser phát xung ngắn được ứng dụng để bóc những lát xương
mỏng hay phá huỷ cao răng (cặn canxi với nước bọt) hay các
sỏi.




ỨNG DụNG CủA LASER - PHẫU
THUậT
1. Phẫu thuật cổ

Các khối u ở thanh quản, thực quản, họng được
cắt bằng tia laser CO2 sẽ để lại những tổn hại
nhỏ hơn rất nhiều so với phẫu thuật thường.

Các laser neodym-YAG và laser CO2 rất thích
hợp với việc cắt nhỏ những amidan vòm miệng
quá lớn.
+
Ưu điểm: mạch máu sẽ được cầm máu ngay
nhờ nhiệt.
+
Nhược điểm: thường gây đau đớn cho bệnh
nhân và cũng luôn kèm theo sự chảy máu kéo
dài.


ỨNG DụNG CủA LASER – PHẫU
THUậT
2. Phẫu thuật mũi
− Sử dụng liệu pháp laser cắt nhỏ các cánh bướm
dưới, giúp thông mũi trong trường hợp không khí
lạnh, các cánh bướm mũi phồng quá lớn và quá lâu
cản trở sự hít thở bằng mũi.
− Sử dụng laser cắt nhỏ các cánh bướm giữa cũng

như các cấu trúc ở thành ngoài của mũi để chữa
viêm xoang phụ, thì tỷ lệ tái phát giảm hẳn.


ỨNG DụNG CủA LASER – PHẫU
THUậT
3. Phẫu thuật tai
− Laser CO2
+ Cho phép cắt bỏ các xụn mà không làm các chỗ
xung quanh bị tổn thất vì nhiệt.
+ Mở tai trong mà không gây nguy hiểm => sơ
cứng tai; đục lỗ màng nhĩ mà không cần tiếp
xúc.
− Laser xung để phá huỷ những viên sỏi ở các
tuyến nước bọt vì chúng cản trở sự thông suốt
bình thường của nước bọt.


ỨNG DụNG CủA LASER – PHẫU
THUậT
4. Phẫu thuật giác mạc trong nhãn khoa
− Laser Excimer với bước sóng vùng cực tím giúp
điều chỉnh độ cong của giác mạc, chữa các bệnh
loạn thị, viễn thị và cận thị.
− Lấy đi các vết sẹo, sự mọc mô lạ ở giác mạc và
các mô hỏng trên bề mặt giác mạc mang tính
thoái hoá hay sau những tổn thương như bị hỏng.




×